TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 4a/62.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
- HS2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4a/62. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - HS2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7,01 x 4 x 5 = ? ; 250 x 5 x 0,2 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 16’ 18’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. Bài 1/61: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2/61: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm miệng. - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4. Bài 3/62: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 . - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV sửa bài, nhận xét. Bài 4a/63: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 b . - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 4. GV nên vẽ bảng ( như trong SGK) lên bảng của lớp cho HS chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên hướng dẫn để tự HS nêu được : - GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa. - Từ đó GV rút ra công thức nhân một tổng các số thập phân vơí một số thập phân. - Gọi 2 HS nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài thêm ở vở bài tập. - HS nhắc lại đề. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phát biểu. - 1 HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. - HS khá, giỏi làm thêm bài 3 . - HS làm bài vào vở. ( 2,4+3,8) x1,2 = 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 ( 6,5 + 2,7 ) x 0,8 = 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 - HS khá, giỏi làm thêm bài 4 b . - 2 HS nhắc. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/62. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS lên bảng: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = ? ; 0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 10’ 8’ 14’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1,2. Bài 1/62: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, nhận xét. Bài 2/62: - GV tiến hành tương tự bài tập 1. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. Bài 3b/62: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 a . - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV chữa bài, nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 4. Bài 4/62: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán thuộc dạng gì? - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, chấm một số vở, nhận xét. Chú ý : có thể tính số tiền mua 6,8m vải rồi tính số tiền phải tìm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận điểm tiết học. - HS nhắc lại đề. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. b) cho HS tự tính nhẩm rồi nêu kết quả, chẳng hạn : 5,4 x1 = 5,4; x=1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó ) - HS khá, giỏi làm thêm bài 3 a . - 1 HS đọc đề bài toán. - Bài toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ. Giá tiền mỗi mét vải là : 60000 : 4 = 15000 ( đồng ) 6,8 m vải nhiều hơn 4m vải là : 6,8 – 4 = 2,8 (m ) mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải ( cùng loại ) 15 000 x 2,8 = 42000 ( đồng ) ĐS : 42000 ( đồng ) Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Tuần: 13 TOÁN Tiết: 63 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung ví dụ1 SGK/63. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 8,32 x 4 x 5 = ? ; 0,8 x 1,25 x 0,29 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 12’ 20’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV treo bảng phụ có ví dụ 1. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu phép tính 8,4 : 4. - GV hướng dẫn HS đổi 8,4 m sang đơn vị dm, sau khi thực hiện phép chia được kết quả bao nhiêu lại đổi sang đơn vị m. - Từ đó GV hướng dẫn HS đặt tính như SGK. - GV tiến hành tương tự ở ví dụ 2. - GV rút ra ghi nhớ SGK/64. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1/64: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức cho HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2/64: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV sửa bài Bài 3/64: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 . - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét và ghi điểm, chấm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta có thể thực hiện như thế nào? - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc đề bài. - HS thực hiện. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tích chia cho thừa số đã biết. HS tự làm rồi chữa bài, chẳng hạn a ) X x 3 = 8,4 b) 5 x X = 0,25 X = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 X = 2,8 X = 0,05 - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - 1 HS trả lời. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Tuần: 13 TOÁN Tiết: 64 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia số thập phân cho số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta có thể thực hiện như thế nào? - HS2: Đặt tính rồi tính: 53,7 : 3 = ? ; 7,05 : 5 = ? - GV nhận xét và ghi điểm. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 20’ 10’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn hS làm bài tập 1,2,3. Bài 1/64: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài trên bảng con. Bài 2/64: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 . - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 22,44 : 18 = ? - GV hướng dẫn HS thử lại. - Bài tập b, HS tự làm bài. Bài 3/65: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia. - GV sửa bài, GV chú ý hướng dẫn HS có thể thêm chữ số không vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 4. Bài 4/65: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 . - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV chấm một số vở, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm thêm bài vào vở bài tập. - HS nhắc lại đề. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trên bảng con. Kết quả phép tính là : a) 9,6 b) 0,86 c) 6,1 d) 5,203 - HS khá, giỏi làm thêm bài 2 . - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. Kết quả phép tính : a) 1,06 b) 0,612 - HS khá, giỏi làm thêm bài 4 . - 1 HS đọc đề bài. 8 bao cân nặng : 243,2kg 12bao cân nặng : ? kg - HS làm bài vào vở. Đáp số : 364,8 kg - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tuần: 13 TOÁN Tiết: 65 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10; 100; 1000; I. Mục tiêu: Giúp HS biết - Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận dụng để giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3 trang 66. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Tính bằng hai cách: HS1: 85,35 : 5 + 63,05 : 5 = ? ; HS2: 85,35 : 5 + 63,03 : 5 = ? - GV nhận xét và ghi điểm. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 12’ 20’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 100, ... - GV nêu phép chia ở ví dụ 1. - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính, từ đó rút ra nhận xét như SGK. - GV tiến hành tương tự cho ví dụ 2. - GV rút ra ghi nhớ SGK/66. - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1/66: - GV cho HS làm miệng. Bài 2 a,b/66: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, yêu cầu 1 HS nêu kết quả tính nhẩm, học sinh kia so sánh. - Cho cặp nào làm xong trước có thể làm thêm bài 2c, d . Bài 3/66: - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài vào vở. - GV chấm một số vở. - Khi giải bước 1 GV có thể cho HS thực hành chia nhẩm cho 10. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta có thể thực hiện như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS làm nháp. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - HS chơi trò chơi truyền điện. - HS nêu yêu cầu. - Trao đổi theo cặp. - Cặp nào làm xong trước có thể làm thêm bài 2c, d . - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Số gạo đã lấy ra là : 537,25 :10 = 53,725 ( tấn) Số gạo còn lại trong kho : 537,25 – 53,725 =483,525( tấn ) Đáp số : 483,535 9 tấn) Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tuần: 14 TOÁN Tiết:66 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung ví dụ 1 trang 67. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1:Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ta ... học: 2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1 và 2/75. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Viết thành tỉ số phần trăm: ; ; TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 14’ 18’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề. - GV yêu cầu HS viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường. - GV hướng dẫn HS nhân thương với 100 và chia thương đó cho 100. - Từ đó GV nêu quy tắt SGK/75. - Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1/75: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. Bài 2 a, b/75: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu GV tổ chức cho HS làm vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2c. - GVvà HS nhận xét. Bài 3/75: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm nháp. - 2 HS nhắc lại quy tắc. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trên bảng con. 0,3 = 30% , 0,234 = 23,4% , 1,35 = 135% - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - HS trình bày kết quả làm việc. b/ 73,77% c/ 4,61% - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Bài giải : Tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS cả lớp là : 13:25 = 0,52 = 52% Đáp số : 52%. - 1 HS trả lời. Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Tuần: 16 TOÁN Tiết: 76 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3/76. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: .1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào? - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Tính tỷ số phần trăm của hai số: 17 và 18 ; 62 và 17. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 7’ 23’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. Bài 1/76: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu ểntao đổi cặp, nêu miệng. - GV nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3. Bài 2/76: - Gọi HS đọc đề bài tập. - GV hướng dẫn HS tự tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV sửa bài, nhận xét. Bài 3/76: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - GV tiến hành tương tự bài tập 2. - HDHS giải: + Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn: + Tiền lãi là: 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS làm thêm bài tập trong VBT. - HS nêu miệng - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. a) 18:20 = 0.9 = 90%. Tỉ số này cho biết: coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch. b) 23,5:20=1,175=117,5% tỉ số phần trăm này cho biết: coi kế hoạch này là100% thì đã vượt mức 117,5% kế hoạch. 117,5%-100% = 17,5% kế hoạch - HS khá, giỏi làm thêm bài 3 52 500 : 42 000 = 1.25 = 125% (tv 125% - 100% = 25% (tiền vốn) Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Tuần: 16 TOÁN Tiết: 77 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/76 và bài toán /77. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Tính : 17% + 18,2% = ? ; 112,5% – 13% = ? 14,2% x 3 = ? ; 60% : 5 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 12’ 22’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. - GV treo bảng phụ có ví dụ 1. - GV ghi tóm tắt đề trên bảng. - GV hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện. - Từ đó GV hướng dẫn HS phát biểu quy tắc. - Gọi 2 HS đọc lại quy tắc SGK/77. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1/77: - Gọi HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tính số HS 10 tuổi sau đó tính số HS 11 tuổi. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài. - Chấm một số vở. Bài 2/77: - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài 3/77: - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tính một số phần trăm của một số ta có thể thực hiện như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - HS theo dõi. - HS phát biểu quy tắc. - 2 HS đọc lại quy tắc. - 1 HS đọc đề toán. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) 32 – 24 = 8 (học sinh) 5 000 000:10x 0,5 = 25 000 đồng 5 000 000+25 000 = 5 025 000 đồng 345x40:100 = 138(m) 345-138 = 207(m) - HS khá, giỏi làm thêm bài 3 - 1 HS trả lời. Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 Tuần: 16 TOÁN Tiết: 78 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết tìm tỉ số phần trăm cuả một số và vận dụng trong giải toán. II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3/77. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - GV nhận xét và ghi điểm. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 7’ 15’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1. Bài 1a, b/77: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bảng con. - Gọi 2 HS làm bài tập ở bảng lớp. - GV và HS nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3. Bài 2/77: - Gọi HS đọc đề bài tập. - GV hướng dẫn HS tính 35% của 120 kg. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 3/77: - GV hướng dẫn HS tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật. - Sau đó tính 20% của diện tích đó. Bài 4/77: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. - GV hướng dẫn HS tính nhẩm 1% của1 200 cây sau đó tính nhẩm 5% của 1200 cây. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS nào làm bài sai về nhà sửa lại vào vở. - Bài sau: Giải toán về tỉ số phần trăm(tt) - HS nhắc lại đề. - HS làm bảng con. a/ 48% b/ 56,4m c/ 1,4 - HS đọc đề bài tập. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. 120x35:100 = 42(kg) - HS lắng nghe, sau đó tự giải vào vở. Đáp số: 54 m - HS khá, giỏi làm thêm bài 4. 1% của 1200 cây là : 1200 : 100 = 12 ( cây ) 5% của 1200 cây là: 12X5 = 60 (cây ) 20% của 1200 cây là : 120 X 2 = 240 ( cây) vì 25% = 5% x 5 nên 25% của 1200 cây là: 60X 50 = 300 ( cây ) hoặc vì 25% = 20% + 5% nên 25% của 1200 cây là : 240 +60 = 300 ( cây ) Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 Tuần: 16 TOÁN Tiết: 79 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết ví dụ 1/78. - Bảng phụ viết bài toán trang 78. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS lên bảng tính: 4% của 2500kg 10% của 1200l TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 12’ 18’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. - GV treo bảng phụ có ví dụ 1. GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng : 52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 100% số HS toàn trường là HS? - GV yêu cầu HS thực hiện cách tính. - Gọi HS phát biểu quy tắc. - GV nhận xét và ghi điểm bổ sung. - Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc SGK/78. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS làm bài toán. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1/78: - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bảng con. Bài 2/78:- GV tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3/38: - Cho HS khá, giỏi làm thêm. - GV hướng dẫn HS 10% = và 25% = - GV yêu cầu HS tính nhẩm. - Nêu kết quả tính nhẩm. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó, ta thực hiện như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - 1 HS đọc ví dụ. - HS theo dõi. - HS phát biểu. 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS) Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta lấy 420 chia cho 52,5 và nhân với 100. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm làm bảng con. 552x100:92 = 600(học sinh) - HS làm vào vở. 732x100:91,5 = 800(s phẩm) - HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - HS làm miệng. a/ 50 tấn b/ 20 tấn - 1 HS trả lời. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Tuần: 16 TOÁN Tiết: 80 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính giá trị một số phần trăm của một số. - Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - GV nhận xét và ghi điểm. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 10’ 10’ 10’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1. Bài 1b/79: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Bài 2b/79: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2a. - GV chấm một số vở, nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. Bài 3a/79: - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3b. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV chấm, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét và ghi điểm tiết học. - Yêu cầu những em làm bài tập sai về nhà tiếp tục làm lại. - Bài sau: Luyện tập chung - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bảng con. Bài 1: a/ 37 : 42 = 0,8809 =88,09% b/Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của nó: 126 : 1200 = 0 ,105 0,105 = 10,5% ĐÁP SỐ : 10,5% - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. a/ 29,1 b/ 900 000 đồng - HS khá, giỏi làm thêm bài 2a. - 1 HS đọc đề. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. a/ 240 b/ 4 tấn - HS khá, giỏi làm thêm bài 3b.
Tài liệu đính kèm: