Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 1 năm 2012

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 1 năm 2012

A.Mục đích - Yêu cầu:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu ND bức thư: Bác hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm . công học tập của các em.

* Đọc được đoạn 1 của bài.

B. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).

C.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 1 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2018
Tiết 1:	 Chào cờ
 Tập trung toàn trường
...................................................................
Tiết 2:	 Tập đọc
Đ1: Thư gửi các học sinh
 (Hồ Chí Minh)
A.Mục đích - Yêu cầu: 
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND bức thư: Bác hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm ... công học tập của các em.
* Đọc được đoạn 1 của bài.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).
C.Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự cb sgk và đồ dùng học tập của hs.
III. Bài mới:
1. GTB:
- GV giới thiệu cách sử dụng SGK.
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: 
Luyện đọc:
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và hướng dẫn hs giải nghĩa từ khó.
- GV giải thích thêm : giời (trời) ; giở đi (trở đi).
- GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- GV kết luận.
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
3. Luyện đọc lại (đọc diễn cảm):
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc.
- Hướng dẫn HS HTL:
+ Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Hát tập thể.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- HS thực hiện theo các y/c của gv.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- HS nêu ý kiến.
- Bác hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
...............................................................................................
Tiết 3 :	Toán
Đ1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
Những KT đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS.
- Khái niệm về PS. Đọc, viết PS.
- Cách viết thương, số tự nhiên dưới dạng PS.
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách đọc, viết ps.
2. KN: Biết biểu diễn một phép chia một số tự nhiên khác 0 và viết một số TN dưới dạng PS.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
*Thực hiện được phép tính đơn giản.
II. Chuẩn bị: 
 1. Đồ dùng:
 - HS: Đồ dùng học tập.
- GV: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
2. PPDH: Đàm thoại, luyện tập ,thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: KTBC
- GV kiểm tra sự cb sgk và đồ dùng học tập của môn học.
HĐ 2: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 3: Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số :
- GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số: 1 : 3; 4 : 10 ; 9 : 2 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
- STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số: 5; 12; 2001
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
- Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc 
điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
- GV nêu VD: 0 = 
HĐ 4: Thực hành.
Bài 1: Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số: 3 : 5; 75 : 100; 9 : 17
Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1: 32; 105; 1000
Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống.
1 = 0 = 
HĐ 5: Củng cố – dặn dò:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập.
- Thực hiện các y/c của gv.
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số.
- Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số.
- Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
1 : 3 = 4 : 10 =9 : 2 = 
- HS nêu: 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10; ...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
- STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết bảng con.
5 = 12 = 2001 = 
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
- Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0.
- Cá nhân nêu VD:
VD: 1 = 1 = ;...
- HS nêu chú ý 3.
- HS lấy VD & nêu chú ý 4.
- HS nêu yêu cầu BT1.
- Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số.
- HS nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
3 : 5 =75 : 100 = 
9 : 17 = 
- HS nêu yêu cầu BT3.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
32 = 105 = 
1000 = 
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
1 =  ; 0 = 
 ...........................................................................
Tiết 5:	 Đạo đức
Đ1: EM Là HọC SINH LớP 5
A. Mục tiêu:
- Biết: HS lớp 5 là hs của lớp lớn nhất trườn, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là hs lớp 5.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
III. Bài mới:
HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận.
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
- Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5).
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ).
- Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”.
- GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn.
VD: 
+ Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. 
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học. 
- Hướng dẫn HS: 
+ Lập kế hoạch phấn đấu.
+ Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5.
+ Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
- Lớp quan sát tranh(Tr.3,4).
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện một số nhóm nêu ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Thảo luận bài tập theo nhóm 2.
- Một vài nhóm nêu ý kiến.
- HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân.
- Cá nhân tự liên hệ trước lớp.
- HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn.
- HS đọc ghi nhớ(Tr.5).
....................................................................................
 Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012
Tiết 1:	 Toán
 Đ2: ÔN TíNH CHấT CƠ BảN CủA PHÂN Số
Những KT đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS.
- Tính chất cơ bản của PS.
- Cách rút gọn PS, QĐ MS các PS.
I. Mục tiêu:
1. KT: Nắm vững tính chất cơ bản của PS.
2. KN: Vân dụng được tính chất cơ bản của PS để rút gọn PS, QĐ MS các PS (trường hợp đơn giản)
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
*Thực hiện được phép tính đơn giản.
II. Chuẩn bị: 
 1. Đồ dùng:
 - HS: Đồ dùng học tập.
- GV: Bảng phụ.
2. PPDH: Đàm thoại, luyện tập ,thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: KTBC
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- GV nêu VD1: 
- GV nêu VD2: 
- Nêu t/c cơ bản của PS?
- GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
HĐ 3: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
+ Rút gọn phân số:
- GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
- GV nhận xét, chữa.
BT1 (Tr.6): Rút gọn phân số.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa một số phần BT. Chốt lời giải đúng.
- Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
+ Quy đồng MS các phân số:
- GV nêu VD1:
 Quy đồng MS của: 
- GV nhận xét, chữa.
- GV nêu VD2:
 Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên?
- GV nhận xét, chữa.
BT 2 (Tr.6): Quy đồng MS các phân số.
- GV nhận xét, chữa bài.
HĐ 4: Củng cố – dặn dò. 
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức và chuẩn bị bài 3.
- 2, 3 em nêu miệng.
- Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Vài hs nêu.
- Cá nhân tiếp nối đọc.
- 2, 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
Hoặc: 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm 2, làm bài.
- 2, 3 em nêu lại cách quy đồng MS.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
 ; 
- 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
 & 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- Mỗi tổ làm 1 cột, làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng chữa bài.
+
+
+
- 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số
 ..
Tiết 2: Tập đọc
 Đ2: quang cảnh làng mạc ngày mùa
(Tô Hoài)
A.Mục đích - Yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
* Đọc được 2 đoạn của bài.
B.Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số tranh về sinh hoạt và quang cảnh làng quê.
C.Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong bài: Thư gửi các HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1.GTB:
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- GV chia phần để HS luyện đọc.
- Chia đoạn?
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa
từ: Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất kinh doanh tập thể.
- GV đọc mẫu.
Tìm hiểu bài:
- Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
- Giúp HS giải nghĩa từ và nêu cảm nhận qua nghĩa của từ đó.
- Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
- ... g, vườn cây, xóm làng, ... 
- Giấy Tôki, bút dạ.
- HS quan sát trước cảnh một buổi trong ngày.
C.Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
a. GTB :
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
BT 1:
- GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- GV cùng lớp nhận xét. Kết luận.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
BT 2:
- GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây, ...
- Hướng dẫn HS lập dàn ý vào vở.
Phát giấy khổ to cho 2 HS khá.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
IV.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Quan sát tranh.
- Lớp làm bài vào vở, 2 HS khá làm trên giấy.
- Cá nhân trình bày miệng.
- 2 HS dán giấy bài làm lên bảng.
- Lớp tự sửa dàn bài của mình.
.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp tuần 1
A. Mục tiêu:
Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm về mọi mặt hoạt động trong tuần 
Phương hướng phấn đấu tuần tới.
Học sinh có ý thức trong giờ sinh hoạt 
B. Đồ dùng dạy học: 
Nội dung sinh hoạt 
Sao thi đua 
C. Các hoạt động dạy hoc:
1.Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp văn nghệ với hình thức cá nhân, tập thể.
2. Từng tổ báo cáo nhận xét ưu nhược điểm của tổ:
	- Về đạo đức:
	- Về học tập:
	- Về lao động:
	- Về thể dục, vệ sinh:
	- Nêu rõ những việc thực hiện tốt, chưa tốt. Cả lớp góp ý kiến bổ sung.
3. Bình bầu thi đua tổ, cá nhân; gắn sao thi đua.
4. GV nhận xét, đánh giá chung:
5. Phương hướng trong thời gian tới:
	 - Đạo đức: đoàn kết bạn bè, chào hỏi thầy cô giáo 
	 - Học tập: đi học đúng giờ có đủ đồ dùng học tập, học bài làm bài đầy đủ.
	 - Lao động: Tham gia đầy đủ, tích cực.
	 - Thể dục vệ sinh: Tham gia đầy đủ, trang phục gọn gàng.
 Học sinh biểu quyết. 
 ................................................................................
BT 3(Tr.6 tiết 2): Tìm các phân số bằng nhau.
- GV nhận xét, kết luận.
BT 4 tiết 4 :
- Gv: Hỏi phân tích đề và tóm tắt.
- Hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chữa.
Chú ý: Có thể chuyển và thành 2 phân số có cùng mẫu số rồi làm tương tự như trên.
- Thảo luận nhóm 4(3’)
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Các nhóm khác nhận xét.
 vì 
 vì 
- Học sinh:đọc BT
- Lớp giải vào vở bài tập.
Mẹ cho chị số quả quýt, tức là chị được số quả quýt.
Mẹ cho em số quả quýt tức là em được số quả quýt.
Mà : .
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn
Tiết 4:	 Kĩ thuật
 Đ 1: Đính khuy hai lỗ (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần phải:
- Biết cách đính khuy 2 lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số khuy 2 lỗ.
- Bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
III.Bài mới:
a.GTB:
b.Giảng bài :
HĐ 1: Quan sát – nhận xét mẫu:
- Giới thiệu một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1.a.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ ?
- Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ và hình 1.b.
- Nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy ?
- Cho HS quan sát khuy đính trên áo của mình. Nêu nhận xét về khoảng cách các khuy, so sánh vị trí các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo ?
- GV kết luận. 
HĐ 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy ?
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ ?
- GV quan sát, hướng dẫn, uốn nắn.
- Nêu cách đính khuy vào các điểm vạch dấu ?
- GV sử dụng bộ dụng cụ khâu thêu lớp + Hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy và đính khuy(H.4).
Lưu ý: Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3 – 4 lần.
- Hướng dẫ thao tác 3, 4 : Quấn chỉ và kết thúc.
- GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy.
HĐ 3: Thực hành.
- Hướng dẫn HS thực hành : Gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
- Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.
IV. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị thực hành ở tiết 2.
- Hát.
- Quan sát, nhận xét.
+ Có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Có nhiều màu sắc, ở giữa có 2 lỗ.
+ Đường chỉ khâu gọn giữa 2 lỗ khuy.
+ Các khuy nằm cách đều nhau Mỗi khuy nằm song song với một lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.
- Lớp đọc thầm mục 2
+ Vạch dấu các điểm đính khuy.
+ Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- HS nêu cách vạch dấu.
- 1, 2 em lên bảng thực hiện vạch dấu. Lớp thực hiện trên bộ đồ dùng.
- HS nêu cách đính khuy:
+ Chuẩn bị đính khuy.
+ Đính khuy.
+ Quấn chỉ quanh chân khuy.
+ Kết thúc đính khuy.
- Quan sát hình 5, 6.
- 1, 2 em nêu lại cách chuẩn bị và đính khuy.
- HS thực hành nhóm trên bộ đồ dùng.
Tiết 5: Địa lí
 Đ1: việt nam - đất nước chúng ta
Những KT đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS.
- 
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước VN.
- Ghi nhớ S phần đất liền VN.
- Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ (lược đồ).
I. Mục tiêu:
1. KT: Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước VN: 
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. VN vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: TQ, Lào, Cam-pu-chia. 
2. KN: Ghi nhớ S phần đất liền VN: khoảng 330.000 km2. Chỉ được phần đất liền VN trên bản đồ (lược đồ).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
 1. Đồ dùng:
 - HS: Đồ dùng học tập.
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu.
2. PPDH: Đàm thoại, trực quan ,thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự cb sgk và đồ dùng học tập của hs.
HĐ 2: Vị trí địa lí và giới hạn.
- Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
- Tên biển của nước ta là gì?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
- GV cho HS quan sát quả địa cầu.
- Vị trí của nước ta có thuận lợi gì so với các nước khác ?
 →Kết luận : Việt nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Nước ta là một bộ phận của Châu á, ...
HĐ 3: Hình dạng và diện tích.
- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
- Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- So sánh diện tích nước ta với một số nước trong bảng số liệu? 
 →GV chốt lại kiến thức.
HĐ 4: Trò chơi.
- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. Hướng dẫn HS chỉ vị trí địa lí mà GV nêu trên bản đồ. GV gắn thẻ Đ, S lên vị trí học sinh chỉ.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ5: Củng cố – dặn dò.
- GV chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát H.1(SGK). Cá nhân lên chỉ trên bản đồ Việt Nam.
- Gồm đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Thảo luận cặp, chỉ lược đồ trong SGK.
- Giáp: Trung Quốc, Lào, Cam pu chia.
- Biển bao bọc phía đông, nam và tây nam của nước ta.
- Biển Đông.
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, ...
- Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
- HS tiếp nối lên chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu.
- Giao lưu với các nước bằng đường biển, đường bộ và đường hàng không.
- HS đọc SGK. Quan sát H.2(Tr.67)
- Đặc điểm : Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.
- 1650 km.
- Chưa đầy 50 km.
- HS quan sát bảng số liệu(Tr.68). 
- Nhận xét: Diện tích nước ta là 330.000 km2, đứng thứ 3 so với các nước trong bảng.
- 5 HS lên chơi tiếp sức. Bạn nào chậm không chỉ được, lớp đếm đến 5 là thua.
Tiết 4:	 Lịch sử
 Đ1: “Bình Tây Đại nguyên soáI ” Trương Định
Những KT đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS.
- 
- Biết được thời kì đầu TDP XL, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Biết các đường phố, trường học, ... ở địa phương mang tên Trương Định.
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết được thời kì đầu TDP XL, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Biết các đường phố, trường học, ... ở địa phương mang tên Trương Định.
2. KN: Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng ND chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
+ Triều đình kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng k/c.
+ Trương định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng ND chống Pháp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
 1. Đồ dùng:
 - HS: Đồ dùng học tập.
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.
2. PPDH: Đàm thoại, luyện tập ,thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
HĐ 2: Làm việc cả lớp:
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- GV giới thiệu:
+ Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy.
- Nêu vài nét về Trương Định?
- GV giảng nội dung.
- GV chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi.
- Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ?
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
HĐ 3: Làm việc cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 3: Làm việc cả lớp
- GV kết luận.
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
- GV đọc thông tin tham khảo.
HĐ 4: Củng cố - dặn dò.
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2.
- HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
- Lắng nghe.
- Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi...
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 4.
+ Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến ...
+ Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
+ Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Đọc kết luận trong SGK (Tr.5)
- Cá nhân nêu suy nghĩ.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 2012.doc