Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17

I. Mục đích yêu cầu :

-Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn giọng hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, của ông Phàn Phù Lìn.

-Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

-Giáo dục học sinh ý chí vượt khó trong học tập và trong cuộc sống.

** HS biết yu quý dịng nước thiên nhiên và biết trồng cây gây rừng.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1053Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Ngày soạn: 18/12/2011.
Ngày day: Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011.
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục đích yêu cầu :
-Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn giọng hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, của ông Phàn Phù Lìn.
-Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
-Giáo dục học sinh ý chí vượt khó trong học tập và trong cuộc sống.
** HS biết yêu quý dịng nước thiên nhiên và biết trồng cây gây rừng.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: đọc trước bài.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 
-Yêu cầu học sinh đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi.
H-Cụ Ún làm nghề gì?(Dung)
H-Khi mắc bệnh cụ Ún đã tự chữa bệnh bằng cách nào?(Hà)
H-Nêu nội dung chính?
Giáo viên nhận xét
 2.Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề bài. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc .
Mục tiêu: đọc đúng từ khó, đọc lưu loát cả bài. 
- Gọi HS khá đọc bài .
- GV chia đoạn cho HS đọc .
+ Đoạn 1: Từ đầu đến trồng lúa.
+ Đoạn 2: Từ con nước .như trước nữa.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, theo dõi và sửa sai cho HS.
Giáo viên theo dõi, sửa sai kết hợp giảng một số từ khó trong bài : 
- GV đọc mẫu toàn bài .
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. 
Mục tiêu: Trả lời đúng câu hỏi và nắm được đại ý của bài.
Gọi HS đọc đoạn 1 .
H-Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn?
-Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suối một năm trời được bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
-Học sinh đọc đoạn 2:
H-Nhờ có mương nước mà tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
(Về tập quán canh tác , đồng bào không làm mương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống nhờ trồng lúa lại cao sản, cả thôn không còn hộ đói.)
-Học sinh đọc đoạn 3:
H-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
(-Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. Bằng trí thông minh và lao động sáng tạo, ông Lìn đã làm giàu cho mình, mà cho cả thôn từ đói nghèo vươn lên thành thôn có mức sống khá. Muốn có cuộc sống ấm no hạnh phúc con người phải dám nghĩ dám làm)
Nội dung : Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 
Mục tiêu:Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn.
Giáo viên HD cách đọc và đọc diễn cảm 1 lần..
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
-Học sinh thi đọc cá nhân.
-Học sinh đọc nhóm.
1 học sinh khá giỏi đọc.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
Học sinh đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm, báo cáo, HS đọc thể hiện.
-Học sinh đọc đoạn .
-Trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét bổ sung. .
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét bổ sung. .
-Học sinh đọc, lớp đọc thầm.
-Trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét bổ sung. .
-Học sinh nêu nội dung.
-Lớp nhắc lại.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố. -Gọi HS đọc toàn bài, nêu nội dung chính của bài.
4. Dặn dò: : Đọc lại bài, trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài : “Ca dao về lao động sản xuất”.
 Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ MỘT.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: 
-Đặc điểm giới tính.
-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân.
-Tính chất và công dụng một số vật liệu đã học.
II. Chuẩn bị: 
-Hình 68 sách giáo khoa. 
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Tơ sợi 
H-Kể tên một số loại vải dùng để may chăn màn, quần áo mà bạn biết? (Trinh)
H-Sơi bông , sợi đay, tơ tằm, sợi lanh và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?(Biên)
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới : - Giới thiệu bài:Ơn tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm vệc với phiếu học tập.
Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân.
-Yêu cầu học sinh làm việc cá nhận hoàn thành phiếu học tập.
-Yêu cầu cá nhân trình bày, lớp nhận xét.
-Giáo viên chốt ý.
Câu 1: Trong các bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan a, AIDS, bệnh nào lây qua đường sinh sản và đường máu?
(Trong các bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan a, AIDS, thì bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu)
Câu 2: Đọc yêu cầu ở mục quan sát tranh SGK trang 68 và hoàn thành bảng sau:
-Học sinh dựa vào nội dung SGK và hiểu biết hoàn thành bài tập.
-Đại diện cá nhân trình bày.
-Lớp nhận xét.
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình.
Phòng tránh được bệnh.
Giải thích:
Hình 1: Nằm màn
-Sốt xuất huyết.
-Sốt rét.
-Viêm não.
-Những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi rút gây bệnh sang người lành.
Hình 2:Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện.
-Viêm gan A.
-Giun.
-Các bênh đó lây qua đường tiêu hoá. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng.
Hình 3:Uống nước đã đun sôi để nguội.
-Viêm gan A.
-Giun.
-Các bệnh đường tiêu hoá khác (Ỉa chảy, tả, lị)
-Nước lả chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. Vì vậy, cần uống nước đun sôi.
Hình 4:ăn chín.
-Viêm gan A.
-Giun, sán.
-Ngô độc thức ăn.
- Các bệnh đường tiêu hoá khác (Ỉa chảy, tả, lị)
-Trong thức ăn ssống hoặc thức ăn hôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, cần ăn thức ăn chín, sạch.
-Hoạt động2: Làm việc theo nhóm.
MT: HS nắm được đặc điểm, tính chất công dung của một số các chất.
H-Nhóm 1: Trình bày tính chất công dụng của tre, sát, các hợp kim sắt, thuỷ tinh.
-Nhóm2: Trình bày tính chất công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
-Nhóm 3:Trình bày tính chất công dụng của nhôm gạch ngón, chất dẽo?
-Nhóm 4: Trình bày tính chất công dụng của tre, mây, song, xi măng, cao su?
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, giáo viên nhận xét chốt ý đúng.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng.
-Giáo viên cho học sinh dùng thẻ thể hiện ý kiến.
-Một học sinh đọc câu hỏi và đáp án lựa chọn. Lớp trình bày ý kiến theo thẻ.
 Đáp án: 2. 1 – c ; 2. 2 - a ; 2. 3 - c; 2. 4 - a
Hoạt động 3: Trò chơi đoán chữ:
-Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố kiến thức con người và sức khoẻ.
-Tổ chức chơi: Chia lớp thành 2 dãy thi nhau 1 câu đúng 1 điểm.
Người quản trò nêu ô chữ gồm có số chữ cái và đọc yêu cầu câu hỏi . Học sinh trả lời bằng cách giơ tay nhanh.
-Đáp án: Câu 1: Sự thụ tinh.
Câu 2: Bào thai (hoặc thai nhi); Câu 3: Dậy thì. -Câu 4: Vị thành niên. Câu 5: Trưởng thành; Câu 6: Già; Câu 7: Sốt rét ; Sốt xuất huyết; Câu 9: viêm não; câu 10: viêm gan A
-Nhóm trưởng điều khiẻn nhóm thảo luận.
-địa diện nhóm lên trình bày.
-Đại diện nhóm nhận xét bổ sung.
-Học sinh thực hiện cá nhân,.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Hai dãy thi nhau trả lời câu hỏi.
3. Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn tập.
4. Dặn dò: Xem lại bài , chuẩn bị bài kiểm tra.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Rèn học sinh kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị: Gv +Phấn màu, bảng phụ.
 HS : Ôn các quy tắc chia số thập phân , cách tính tỉ số phần trăm.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Học sinh làm bài: 3 SGK (Thảo) 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động: Thực hành.
MT: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. Và giải toán liên quan tỉ số phần trăm.
* Bài 1: Tính:
-Yêu cầu học sinh cá nhân lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia: STP cho STN; STN cho STP; STP cho STP
Bài 2: Tìm x.- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
 Giáo viên chốt lại cách tính giá trị biểu thức.
 -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
 Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, phân tích đề, tìm cách giải.GV theo dõi và sửa bài.
Bài 4: (Hs khá giỏi làm trên lớp, HS yếu về nhà làm)
Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm vào phiếu.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi số đo diện tích.
 Đáp án : Khoanh vào c.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề – Tóm tắt 
Học sinh làm bài 1 HS lên bảng làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
-Học sinh làm bài cá nhận.
-Một học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
3. Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
4.Dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học .
---- ... Ù.
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I.Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS nắm được yêu cầu của bài tả người theo những đề đã cho.
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
Học sinh có ý thức tham gia sửa lỗi chung, tự sửa lỗi.
II. Chuẩn bị: 
	GV : viết sẵn các đề bài lên bảng phụ, chấmbài, thống kê điểm, lỗi.
	 HS : chuẩn bị vở viết.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1.Bài cũ:
- Chấm vở của một số HS đã viết lại bảng thống kê của tiết học trước.
- Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Nhận xét chung và hướng dẫn chữa một số lỗi điển hình: 
HS nhận biết được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn;
- Treo bảng phụ.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
 + Ưu điểm:-
-Nội dung: Đa số các em làm bài đúng yêu cầu đề bài.
-Hình thức trình bày:Bài trình bày đủ ba phần tương đối sạch đẹp
 + Hạn chế:
-Nội dung: Một số em sắp xếp ý còn lộn xộn.
-Hình thức trình bày:Vẫn còn một số em trình bày bài con bẩn.
- Chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng lớp.
- Nhận xét, chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS chữa bài: 
MT: HS biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
- Trả bài cho HS.
- Yêu cầu HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. 
- Yêu cầu HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: 
MT:HS học tập cách viết văn của các bạn.
- Đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra được cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Chốt lại những ý hay cần học tập.
- 1 em thực hiện đọc, lớp đọc thầm theo.
- Lắng nghe.
4- 5 HS lên bảng lần lượt chữa lỗi, HS dưới lớp tự chữa trên nháp, nhận xét.
- Theo dõi, chép kết quả đúng vào vở.
- Nhận vở.
- Từng cá nhân đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi.
- Đổi bài với bạn.
- Lắng nghe.
- Trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV.
- Lắng nghe.
3.Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt điểm cao, những em tích cực tham gia chữa bài.
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị bài: “Ôn tập học kì một”.
TOÁN
HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu: Giúp HS nhận biết đặc điểm của hình tam giácó : ba cạnh, ba đỉnh, ba góc .
- Phân biệt ba dạng hình tam giác ( phân loại theo góc )
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
II. Chuẩn bị: GV: +Các dạnh hình tam giác, ê ke . 
 HS : SGK, VBT, ê ke .
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 
-Sửa bài tập 3 sách giáo khoa.
2.Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
MT: HS biết được đặc điểm của hình tam giác.
a) Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
Gv vẽ hình tam giác ABC lên bảng 
-Yêu cầu HS nêu: hình tam giác có mấy cạnh, mấy góc mấy đỉnh? Viết tên các cạnh, các góc các đỉnh đó ra nháp 
Gv nhận xét chốt ý: 
Hình tam giác ABC có 3 cạnh : cạnh AB, cạnh BC, và cạnh CA .3 đỉnh : đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C và có 3 góc : góc A, góc B, góc C.
b) Giới thiệu 3 dạng hình tam giác:
Gv vẽ 3 hình tam giác như SGK lên bảng.
Yêu cầu HS sử dụng ê ke xác định các góc của hình tam giác.
Gv nhận xét và chốt:
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn ( tam giác vuông )
- Gv vẽ một số hình tam giác khác , gọi HS lên xác định các góc và nêu nhận xét.
c) Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác:
 A
B C
 H
Cho Hs xác định đáy của hình tam giác .
H.Đoạn thẳng kẻ từ góc A vuông góc với cạnh đáy gọi là gì?
- Gv nhận xét và chốt: Đoạn thẳng AH gọi là chiều cao của hình tam giác .
Hoạt động 2: Luyện tập .
MT: HS làm được các bài tập đúng chính xác.
Bài 1:Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài.
Viết tên 3 cạnh và 3 góc của mỗi hình tam giác.
Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
Bài 3:Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài, giải vào vở.
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2 
GV nhận xét, sửa bài:
a)Hình tam giác AED và hình tam giác EDH có diện tích bằng nhau.
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
c) Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Hs làm việc cá nhân sau đó lần lượt một số em nêu, lớp nhận xét bổ sung thêm.
- HS nhắc lại các cạnh, góc, đỉnh của hình tam giác.
- 1 HS lên bảng xác định góc, Lớp xác định góc của các hình trong SGK và nêu nhận xét.
Học sinh nhắc lại .
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
Học sinh trả lới.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu 
- HS viết vào nháp, 1 em lên bảng, lớp nhận xét, sửa bài .
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu 
- HS làm bài cá nhân , 1 em lên bảng, lớp nhận xét, sửa bài .
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu 
-HS thảo luận theo nhóm 2 làm bài.
- Đại diện một số nhóm lên bảng trình bày, lớp nhận xét, sửa bài 
- HS nhắc lại đặc điểm của hình tam giác .
3.Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của hình tam giác.
4.Dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị bài: Diện tích hình tam giác. Nhận xét tiết học .
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : TUẦN 17
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II-Đánh giá nhận xét tuần 16:
1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 16:
* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên.
 * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. 
* Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ. 
2-Kế hoạch tuần 18:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều Sao chiến công .
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tích cực ôn tập chuẩn bị thi học kì I.
3. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
4. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
-Biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến hợp tác với những người xung quanh.
-Biết xử lý một số tình huống liên quan đến sự hợp tác với những người xung quanh.
-Biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày.
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 
H-Đọc ghi nhớ của bài ? 
H- Trả lời câu hỏi bài tập 1 SGK. 
H-Trả lời câu hỏi bài tập 2 SGK 
 2. Bài mới: ’Giới thiệu bài : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
MT: Học sinh biết xử lý được các tình huống trong bài tập và lập kế hoạch những việc cần phối hợp với những người xung quanh.
Bài 3: Theo em, việc làm nào dưới đây là đúng?
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
-Một học sinh đọc câu hỏi các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến của mình.
-Đáp án: Câu a: ( đúng)
 Câu b : 9 (Chưa đúng) 
Bài 4: Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để xử lý các tình huống sau:
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn xử lý các tình huống.
a-Tuần tới, lớp 5B tổ chức hái hoa dân chủ và tổ hai được giao nhiệm vụ chuẩn bị cho cuộc vui này.
-Nếu là thành viên trong tổ hai, các em dự kiến sẽ thực hiện các nhiệm vụ trên như thế nào?
=>GV: Trong công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. 
b)-Vào dịp hè, bá má Hà dự định đưa cả nhà về thăm quê ngoại. Theo các em, bạn Hà nên làm gì để cùng gia đình chuẩn bị cho chuyến đi xa đó?
=>GV: Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
Bài tập 5 :SGK/27
-Em hãy liệt kê theo mẫu sau những vịc mình có thể hợp tác với người khác ( Những người trong gia đình, bạn bè, thầy giáo, cô giáo, hàng xóm, láng giềng)
-GV phát phiếu yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
STT
Nội dung công việc
Người hợp tác
Cách hợp tác
1
Làm vệ sinh lớp học
-Các bạn trong tổ
-Phân công công việc cụ thể cho từng bạn.
2
Làm bài toán khó.
-Cô giáo chủ nhiệm
-Hướng dẫn cách giải.
3
Tổ chức sinh nhật mẹ.
-Cả gia đình em.
-Phân công công việc cụ thể cho từng người.
4
Làm vệ sinh khu phố.
Toàn thể các gia đình
-Phân cong công việc cụ thể.
-Học snh thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm nêu nhận xét.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học snh thảo luận nhóm bàn.
-Đại diện nhóm nêu nhận xét.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh làm bài cá nhân trên phiếu học tâp.
-Đại diện cá nhân trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
3-Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Học bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docBVMTTUAN 17LOP 5 CO CHUAN KTKNKI NANG SONG.doc