Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Tân

doc 27 trang Người đăng hạnh nguyên Ngày đăng 03/12/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17, năm học 2015 - 2016
 BÁO GIẢNG TUẦN 17
 (Từ ngàyễ / 12 đến ngày 18 /12/2015
 Tên bài Giả KNS
Thứ dạy Tên bài dạy ĐDDH mtải
 Tiết Tiết
ngày PPCT
 1 Chào cờ 17 Chào cờ
THỨ 2 Tập đọc 33 Ngu Công xã Trịnh Tường. Đoạn Liên hệ
 2 3 Toán 81 Luyện tập chung. đọc B3
22/12 4 Đạo đức 17 Hợp tác với những người xung Bảng kĩ năng 
 quanh ND bài hợp tác
 5 Mĩ thuật 17 Xem tranh : du lịch tập bắn Vật mẫu
 1 LTVC 33 Ôn tập về từ và cấu tạo từ Bảng 
THỨ 2 Khoa 33 Ôn giữa HKII phụ
 3 3 Toán 82 Luyện tập chung. B3
23/12 4 Kể chuyện 17 Kể chuyện đã nghe đã đọc Truyện Khai 
 5 Kĩ thuật 17 Thức ăn nuôi gà Vật liệu thác
 1 Tập đọc 34 Ca dao về lao động sản xuất. Tranh
THỨ 2 Lich sử 17 Ôn tập HKII ,phiếu
 4 3 Toán 83 Giới thiệu máy tính bỏ túi. Bảng B2 ,3 
24/12 4 Tập L văn 33 Ôn tập về viết đơn ( chọn nội dung nhóm
 phù hợp)
 33 .Trò chơi : Chạy tiếp sức vòng ra quyết 
 5 Thể dục định
 1 Chính tả 17 : Người mẹ của 51 đứa con.
THỨ 2 Khoa 34 Kiểm tra HKI
 5 3 Toán 84 Sử dụng máy tính bỏ túi. Bảng B3
25/12 4 LT&Câu 34 Ôn tập về câu nhóm
 5 Âm nhạc 17 Ôn tập hai bài hát
 1 TLVăn 34 Trả bài văn tả người. VBT,
THỨ 2 Địa 17 Ôn tập HKI 
 6 3 Toán 85 Hình tam giác. Bảng B:2a, 
 nhóm 3b
26/12 4 Thể dục 34 Đi đều vòng trái ,vòng phải Tranh
 5 GDTT 17 Nhận xét trong tuần
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
Ngày soạn: 10/12
 Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2015
PPCTTiết 33: TT:2 Môn: Tập đọc
 Bài: Ngu Công xã Trịnh Tường
I. Mục tiêu :
 - Biết đọc trôi chảy, lưu loát bài. Đọc đúng các từ ngữ, câu – đoạn khó, biết ngắt 
nghỉ đúng chỗ,diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán 
canh tác của cả một vùng, Sáng tạo trong trong lao động làm giàu cho gia đình, làm đẹp 
cho quê hương.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* GDMT: Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng quê hương, bảo vệ nguồn nước, và 
biết khai thác nguồn nước để phát triển nông nghiệp.
II. Đồ dùng dạy học :
 + Thầy: Phiếu ,Tranh minh hoạ SGK.
 + Trò: đọc bài
III. Các hoạt dộng dạy học:
 Phương pháp Nội dung
1. Ổn định: hát
 2. Bài cũ:
- HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện, -
H: Vì sao cụ Ún không đi bệnh Vì Cụ Ún không tin người kinh bắt được con ma 
viện?. người Thái.
- Nêu nội dung bài: - Phê phán phong tục lạc hậu ..
- GV nhận xét .
 3. Bài mới: Ngu Công xã Trịnh Tường
1. Giới thiệu bài: 
a) Luyện đọc.
Chia đoạn : 3 đoạn:
- 1 HS đọc bài. Đoạn 1: từ đầu đất hoang trồng lúa
 Đ0ạn 2: Con nước nhỏ..trước nữa
 Đoạn 3: Phần còn lại
- YC HS đọc nối tiếp - kết hợp chữa - ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang ,suốt, ông 
lỗi phát âm. lin, xuyên đồi.
- Yêu cầu học sinh đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc chú giải. SGK: tập quản, canh tác
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm trả lời 
câu hỏi
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa - Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn 
được nước về thôn? nước; cùng vợ con đào suốt 1 năm trời được gần 
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
 bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng 
 già về thôn.
 - Về tập quán canh tác đồng bào không làm 
- Nhờ có mương nước, tập quán canh nương như trước mà trồng lúa nước; không làm 
tác và cuộc sống ở thôn Phìn ngan nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời 
thay đổi NTN? sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không 
 còn bị đói.
 - Ông hướng dẩn bà con trồng cây thảo quả.
 - Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ 
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ quyết tâm và tinh thần vượt khó. / bằng trí thông 
rừng và bảo vệ nguồn nước? minh và lao động sáng tạo, ông lìn đã làm giàu 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? cho mình, làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên 
 thành thôn sống khá./ 
*Nêu nội dung truyện: * Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay 
- GV chốt lại bài. đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm 
c) Đọc diễn cảm. thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- GV HD đọc đoạn 1.
- GV đọc mẫu. - Đọc đoạn 1: từ đầu 
Nhấn mạnh một số từ ngữ trong đoạn Vỡ them đất hoang trồng lúa.
đọc.
- Tổ chức HS thi đọc. - ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang ,suốt, ông 
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. lin, xuyên đồicả tháng, không tin ,bốn cây số.
4 Củng cố
-GDMT: Giáo dục học sinh ý thức * Rác bỏ đúng nơi quy định, nước thải phải 
bảo vệ môi trường nước bằng các xử lý trước khi thải ra sông, không dùng các 
việc làm hàng ngày?. loại chất hóa học 
Câu chuyện giúp em hiểu gì ? - ông lìn đã làm giàu cho mình, làm cho cả thôn 
 từ nghèo đói vươn lên thành thôn sống khá./ 
5. Nhận xét-- dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Xem bài tiết học 
sau.
 Môn: Toán
PPCTTiết 81: TT:3 Bài Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ 
số phần trăm.
II. Chuẩn bị:
 Thầy: phiếu nghi bài 1
 Trò : bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
 Phương pháp Nội dung
1. Ổn định : Hát
 2. Bài cũ:
HS làm bảng con. 27 % của 231 54 % của 130
GV nhận xét.
B) Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Luyện tập chung
2. Luyện tập.
* Bài 1: YC HS đọc bài- làm bài.
Làm bảng con Bài 1
 a) 216,72 : 42 = 5,16
- GV nhận xét. Dành cho HS tổ 3
 b) 1: 1,25 = 0,08
* Bài 2: HS đọc bài nêu thứ tự các c) 109,98 : 42,3 =2,6
bước tính. 2/
 a) ( 131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
- Gọi học sinh lên bảng làm phiếu. = 22 + 43,68
 = 65,68.
 Bài 2 b : dành cho HS năng khiếu
 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) -0,345: 2
- GV nhận xét. =8,16 : 4,8 -0,345 : 2
 =1,7 – 0,1725 
 = 1,5275
 Giải
* Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài . a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người 
- Học sinh tự làm, sau dó lên bảng tăng thêm là:
sửa. 15875 – 15625 = 250 ( người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng sau một năm là:
 250 : 15625 = 0,016 = 1,6%
 b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người 
 tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 ( người)
 Đáp số: a 1,6 người
 b 16129 người
4 Củng cố 5,16% của 216,72 = 42 
GV chấm bài 0,08 của 1= 1,25 
HS làm bảng con 2,6 % của 109,98 = 42,3 
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
5 Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Môn: Đạo đức
PPCTTiết 17: TT:4 Bài: Hợp tác với những người xung quanh
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui 
chơi.
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu 
quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 - Có kĩ nâng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
 - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo, và mọi 
người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
KNS: HS biết đảm nhận trách nhiệm hoàn tất nhiệm vụ được giao
II. Đồ dùng dạy học:
 Thầy: Phiếu học tập. KT : Động não: PP Thảo luận
 Trò: Bảng con, 
III. Các hoạt động dạy học:
 Phương pháp Nội dung
1/Ổn định: Hát
2/ Kiểm tra bài: 
Gọi học sinh nêu ghi nhớ.
Khi gặp người già và em nhỏ đang - Em phải giúp đỡ, chia sẻ 
khó khăn em làm gì ? - VD: xách đồ nặng em xách tiếp.
 - GV nhận xét.
3.Bài mới
a/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
- YC HS đọc bài. + Theo các em việc làm của bạn Tâm, Nga, 
- Thảo luận cặp. Hoan trong tình huống a là đúng.
 + Việc làm của các bạn Long trong tình huống 
- Yêu cầu học sinh lên bảng trình b là chưa đúng.
bày. sung.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống ở 
bài tập 4. a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần 
- YC HS đọc bài. phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp 
- Các nhóm thảo luận. sau đó đại giúp đỡ lẫn nhau.
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
diện nhóm trình bày. b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang 
 những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị 
 cho chuyến đi.
- GV nhận xét.
4 Hoạt động : -Giải bài toán khó với bạn cùng nhóm,họp 
- HS làm việc cá nhân. nhau trao đối ý kiến ,
 - Làm vệ sinh đường phố người cùng xóm , lao 
 động tập thể
- Yêu cầu học sinh trình bày. - Làm bảo tường ,cùng tổ chức –mội người một 
 việc. 
KNS: Vì sao phải hợp tác với mọi - Nếu biết hợp tác với mọi người xung quanh 
người xung quanh ?. thì công việc hoàn thành tốt hơn
. 5Nhận xét-- dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Xem bài tiết học 
sau.
PPCT: 16 ; TT:5 Môn: Mĩ thuật
 Bài :Xem tranh du kích tập bắn
 GV bộ môn dạy
 ***********************************
Ngày soạn: 11/12 Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2015
 Môn: Luyện từ và câu
PPCtTiết 33: TT:1 Bài: Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I. Mục t:iêu
 - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, 
từ nhiều nghĩa theo YC của các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng viết sẳn nội dung: Từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng 
âm.
 - Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
 Phương pháp Nội dung
1. Ổn định: Hát
2 Bài cũ: .
Tìm từ đồng nghĩa ,trái nghĩa với từ - nhân hậu. nhân nghĩa- độc ác
3. Bài mới: - thông minh.- ngu, dốt
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
* Bài 1: - HS đọc YC. Ôn tập về từ và cấu tạo từ
- Ở lớp 4 các em đã học những kiểu 
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
cấu tạo từ nào?
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn cấu 
tạo từ đơn, từ phức. ( ghi nhớ) - Đã học: từ đơn và từ phức.
- GV nhận xét.
* Bài 2: YC HS đọc bài.
- HS xác định YC và làm bài. Yêu 
cầu học sinh nêu bài làm của mình. .
 a) Từ đánh trong các từ: đánh cờ, đánh giặc, đánh 
 trống là một từ nhiều nghĩa.
 b) Từ trong trong các từ: trong vắt, trong veo, trong 
- GV nhận xét kết luận. xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.
* Bài 3: YC HS đọc bài. c) Từ đậu trong các từ: thi đậu, xôi đậu, chim đậu 
- YC HS thảo luận nhóm 4. trên cành là từ đồng âm.
- Yêu cầu học sinh viets vào giấy 
khổ to, sau đó trình bày.
a) Các từ đồng nghĩa với từ tinh ranh Bài 3: -
?
+ Các từ đồng nghĩa với từ dâng? + Tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma 
 lanh, khôn ngoan, 
 + Tặng, hiến, nộp, cho biếu, đưa, 
+ Các từ đồng nghĩa với êm đềm? + Êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, 
 - Vì tinh nghịch nghiên về nghịch ngợm nhiều hơn, 
 không thể hiện sự khôn ranh. Ngược lại cũng không 
 thể thay thế tinh ranh bằng tinh khôn hoặc khôn 
 ngoan vì tinh khôn và khôn ngoan nghiêng về khôn 
 nhiều hơn, không thể hiện rõ sự nghịch ngợm. Các 
 từ còn lại cũng không thể thay thế được vì chúng thể 
 Dành cho học sinh năng khiếu. hiện ý chê khôn mà không ngoan.
b) Tại sao không thể thay thế từ tinh + Không thể thay thế từ dâng bằng biếu tặng không 
ranh bằng tinh nghịch? phù hợp vì không ai dùng chính bản thân mình để 
 tặng, biếu. Từ nộp, cho thiếu sự trân trọng. Từ hiến 
 không trang nhã như dâng.
+ Dùng từ dâng là đúng nhất vì + Vì vừa diễn tả cảm giác dể chịu của cơ thể, vừa 
chúng thể hiện cách cho rất trân diễn tả cảm giác dể chịu của tinh thần con người. 
trọng, trang nhã. Các từ êm ái, êm dịu chỉ nói về cảmgiác dễ chịu của 
 cơ thể, từ êm ả nói về sự yên tĩnh của cảnh vật, từ 
 êm ấm diễn tả sự yên ổn trong cuộc sống gia đình 
 hay tập thể nhiều hơn.
+ Tại sao dùng từ êm đềm? -Hôm nay bạn lan biểu em một cây viết thật đẹp.
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
 ..
- Giải thích các câu tục ngữ trên.
- GV nhận xét.
4. Củng cố
Cho Hs dùng từ vừa tìm được để đặt 
câu? 
5. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Môn: Khoa học
PPCtTiết 33 : TT:2 Bài: Ôn tập và kiểm tra học kì I 
I. Mục tiêu: 
 Ôn tập các kiến thức về:
 - Đặc điểm giới tính.
 - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
 - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Phiếu , hình trang 68 SGK.
 - Trò : Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
 Phương pháp Nội dung
1. Ổn định : hát 
2. Bài cũ:
- Các sợi có nguồn gốc từ thực vật là Từ cây đay, bông, tơ tằm ..
những sợi nào?
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. - Ôn tập và kiểm tra học kì I 
2. Tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu 
học tập. .
Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất 
huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan a, Bệnh AIDS, viêm gan 
AIDS, bệnh nào lây qua đường sinh 
sản và đường máu.
Câu 2: Vệ sinh sạch sẽ , rửa tay - viêm gan A, giun và các bệnh đường tiêu háo 
trước khi ăn và sau khi đái tiện tránh khác .
được bệnh gì ?
 Câu 3: chọn câu trả lời đúng cho - các ý đúng:
các ý dưới đây ? 2 :1c 2: 3c
 2. 2A 2.4A
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao + Nhóm 1 làm bài tập về TC, công dụng của tre; 
nhiệm vụ cho từng nhóm. mỗi nhóm sắt, các hợp kim của sắt; thuỷ tinh.
nêu tính chất, công dụng của 3 loại + Nhóm 2 làm BT về TC, công dụng của đồng, 
vật liệu. đá vôi; tơ sợi.
 + Nhóm 3 làm BT về TC, công dụng của nhôm; 
 gạch, ngói, chất dẻo.
 + Nhóm 4 làm BT về TC, công dụng của mây , 
 song, xi măng; cao su.
 - Yêu cầu học sinh lên trình bày.
 Kết quả đúng :
* Hoạt động 2: Trò chơi “đoán chữ” 1. Sự thụ tinh 
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo 2. Bào thai ( thai nhi)
nhóm. 3. Tuổi dậy thì 
- GV nêu luật chơi: GV đọc nhóm 4. Vị thành niên
nào dưa thẻ trước được phát biểu. 5. Trưởng thành 
- Nhóm nào đoán được nhiều câu 6. già 
đúng là thắng cuộc. 7. sốt rét 
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. 8.sốt suất huyết 
 9. viêm não 
4. Củng cố 10. Viêm gan A
HS nhắc lại nội dung bài học. - Vệ sinh môi trường và cá nhân sạch sẽ 
Muốn đề phòng các bệnh trên em 
phải làm gì ?
5 . Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- BS: Kiểm tra.
 Môn :Toán
PPCTTiết 82: TT: 3 Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan 
đến tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị:
 + Thầy : phiếu nghi bài 1
 + Trò : bảng con,
III Các hoạt động dạy học:
 Phương pháp Nội dung
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
 1. Ổn định : hát
 2 . Bài cũ: .
- HS làm lại bài .
HS làm bảng con. 45% + 23% = 84 % - 76 % = 
- Nhận xét. 
 3. Bài mới: Luyện tập chung
1. Giới thiệu bài.
HĐ 2. Luyện tập.
* Bài 1:
- 1 HS đọc bài.
- XĐ YC muốn viết hỗn số thành số thập - Ta chuyển phần phân số của hỗn số thành 
phân ta làm thế nào? phân số thập phân rồi viết số thập phân tương 
 ứng.
- Làm mẫu: - YC HS làm bài.
 4 1 = 4 5 = 4,5
HS làm bảng con 2 10
 3 4 = 3 8 = 3,8
 5 10
 2 3 = 2 75 = 2,75
 4 100
 1 12 = 1 48 = 1,48
 25 100
* Bài 2: HS đọc bài Bài 2
- Yêu cầu học sinh nêu cách giải. a) X x 100 = 1,643 + 7,357
HS làm phiếu X x 100 = 9
 x = 9 : 100
 x = 0,09
 b) 0,16 : x = 2 – 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
- GV nhận xét x = 0,1
* Bài 3: HS đọc bài, làm bài. Giải
- học sinh làm vào vở Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% 
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100 – 75 = 25% 
 Đáp số: 25% 
- Nhận xét chữa bài.
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
4. Củng cố 
GV chấm bài , nhận xét
HS làm bảng con. 34 x 31= 5487 : 42=
 5. Nhận xét- dặn dò: 23,8 x 54= 
- Nhận xét tiết học.
- CB máy tính bỏ túi.
 .
 Môn: Kể chuyện
PPCTTiết 17: TT:4 Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
 Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm 
vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý 
nghĩa câu chuyện.
GDMT: Giợi ý cho học sinh những tấm gương bảo vệ môi trường( trồng cây gây 
rừng bảo vệ môi trường: vệ sinh sạch sẽ .
II. Đồ dùng dạy học:
 Sách, báo, truyện có liên quan.
III. Các hoạt động dạy học:
 Phương pháp Nội dung
 1. Ổn định : hát 
 2. Bài cũ:
- HS kể lại chuyện về một buổi sum 
họp đầm ấm trong gia đình.
- GV nhận xét, cho điểm.
 3.Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
1. Giới thiệu bài: Trong tiết kể - về những người biết sống đẹp, biết mang lại 
chuyện hôm nay, tiếp tục chủ điểm niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
Vì hạnh phúc con người, các em sẽ 
kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc 
2. HD HS kể chuyện.
a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề.
- Phân tích đề, dùng phấn màu gạch 
chân dưới các từ ngữ: được nghe, 
được đọc, biết sống đẹp, niềm vui 
hạnh phúc.
- YC HS đọc giợi ý. GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về 
- YC HS giới thiệu câu chuyện định tấm gương con người biết bảo vệ môi trường ( 
kể. trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường 
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
- b) Kể chuyện theo nhóm, trao đổi phố, ) chống lại những hành vi phá hoại môi 
nội dung ý nghĩa câu chuyện. trường ( phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc 
- YC HS hoạt động nhóm 4.. sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác
c) Kể chuyện trước lớp.
- Tổ chức thi kể trước lớp.
- GV nhận xét 
 4. Củng cố
HS thi kể hay
Nêu một số biện pháp bảo vệ môi - Ở nhà : vệ sinh xung quanh nhà luôn sạch 
trường? sẽ.
5 . Nhận xét- dặn dò: - Ở trường vệ sinh trong lớp, sân trường luôn 
- Nhận xét tiết học. sạch sẽ.
- Về kể chuyện cho người nhà nghe.
 Môn: Kĩ thuật
 PPCT: 17: TT 5 Bài: Thức ăn nuôi gà
 GV bộ môn dạy
 **********************************************
Ngày soạn: 12/12 Thứ tư ngày 1`6 tháng 12 năm 2015
 Môn:Tập đọc
PPCTTiết 34: TT:1 Bài: Ca dao về lao động sản xuất
I. Mục tiêu:
 - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 - Hiểu được ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người 
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. ( Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK)
 - Thuộc lòng bài ca dao.
 - GD: Học sinh yêu thích lao động để phục vụ bán thân, tuổi nhỏ làm việc 
nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
 + Thầy: phiếu,.tranh minh hoạ SGK.
 + Trò : đọc bài
III. Các hoạt động dạy học:
 Phương pháp Nội dung
 1. Ổn định: hát
 2. Bài cũ:
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Ngu Công xã Trịnh Tường.
Việc làm của Ngu Công cho thấy Ông là người biết nhìn xa trông rộng, biết lo 
điêì gì ? cuộc sống cho mọi người.
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
 - Nhận xét .
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- YC HS quan sát tranh minh hoạ và Ca dao về lao động sản xuất
mô tả những gì vẽ trong tranh. - Tranh vẽ bà con nông dân đang lao động, cày 
- Lao động trên ruộng đồng vốn là cấy trên ruộng đồng.
một nghề rất vất vả. Người ta thường 
nói: Một hạt thóc vàng chín giọt mồ 
hôi. Chúng ta cùng học các bài ca 
dao về lao động sản xuất để thấy sự 
vất vả của người nông dân khi làm ra 
hạt gạo.
 HĐ 1: Luyện đọc.
- HS đọc bài.
- Đọc nối tiếp, GV chú ý sữa lỗi phát 
âm- cách ngắt giọng.
- Yêu cầu học sinh đọc theo cặp. Vất vả, cày buổi trưa , mồ hôi rơi xuống như 
- Một học sinh đọc toàn bài. mưa .
 Lo láng, trong nhiều bề, trông trời ,.
- GV đọc mẫu: - giọng nhẹ nhàng, tâm tình.
HĐ 2: Tìm hiểu bài;
- Tìm những hình ảnh nói lên nổi vất - Nổi vất vả: Cày đồng buổi trưa. Mồ hôi như 
vả, lo lắng của người nông dân trong mưa ruộng cày. Bưng bát cơm đầy,dẻo thơm một 
sản xuất? hạt, đắng cay muôn phần.
 - Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: trông 
 trời, trông đất, trông mây, trông mưa, trông nắng, 
 trông ngày, trông đêm; trông cho chân cứng đá 
 mềm; Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng.
 - Công lênh chẳng quản bao lâu, Ngày nay nước 
 bạc, ngày sau cơm vàng.
- Những câu nào thể hiện tinh thần - a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy:
lạc quan của người nông dân? Ai ơi .
 .tấc vàng bấy nhiêu.
- Tìm những câu ứng với nội dung a, b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
b, c? Trông cho chân cứng đá mềm
 .tấm lòng.
 c) Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt 
 gạo.
 Ai ơi 
 muôn phần.
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
HĐ 3: Đọc diễn cảm và HTL.
- HD đọc bài .
- GV đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- HS đọc thuộc lòng.
4. Củng cố : - Lao động vất vả trên ruộng đồng của người 
- Các bài ca dao vừa học nêu lên nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh 
điềư gì? phúc cho mọi người.
- YC HS đọc các bài ca dao các em 
biết.
- Ở nhà các em đã làm được những - Quét nhà, nhặt rau, nấu cơm, coi chừng 
công việc gì ? em....
5. Nhận xét-- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 Môn:Lịch sử
PPCTTiết 17: tt:2 Bài: Ôn tập
I. Mục tiêu:
 - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên 
Phủ 1954.
 - GD học sinh tinh thần yêu nước thế hiện qua tính đoàn kết, chăm học, 
ngoan ngoãn...
II. Đồ dùng:
 + Thầy : một số lược đồ, phiếu
 + Trò: coi bài
III. Các hoạt động dạy học:
 Phương pháp Nội dung
 1. Ổn định : hát 
 2. Bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị
-Phong trào thi đua yêu nước nhằm - Tác động mạnh đến tinh thần yêu nước của 
mục đích gì ? nhân dân. Giáo dục tinh thần hăng hái vừa học 
 3.Bài mới: vừa sản xuất, tăng sức mạnh cho tuyền tuyến.
1. Giới thiệu bài: Ôn tập
2. Ôn tập:
Câu 1:Thực dân Pháp xâm lược 1/- năm 1858
nước ta vào năm nào ?
Câu 2: Cuối thế kỉ XIX nước ta có 2/- Phong trào của trương Định và phong trào 
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
phong trào chống pháp nào? Cần Vương
 Câu 3: Mục đích của phong trào 3/-Nhằm đào tạo nhân tài cửu nước
Đông Du là gì? Thời gian ? -Ngày 3/2/1930
Câu 4: Nêu những sự kiện thành lập Đảng CSVN ra đời 
Đảng 19/8 /1945 gành chính quyền ở Hà Nội
- Ngày bác đọc bảng tuyên ngôn độc - Ngày 2/9/1945Bac1 đọc Bảng tuyên đọc lập
lập . - giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm,
4.Củng cố - .
- Ba loại giặc mà cách mạng ta phải -Là giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
đương đầu cuối năm 1945 là? 
 HS nhắc lại nội dung bài?
5. Nhận xét- dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
 .
 Môn: Toán
PPCTTiết 83: TT:3 Bài: Giới thiệu máy tính bỏ túi
I. Mục tiêu: 
 Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số 
thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
 + Thầy: máy tính, phiếu
 + Trò: Máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy học:
 Phương pháp Nội dung
 1. Ổn định: hát
 2. Bài cũ:
- HS làm bài 3. Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
- GV nhận xét. 35% + 40% = 75% 
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100 – 75 = 25% 
 Đáp số: 25%
3. Bài mới: - Giới thiệu máy tính bỏ túi
1. Giới thiệu bài.
HĐ 1:
- Cho HS quan sát máy tính bỏ túi và 
hỏi: 
-Kể tên các phím trên mặt máy tính?
HĐ 2: Thực hành trên máy tính và nêu kết quả.
 Làm quen với máy tính bỏ túi. 32,39
- YC HS quan sát.
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
- Em thấy có những gì ở bên ngoài 
chiếc máy tính bỏ túi?
* Bài 1: HS thực hành trên máy. -Bài 1: a/ 923,342 c/ 2946,06
- GV nhận xét kết luận. b/ 162,719 d/ 21,3
* Bài 2: HS nêu yêu cầu. Bài 2: 
Làm bảng con. Dùng máy tính để tính phân số sau:
 3 5 6
 = 0,75 62,5 0,24
 4 8 25
 5
 0,125
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài . 40
 Bài 3: dúng máy tính để tính giá trị của biểu 
4. Củng cố: thức.
HS nêu các bàn phím trên mặt máy 4,5 x 6 - 7 =20
tính : 
5. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- BS: Sử dụng máy tính bỏ túi.
 Môn: Tập làm văn
PPCtTiết 33: TT:4 Bài: Ôn tập về viết đơn ( chọn bài phù hợp)
I. Mục tiêu:
 - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn ( BT1).
 - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ ( hoặc tin học) đúng thể thức, 
đủ nội dung cần thiết.
Giáo dục kỹ năng sống: 
 - Ra quyết định giải quyết vấn đề .
 - Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu đơn ( SGK) đã phô tô.
 - KT: Động não : PP: thảo luận
III. Các hoạt động dạy học:
 Phương pháp Nội dung
1. Ổn định : hát
 2. Bài cũ:
- HS đọc lại biên bản về việc cụ Úm 
trốn viện ở tiết 32.
- Nhận xét.
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Ôn tập về viết đơn
2. HD HS làm bài tập.
* Bài 1:
- YC HS đọc bài. Kính giới :,..
- Phát mẫu đơn in sẵn cho HS, YC -Tên em: ,..
HS tự làm bài. Nam hay nữ,.
- Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành của Ngày tháng năm sinh,..
mình. - Tại ,..
- GV nhận xét kết luận. - quê quản, 
 Địa chỉ thường trú , 
 -Đả hoàn thành chương trình tiểu học 
 -Tại trường tiểu học Phong Phú A, 
 -Em làm đơn này xin đề nghị Trường trung học cơ 
 sở Phong Phú cho em được vào học lớp 6của 
 trường.
 Em hứa , 
 Ý kiến của cha mẹ ,Người làm đơn
* Bài 2: 2/Viết đơn xin Ban Giám Hiệu cho học môn tự 
- Gọi HS đọc bài. chọn
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
 4. Củng cố
KNS: khi viết đơn em cần chú ý -Chú ý đến nơi giới , 
những gì? Ngày tháng viết đơn 
Cho HS đọc đơn –HS nhận xét Chọn nội dung viết đơn phù hợp với nội dung
5 .Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS ghi mẫu đơn.
 .
PPCT tiết:33 TT:5 Môn: Thể dục
 Bài: chạy tiếp sức theo vòng tròn
 Gv bộ môn dạy
 ************************************
Ngày soạn :11 /12 Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015
 Môn: Chính tả
PPCTTiết 17:TT:1 Bài: Nghe- viết: Người mẹ của 51 đứa con 
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi ( BT1).
 - Làm được BT2.
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
II. Đồ dùng dạy học:
 +Thầy: phiếu, vài tờ giấy khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm BT2.
 + Trò: bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 Phương pháp Nội dung
 1. Ổn định : hát
 2. Bài cũ:
-HS viết bảng con. Rẻ,dẻ,giẻ.vàng,dàng, ràng 
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài. Nghe- viết: Người mẹ của 51 đứa con 
. HĐ 1: HS nghe - viết.
a) Trao đổi nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú – bà là 
- Đoạn văn nói về ai? một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng 
 bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay 
 nhiều người đã trưởng thành.
b) Hướng dẩn viết từ khó.
- Hãy tìm các từ cần viết hoa, các từ - Lý Sơn, Quãng Ngãi, thức khuya, nuôi 
dể viết sai. dưỡng 
- YC HS viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả.
- YC HS gấp SGK.
- Đọc cho HS viết.
- Soát lỗi.
- Đọc cho HS dò.
-z Nhận xét 5, 7 bài.
- Nhận xét các lỗi các bài đã chấm.
HĐ 3: . HD làm bài tập.
* Bài 2: 
a) Gọi HS đọc YC và mẫu của bài 
tập.
- YC HS tự làm bài.
- Nhận xét- kết luận lời giải đúng.
b) Thế nào là những tiếng bắt vần 
với nhau?
- Tìm những tiếng bắt vần với nhau - Là những tiếng có phần vần giống nhau.
trong câu thơ trên? - Tiếng xôi bắt vần với đôi.
4. Củng cố :
GV chấm bài , cho Hs viết lại những 
từ viết sai. - thức khuya, nuôi dưỡng, 
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
5. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, xem bài tiết học 
sau.
 Môn: Khoa học
PPCTTiết 34: TT:2 Bài: Ôn tập và kiểm tra HKI
 Đề bài chung toàn trường.
 Môn:Toán
Tiết 84: Bài: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
TT:3
I. Mục tiêu: 
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
 II. Đồ dùng dạy học:
 + Thầy: Phiếu ,Máy tính bỏ túi.
 + Trò: máy tính
III. Các hoạt động dạy học:
 Phương pháp Nội dung
1. Ổn định : hát
 2. Bài cũ:
- Đọc một số phép tính cho HS bấm 35 x10 = 350
máy tính và nêu kết quả. 3,6: 1,2= 3
- Nhận xét.
 3. Bài mới:
. Giới thiệu bài. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số 
 phần
. HĐ 1: HS sử dụng máy tính để tính 
về tỉ số phần trăm. 1 HS nêu.
a) Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. + Tìm thương 7: 40
- YC HS nhắc lại cách tìm tỉ số % + Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào 
của 7 và 40. bên phải thương.
 7: 40 = 0,175
 - là 0,175
- YC HS thực hiện tìm thương bằng 
máy tính?
b) Tính 30% của 56. + tìm thương của 56 : 100
- YC HS nêu cách tìm 34% của 56. + lấy thương vừa tìm được nhân với 34 hoặc tìm 
 tích : 56 x 34 rồi chia cho 100.
 56 x34% =19,04
 - Lấy 78 : 65 x 100.
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. Tuần 17, năm học 2015 - 2016
c) Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78. 78 : 65 % =120
- YC HS nêu cách tìm 1 số khi biết 
65% của nó bằng 78.
HĐ 2:. Thực hành. Bài 1: Tỉ số % nữ so với cả trương2.
* Bài 1: An Hà: 50,81 %
- HS dùng máy tính để tính , đọc kết An Hài: 50,86 %
quả. An Dương : 49,85 %
 An Sơn : 49,56 %
- GV nhận xét.
* Bài 2: ( dòng 1, 2) tương tự bài 1. Bài 2:
 Thóc Gạo
 100 kg 69 kg
 150 kg 103,5 kg
 125 kg 86,25 kg
 110 kg 75 ,90 kg
 80 kg 60,72 kg
Bài 3: HS làm vào tập
4. Củng cố 19,04 : 56 = 34%
HS làm bảng con 120: 78 : 65 % 
Gv nhận xét bài 
5. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 .
 Môn: Luyện từ và câu
PPCTTiết 34: TT:4 Bài: Ôn tập về câu
I. Mục tiêu:
 - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu 
của mỗi kiểu câu đó ( BT1).
 - Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định 
được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
 Thầy: Giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ ( các kiểu câu, các kiểu 
câu kể).
 Trò: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
 Phương pháp Nội dung
 1. Ổn định: hát
 2. Bài cũ:
VD: từ đơn , từ phức - cha, hát: 
- Nhận xét.
 GV: Trần Thị Tân - 5A1 Duyệt ngày: 11/12/2015.
 P. HT - Phan Thanh Liêm.. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2015_2016_tran_thi_tan.doc