Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 19 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 19 - Trường TH Trần Quốc Toản

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I- MỤC TIÊU :

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có). - Bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 19 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
 Chào cờ
 Người công dân số Một
 Diện tích hình thang
 Dung dịch
 Em yêu quê hương
Ba
Thể dục
Chính tả
Toán
LTVC
Lịch sử
 GV chuyên dạy
 Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
 Luyện tập
 Câu ghép
 Chiến thắng Điện Biên Phủ
Tư
Kể chuyện
Tập đọc
Toán
Địa lí
Kỹ thuật
 Chiếc đồng hồ
 Người công dân số Một (tt)
 Luyện tập chung
 Châu Á
 GV chuyên dạy
Năm
Thể dục
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Mỹ thuật
 GV chuyên dạy
 Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài)
 Hình tròn, đường tròn
 Sự biến đổi hóa học
 Gv chuyên dạy
Sáu
SHTT
Toán
LTVC
Tập làm văn
Âm nhạc
 SHTT
 Chu vi hình tròn
 Cách nối các vế trong câu ghép
 Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài)
 GV chuyên dạy
 –––––––²²²———————
 Thứ 2 ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT 
I- MỤC TIÊU : 
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật. 
- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có). - Bảng phụ. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 HĐ1: Luyện đọc 
* HS đọc cả bài một lượt 
- 1 HS đọc phần Nhân vật Cảnh trí. 
- 1 HS đọc. 
- GV đọc trích đoạn vở kịch: 
- 2 HS đọc bài theo hình thức phân vai. 
* HS đọc đoạn nối tiếp. 
- GV chia đoạn : 3 đoạn 
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
+ Đ1 : Từ đầu đến vào Sài Gòn làm gì ? 
+ Đ2 : Tiếp theo đến ở Sài Gòn này nữa. 
+ Đ3 : Phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
- HS đọc nối tiếp (2 lần) 
- Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lăng Sa (GV viết trên bảng lớp)
- HS đọc từ ngữ khó. 
HĐ2: Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 
- HS đọc thầm giới thiệu nhân vật + cảnh trí và trả lời câu hỏi. 
CH : Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh có giúp được không ?
-Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở SG anh đã tìm được việc cho anh Thành.
* Đoạn 2 : 
Các câu nói đó là : 
H : Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ? 
+ Chúng ta là đồng bào ... Cùng máu đỏ da vàng với nhau ....
+ Vì anh với tôi ... chúng ta là công dân nước Việt. 
GV : Những câu nói ấy thể hiện sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước. 
CH : Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy ? 
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành. Anh Thành lại không nói đến chuyện đó. 
+ Anh Thành không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. Cụ thể : 
- Anh Lê hỏi :Vậy anh vào Sài Gòn làm gì ?
- Anh Thành đáp : Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba ... thì ... ờ ... anh là người nước nào ? 
- Anh Lê hỏi : Nhưng tôi chưa hiểu vì sao ... ? Sài Gòn này nữa.
- Anh Thành lại đáp : Vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì. 
HĐ3: HD Đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc phân vai. 
- 3 HS đọc: 1 HS đọc lời người dẫn chuyện, 1 đọc lời anh Lê và 1 đọc lời anh Thành. 
 Đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. 
- Gv đọc mẫu.
- HS đọc theo nhóm 3. 
- Cho HS thi đọc.
- 3 nhóm lên thi đọc.
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay. 
- Lớp nhận xét. 
HĐ4: Củng cố, dặn dò : 
H : Em hãy nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch. 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch (trang 10) 
- Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. 
Toán: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU : 
 - Biết tính diện tích hình thang.
 - Biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan. 
 II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
 - GV : Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
 - HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Kiểm tra bài cũ 
 Nêu đặc điểm của hình thang.
- 1HS trình bày. 
B- Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề
HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
 Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC,
HS xác định trung điểm M của cạnh BC
cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại.
Cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại.
A
M
C
H
C(B)
K(A)
- Sau khi cắt ghép ta được hình gì ? 
- Tam giác ADK.
-CH:Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK.
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.
GV viết bảng SABCD = SADK
S = 
(a + b+ x h 
2 
CH: Nêu cách tính diện tích tam giác ADK. GV viết bảng : 
SADK = 
DK x AH 
2 
CH: Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK.
- Bằng nhau (đều bằng AH) 
CH: Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD.
- DK = AB + CD 
SABCD = SADK 
=
DK x AH
2 
=
(DC+AB) x AH
2
(1) 
- GV viềt bảng : 
- Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách tính diện tích hình thang.
- HS nêu. 
Nhấn mạnh : Cùng đơn vị đo.
- Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 39.
- 3 HS đọc. 
- Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. Hãy viết công thức tính diện tích hình thang.
S = 
(a + b) x h 
2 
- GV : Chú ý các số đo a, b, h cùng đơn vị đo.
S là diện tích
a, b là độ dài các cạnh đáy. 
h chiều cao 
(a, b, h cùng đơn vị đo).
HĐ2: Thực hành
* Bài 1 
* Bài 1 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
 1 HS làm trên bảng bài 1a, 1 em khá làm bài 1b. Lớplàm bảng con 
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo trong mỗi trường hợp.
- Các số đo cùng đơn vị đo. 
* Bài 2 
* Bài 2 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- 1 HS đọc đề, lớp theo dõi 
a) Chỉ ra các số đo của hình thang. 
b) Đây là hình thang gì ? 
a) a = 9cm ; b = 4cm ; h = 5cm 
b) Hình thang vuông 
- Nếu các số đo của hình thang vuông 
a = 7cm ; b = 3cm ; h = 4cm 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
* Bài 3 HS khá giỏi làm
* Bài 3 
- Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình và điền các số đo đã cho vào hình vẽ. 
- 1 em lên bảng làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở. 
* Củng cố dặn dò: - Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
 - GV nhận xét tiết học 
 - Bài sau: Luyện tập 
Khoa học: DUNG DỊCH
I- MỤC TIÊU :
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Hình trang 77 SGK 
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS trả lời 
- 2 HS trả lời 
1- Hỗn hợp là gì ? Muốn tạo ra hỗn hợp cần có những điều kiện gì ?
2- Nêu các cách tách các chất trong hỗn hợp. 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
B- Bài mới 
Hoạt động 1 : Thực hành “Tạo ra một dung dịch”
- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu cho thí nghiệm của các nhóm
- HS chuẩn bị, báo cáo kết quả 
- Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm vào mẫu báo cáo như SGK (trang 76)
- Đại diện mỗi nhóm nêucông thức pha dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) và mời các nhóm khác nếm thử nước đường hoặc nước muối của nhóm mình.
- Tiếp tục thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi.
- Đại diện HS trả lời. 
1- Để tạo ra dung dịch, cần có những điều kiện gì ? 
- Cần có ít nhất 2 chất trở lên trong đó 1 chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó.
2- Dung dịch là gì ?
- Dung dịch là .... (SGK trang 134)
3- Kể tên một số dung dịch mà bạn biết
- Một số dung dịch là : Xà phòng, dung dịch giấm và đường ...
- GV tóm ý 
Hoạt động 2 : Thực hành 
- Cho HS làm việc theo nhóm 6 
- Gọi HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
- Đại diện trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. 
+ Không mặn vì chỉ có hơi nước bốc lên khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc.
Hỏi : Qua thí nghiệm trên, theo các em ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch đó ?
- HS trả lời, nếu trả lời không được thì đọc mục : Bạn cần biết trang 77 SGK 
- Cho trò chơi “Đố bạn” SGK trang 77
- Phương pháp chưng cất
- Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối ...
- GV nhận xét trò chơi
- GV tổng kết bài 
Dặn dò : Xem lại bài cũ 
- Chuẩn bị bài sau : Sự biến đổi hóa học
- Xem trước các thí nghiệm trong SGK, các nhóm chuẩn bị : đường, 1 tờ giấy, cát, xi măng, vôi sống.
Đạo đức: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
(Tiết 1)
I- MỤC TIÊU : 
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Tranh ảnh về quê hương nơi HS đang sống. 
- Giấy Rôki, giấy xanh - đỏ - vàng.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Kiểm tra bài cũ : 
1. Thế nào là làm việc hợp tác ? 
2.Làm việc hợp tác mang lại ích lợi gì cho ta ? 
- 2 HS trả lời. 
B- Dạy bài mới : 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài 
 Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN CÂY ĐA LÀNG EM 
- Yêu cầu HS đọc truyện trước lớp. 
- 1 HS đọc truyện - Cả lớp theo dõi. 
+Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ? 
+ Vì cây đa là biểu tượng của quê hương ... cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. 
+ Hà gắn bó với cây đa như thế nào ? 
+ Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến chơi dưới gốc đa.
+ Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì ? 
+ Để chữa cho cây sau trận lụt. 
+ Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương ? 
+ Bạn rất yêu quý quê hương. 
+ Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào ?
+ Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương (3-4 HS trả lời
- GV đọc cho HS nghe 4 câu thơ trong phần ghi nhớ ở SGK.
- HS lắng nghe. 
 Hoạt động 2: GIỚI THIỆU VỀ QUÊ HƯƠNG EM 
- Yêu cầu HS nghĩ về nơi mình sinh ra và lớn lên sau đó viết ra những điều khiến em luôn nhớ về nơi đó. 
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ và viết ra giấy những điều khiến mình luôn ghi nhớ về quê hương. 
- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp theo ý sau: Quê hương em ở đâu? Quê hương em có điều gì khiến em luôn nhớ về ? 
- HS trả lời trước lớp. 
- GV lắng nghe HS và giúp đỡ HS diễn đạt trôi chảy. 
- HS cùng lắng nghe, sửa chữa.
- GV kết luận :+ GV cho HS xem 1 vài bức  ... óm 3, 4 (a, b) : làm thí nghiệm 2 
Khi làm thí nghiệm cần chú ý :
- Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm trong thời gian 5’ 
- Trả lời miệng phần thí nghiệm của mình dựa vào 3 phần giáo viên đã nêu. 
+ Mô tả hiện tượng xảy ra. 
+ Dưới tác dụng của nhiệt tờ giấy hay đường còn giữ được tính chất ban đầu hay không ? 
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày thí nghiệm với nội dung sau : 
- Thí nghiệm 
- Mô tả hiện tượng
- Giải thích hiện tượng 
- GV hỏi tiếp toàn lớp
- HS trả lời – nhận xét – bổ sung 
1/ Hiện tượng chất này bị biến thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì ? 
- Sự biến đổi hóa học.
- Sự biến đổi từ chất này sang chất khác
2/ Sự biến đổi hóa học 
- GV chốt ý hoạt động 1 
HĐ2: 2 em ngồi gần nhau xé mảnh giấy thành những mảnh nhỏ và cho biết tờ giấy vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu của nó hay biến đổi thành chất khác ?
- Tính chất vẫn giữ nguyên.
- Không bị biến thành chất khác
- GV kết luận : Trường hợp này là sự biến đổi lý học.
Thảo luận nhóm lớn 
Quan sát hình trang 79 SGK và thảo luận các câu hỏi. 
- Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ? 
- Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung thảo luận ở phiếu bài tập.
- Trường hợp nào là sự biến đổi lý học (biến đổi vật lý) ? Tại sao bạn kết luận như vậy, ghi vào phiếu học tập 
- HS nhận xét, bổ sung 
Hình
Nội dung từng hình
Biến đổi
Giải thích
- Nhóm 1 + 2 : Hình 2, 4, 5 
- Nhóm 3 + 4 : Hình 6 + 7
- Gv chốt ý hoạt động 2 
- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe. 
Dặn dò :
- Làm lại các thí nghiệm, tự rút ra kết luận.
- Làm trước thí nghiệm hình 8, 9 SGK 
 Thứ 6 ngày 7 tháng 1 năm 2011
Toán: CHU VI HÌNH TRÒN
 I- MỤC TIÊU : 
Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Bảng phụ vẽ một hình tròn. 
- Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS vẽ bán kính và một đường kính trong hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính. 
- HS thực hiện vẽ. Trả lời. 
- Lớp làm vở nháp. 
Hỏi : Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn ? 
Hỏi : Đâu là đường tròn ? 
- HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn. 
HĐ1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. 
a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. 
- GV : Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li-mét ra. 
- HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV. 
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, tạo ra nhóm học tập. 
- Yêu cầu các em thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia mi-li-mét và xăng-ti-mét. 
- Các cách có thể :
+ Cách 1 : HS lấy dây quấn quanh hình tròn, sau đó duỗi thẳng dây lên thước, đo đọc kết quả 12,56cm.
+ Cách 2 : HS đặt thước lên bàn. 
- GV giới thiệu 
- Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB
Hỏi : Chu vi của hình tròn bán kính 2cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu ? 
- Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng 12,5 đến 12,6cm.
 HĐ2: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn 
- HS nghe, theo dõi. 
Đường kính x 3,14 = Chu vi 
- Gọi HS nhắc lại.
- HS nhắc lại : Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
- GV chính xác hóa công thức và ghi bảng : 
C = d x 3,14
c là chu vi hình tròn
d là đường kính của hình tròn 
- HS ghi vào vở công thức : 
C = d x 3,14
c là chu vi hình tròn
d là đường kính của hình tròn 
Hỏi : Đường kính bằng mấy lần bán kính ? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào ? 
d = r x 2 vậy ta có :
C = r x 2 x 3,14
C là chu vi
r là bán kính hình tròn
- Yêu cầu phát biểu quy tắc ?
- HS nêu thành quy tắc. 
 Ví dụ minh họa : Tính chu vi hình tròn có bán kính là 3cm, 4cm ?
- 2 HS làm bảng, HS làm bài vở nháp. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn. 
- Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi khi biết đường kính hoặc bán kính. 
- Lưu ý HS đọc kỹ đề để vận dụng đúng công thức. 
C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
 HĐ3: Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn 
* Bài 1 :
* Bài 1 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở ; 3 HS lên làm bảng phụ.
- Tính chu vi hình tròn có đường kính d 
- GV chữa bài :
+ Gọi 1 HS đọc bài của mình; HS dưới lớp nhận xét.
+ GV nhận xét, xác nhận kết quả. 
+ Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài. 
Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc tính chu vi nào trong bài tập này 
C = d x 3,14 và nhắc lại quy tắc. 
* Bài 2 c
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- Hỏi : Bài tập này có điểm gì khác với bài 1 ?
- yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bảng phụ.
* Bài 2 :
- Tính chu vi hình tròn có bán kính r.
- Bài 1 cho biết đường kính, bài 2 cho biết bán kính. 
+ GV gọi HS đọc bài mình; HS dưới lớp nhận xét. 
+ GV nhận xét, xác nhận.
+ Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra chéo (chữa bài) 
Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc nào trong bài tập này ?
 C = r x 2 x 3,14, phát biểu quy tắc. 
*Bài 3a 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng viết tóm tắt và trình bày bài giải.
*Bài 3 
- HS đọc
- HS làm bài 
- HS nhận xét. 
* Củng cố dặn dò: - Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn
 - Chuẩn bị bài sau
 _______________________________________
 Luyện từ và câu: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I- MỤC TIÊU : 
1- Nắm được cách nối các vế câu trong câu ghép bằng quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối.
2- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Vở bài tập tiếng Việt lớp 5, tập hai (nếu có) 
- Bút dạ + giấy khổ to + bảng phụ. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Kiểm tra bài cũ 
H : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu ghép. 
H : Mỗi vế câu ghép có tách ra thành câu đơn được không ? 
2 HS trình bày
- GV nhận xét, cho điểm 
B- Bài mới 
Phần Nhận xét 
- Cho HS làm BT1 + BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu của đề + đọc 3 câu a, b, c
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe. 
- GV giao việc. 
+ Đọc 3 câu a, b, c. 
+ Tìm các vế câu trong 3 câu đó. 
- Cho HS làm bài, GV dán lên bảng 4 băng giấy đã viết 4 câu ghép. 
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK.
- Cho HS trình bày kết quả.
- 4 HS trình bày kết quả trên bảng lớp. 
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. 
- Lớp nhận xét. 
3- Ghi nhớ 
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK 
- 3 HS đọc.
- Cho HS nhắc lại nộidung ghi nhớ (không nhìn SGK)
- 3 HS nhắc lại. 
4- Luyện tập 
* HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. 
- GV giao việc.
+ Mỗi em đọc 3 đoạn a, b, c 
+ Tìm câu ghép trong mỗi đoạn. 
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả 
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lớp nhận xét. 
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. 
- GV giao việc : 2 việc 
+ Mỗi em viết một đoạn văn tả ngoại hình của một bạn trong lớp, trong đó ít nhất có một câu ghép. 
+ Cách nối các câu ghép. 
- Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to cho 3 HS.
- 3 HS làm bài vào giấy.
- HS còn lại làm vào giấy nháp. 
- Cho HS trình bày kết quả. 
- 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. 
- GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay, có câu ghép và nêu được đúng cách nối các vế câu ghép. 
- Lớp nhận xét.
- Một số HS đọc đoạn văn mình viết. 
5- Củng cố, dặn dò :
GV : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. 
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Dựng đoạn kết bài)
I- MỤC TIÊU : 
1- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1).
2- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu (BT2)
 II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu kết bài. 
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét + cho điểm. 
- 2 HS lần lược đọc đoạn văn đã viết trong tiết Tập làm văn trước. 
B- Bài mới 
- Luyện tập 
* HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 
- Cho HS đọc yêu cầu cuẻa BT1 + đọc 2 đoạn a, b 
- GV giao việc : 
+ Đọc 2 đoạn văn a, b 
+ Chỉ rõ sự khác nhau giữa hai cách kết bài.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. 
- Một số HS phát biểu.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. 
- Lớp nhận xét 
+ Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng.
+ Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng. 
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. 
+ Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn đã cho ở tập làm văn trước. 
+ Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng. 
- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và giấy cho 2 HS làm bài. 
- 2 HS làm bài vào giấy.
- HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập. 
- Cho HS trình bày kết quả. 
- 2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. 
- Lớp nhận xét.
- Một số HS đọc bài viết của mình
- GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt. 
3- Củng cố, dặn dò 
H : Em hãy nhắc lại hai kiểu kết bài trong bài văn tả người.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tuần 20. 
____________________________________________________________________________
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I. Mđyc:
 Đánh giá các mặt hoạt động trong tuần, sinh hoạt múa hát tập thể. Kiểm tra chương trình rèn luyện đội viên.
II. Tiến hành:
 1/ Ban cán sự lớp lần lượt nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần.
 2/ Ý kiến của HS trong lớp.
 3/ GVCN đánh giá chung:
Ưu: 
- Đi học chuyên cần, thực hiện tốt 5 nề nếp trực ban.
- Truy bài nghiêm túc, có chất lượng.
- Học tập có nhiều tiến bộ.
- Tác phong gương mẫu.
Tồn tại:
- Một số em còn ồn trong giờ học.
- Chưa chăm học như: Sang, Xuân.
- Nghỉ học không phép: Hưng.
 4/ Lớp sinh hoạt, múa hát tập thể.
 5/ KT chương trình rèn luyện đội viên.
III. Dặn dò:
 - Tiếp tục thực hiện thật tốt 5 nề nếp trực ban.
 - Tiếp tục thực hiện tốt 4 hành vi văn minh.
 ––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 TUAN 19.doc