I. Mục tiêu :
Giúp HS: Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
- HS khá, giỏi:
+ Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
+ Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
Tuần 2 Thứ Hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Đạo đức Em là học sinh lớp một ( Tiết 2) I. Mục tiêu : Giúp HS: Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. - HS khá, giỏi: + Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. + Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. II. Đồ dùng dạy học: Bài hát :”Ngày đầu tiên đi học” III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ : - Hai HS tự giới thiệu về mình và về bạn. - GV nhận xét. 2.Dạy bài mới :Giới thiệu bài: GV gới thiệu bài và ghi bảng. HĐ1: HS kể về kết quả học tập . - GV yêu cầu HS kể về những điều các em học được theo nhóm hai người: - Các em học được gì sau hơn một tuần đi học ? Các em có thích đi học không? vì sao?... - Một vài HS kể trước lớp. GV kết luận: Sau hơn một tuần đi học, các em đã bắt đầu biết viết chữ, tập đếm, tập tô màu, tập vẽ...Nhiều bạn trong lớp đã được điểm 9, điểm 10, được cô giáo khen. Cô tin tưởng các em sẽ học tốt, sẽ chăm ngoan. HĐ2: Kể chuyện theo tranh. - GV đề nghị HS đặt tên cho bạn nhỏ ở tranh 1 và nêu nội dung của từng tranh: Trong tranh có những ai ? Họ đang làm gì? .HS kể với bạn ngồi bên cạnh. - Một số HS lần lượt kể trước lớp. GV kết luận: Bạn nhỏ trong tranh cũng đang đi học như các em .Trước khi đi học, bạn đã được mọi người trong nhà quan tâm, chuẩn bị sách,vở, đồ dùng học tập. Đến lớp bạn được cô giáo đón chào, được học, được vui chơi. Sau buổi học, về nhà, bạn kể việc học tập ở trường cho bố mẹ nghe. HĐ3: HS múa hát về trường mình, về việc đi học. HĐ4: Hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối. Thứ Hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tiếng Việt Dấu hỏi, dấu nặng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được các dấu hỏi, nặng - Đọc được: bẻ, bẹ - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng, cái liềm, bi, quả bóng. III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra kĩ năng đọc viết dấu sắc, tiếng bé: - HS viết bảng dấu thanh sắc và đọc tiếng bé. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? (giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ) - GV giải thích giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu và thanh ?. GV chỉ dấu ? trong bài và cho HS phát âm đồng thanh các tiếng có thanh ?. - GV nói : Tên của dấu này là dấu hỏi. HĐ 2: Dạy dấu thanh. GV viết lên bảng dấu ?. a. Nhận diện dấu. - GV tô lại dấu ? đã viết sẵn trên bảng và nói: Dấu ? là một nét móc. GV đưa cái liềm cho HS quan sát. - HS tìm trong bộ đồ dùng và giơ dấu hỏi lên. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Dấu ? giống cái gì ? (giống cái móc câu đặt ngược, cái cổ cổ con ngỗng...) b. Ghép chữ và phát âm. - GV nói: Các bài trước chúng ta đã học chữ e, b và tiếng be. Khi thêm dấu hỏi vào be, ta được tiếng bẻ. - GV viết lên bảng chữ bẻ và hướng dẫn mẫu ghép tiếng bẻ trong SGK. HS ghép trên bộ đồ dùng. ? be bẻ - HS thảo luận vị trí của dấu ? trong bẻ. - GV phát âm mẫu tiếng bẻ. HS đọc bài. GV chữa lỗi phát âm cho HS. Dấu . - GV nói: Khi thêm dấu nặng vào be, ta được tiếng bẹ. - GV viết lên bảng chữ bẹ và hướng dẫn mẫu ghép tiếng bẹ trong SGK. HS ghép trên bộ đồ dùng. . be bẹ - HS thảo luận vị trí của dấu . trong bẹ. - GV phát âm mẫu tiếng bẹ. HS đọc bài. GV chữa lỗi phát âm cho HS. c. Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con. Dấu ? + Viết dấu thanh. - GV viết mẫu lên bảng dấu ? .Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. - HS viết trên không trung rồi viết vào bảng con. - GV lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu ?. + Viết tiếng có dấu thanh vừa học. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con tiếng bẻ. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Dấu . + Viết dấu thanh. - GV viết mẫu lên bảng dấu . .Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. - HS viết trên không trung rồi viết vào bảng con. + Viết tiếng có dấu thanh vừa học. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con tiếng bẹ. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Tiết 2 HĐ 3: Luyện tập. a. Luyện đọc: - HS phát âm tiếng bẻ, bẹ. GV sửa phát âm. - HS đọc, phát âm (theo: nhóm, bàn, cá nhân). b. Luyện viết: HS tập tô bẻ, bẹ trong vở Tập viết . c. Luyện nói: - Bài luyện nói ở bài 4 là bẻ. Bài luyện nói này tập trung vào thể hiện các hoạt động bẻ. - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Quan sát tranh, các em thấy những gì ? + Các bức tranh này có gì giống , khác nhau ? - HS trả lời. - GV phát triển chủ đề luyện nói: + Trước khi đến trường, em có sửa lại quần áo cho gọn gàng không ? Có ai giúp em việc đó không ? + Nhà em có trồng ngô không? Ai đi thu hái ngô trên đồng về nhà ? + Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa ? ( bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái...) + Em đọc lại tên của bài này ( bẻ) 3. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. - HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học ( ở lớp, ở nhà,...) - Dặn HS học lại bài. Thứ Hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Thể dục Đội hình đội ngũ - Trò chơi. I Mục tiêu: - Làm quen tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc. - Biết đứng vào hàng dọc và dóng với bạn đứng trước cho thẳng ( có thể còn chậm) - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi theo yêu cầu của GV. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân bãi, 1 còi, tranh, ảnh một số con vật. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu. - GV tập trung HS thành 3 hàng dọc, sau đó cho quay thành hàng ngang. Phổ biến nội dung và yêu cầu bài học. - GV nhắc lại nội quy và cho HS sửa lại trang phục. - Đứng hát và vỗ tay theo nhịp. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2; 1 – 2;... 2. Phần cơ bản: - Tập hợp hàng dọc, dóng hang dọc. - GV hô khẩu lệnh, cho một tổ ra vừa giải thích động tác vừa cho HS tập để làm mẫu. Tiếp theo GV gọi đến tổ 2 tập hợp cạnh tổ 1, tổ 3 tập hợp cạnh tổ 2. GV hô khẩu lệnh dóng hàng, nhắc HS nhớ bạn đứng trước và sau mình, rồi giải tán, sau đó lại cho tập hợp. Sau mỗi lần như vậy GV nhận xét, tuyên dương, giải thích thêm. - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”: GV nêu tên trò chơi, hỏi đẻ HS trả lời xem những con vật nào có hại,có ích (GV kết hợp sử dụng tranh).Thống nhất với cả lớp khi gọi đến tên các con vật có hại thì cả lớp đồng thanh hô “ Diệt ! Diệt ! Diệt !”, còn tên các con vật có ích thì đứng im, ai hô “ Diệt !” là sai. Sau đó, GV cho HS kể thêm một số con vật có hại khác. HS chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. - Đứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - GV hô “ Giải tán” HS hô” Khoẻ”. Thứ Ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Tiếng Việt Dấu huyền, dấu ngã I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã. - Đọc được: bè, bẽ. - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng. III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra kĩ năng đọc viết dấu `, tiếng bẻ, bẹ: - HS viết bảng dấu thanh ` và đọc tiếng bẻ. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? (dừa, mèo, cò, gà) - GV giải thích dừa, mèo, cò, gà là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu và thanh ` GV chỉ dấu ` trong bài và cho HS phát âm đồng thanh các tiếng có thanh `. - GV nói: Tên của dấu này là dấu huyền. HĐ 2: Dạy dấu thanh. GV viết lên bảng dấu ` ~ a. Nhận diện dấu. Dấu ` - GV tô lại dấu ` đã viết sẵn trên bảng và nói: Dấu ` là một nét sổ nghiêng trái. - HS tìm trong bộ đồ dùng và giơ dấu huyền lên. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Dấu ? giống cái gì ? (giống cái thước kẻ đặt xuôi, dáng cây nghiêng...) Dấu ~ - GV tô lại dấu ~ đã viết sẵn trên bảng và nói: Dấu ~ là một nét móc có đuôi đi lên. - HS tìm trong bộ đồ dùng và giơ dấu ngã lên. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Dấu ~ giống cái gì ? (giống cái đòn gánh, làn sóng khi gió to...) b. Ghép chữ và phát âm. Dấu ` - GV nói: Khi thêm dấu ` vào be, ta được tiếng bè. - GV viết lên bảng chữ bè và hướng dẫn mẫu ghép tiếng bè trong SGK. HS ghép trên bộ đồ dùng. ` be bè - HS thảo luận vị trí của dấu ` trong bè. - GV phát âm mẫu tiếng bè. HS đọc bài. GV chữa lỗi phát âm cho HS. Dấu ~ - GV nói: Khi thêm dấu ~ vào be, ta được tiếng bẽ - GV viết lên bảng chữ bẽ và hướng dẫn mẫu ghép tiếng bẽ trong SGK. HS ghép trên bộ đồ dùng. ~ be bẽ - HS thảo luận vị trí của dấu ~ trong bẽ. - GV phát âm mẫu tiếng bẽ. HS đọc bài. GV chữa lỗi phát âm cho HS. c. Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con. Dấu ` + Viết dấu thanh. - GV viết mẫu lên bảng dấu ` .Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. - HS viết trên không trung rồi viết vào bảng con. - GV lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu `. + Viết tiếng có dấu thanh vừa học. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con tiếng bè. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Dấu ~ + Viết dấu thanh. - GV viết mẫu lên bảng dấu ~ .Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. - HS viết trên không trung rồi viết vào bảng con. + Viết tiếng có dấu thanh vừa học. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con tiếng bẽ. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Tiết 2 HĐ 3: Luyện tập. a. Luyện đọc: - HS phát âm tiếng bè, bẽ. GV sửa phát âm. - HS đọc, phát âm (theo: nhóm, bàn, cá nhân). b. Luyện viết: HS tập tô bè, bẽ trong vở Tập viết . c. Luyện nói: - Bài luyện nói ở bài 5 là bè. Bài luyện nói này tập trung nói về bè tác dụng của nó trong đời sống. - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Bè đi trên cạn hay dưới nước ? + Thuyền khác bè như thế nào ? + Bè dùng để làm gì ? + Những người trong bức tranh đang làm gì ? - HS trả lời. - GV phát triển chủ đề luyện nói: + Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền ? + Em đọc lại tên của bài này ( bè) 3. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. - HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học ( ở lớp, ở nhà,...) - Dặn HS học lại bài. Thứ Ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hình đã biết thành hình mới. II.Đồ dùng dạy học : - Bộ đồ dùng . III.Các hoạt động dạy học: A. GV kiểm tra về kĩ năng nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác - HS thi đua nêu các vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài và ghi bảng HĐ 1: Làm bài tập Bài 1: Củng cố nhận biết các hình qua việc tô màu. - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu. + Các hình vuông tô cùng một màu. + Các hình tròn tô cùng một màu. + Các hình tam giác tô cùng một màu. - HS tô m ... Vẽ nét thẳng như thế nào ? và GV vẽ nét thẳng lên bảng. - HS quan sát và suy nghĩ. GV tóm tắt: Dùng nét thẳng đứng, ngang, nghiêng có thể vẽ được nhiều hình. HĐ 3: Thực hành - GV hướng dẫn HS tự vẽ tranh theo ý thích vào vở tập vẽ. - GV theo dõi, gợi ý HS khá, giỏi vẽ thêm nhiều hình cho sinh động. HĐ 4: Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em. Thứ Năm ngày 27 tháng 8 năm 2009 Tiếng Việt Bài 7: ê v I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc được ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng. - Viết được ê, v, bê, ve ( viết được 1/ 2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một) - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : bế bé - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông qua tranh minh hoạ ở SGK; viết được đủ sô dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra kĩ năng đọc, viết: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ - HS viết bảng con và đọc. - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ gì ? (bê, ve) - GV: Trong tiếng bê và ve chữ nào đã học? - HS: b, e - GV: Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: ê, v. GV viết lên bảng ê, v. - HS đọc theo GV : ê - bê v - ve HĐ 2: Dạy chữ ghi âm. ê a. Nhận diện chữ. - GV tô lại chữ ê đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ ê giống chữ e và có thêm dấu mũ ở trên. - HS thảo luận: So sánh ê và e. + Giống nhau: nét thắt. + Khác nhau: Dấu mũ trên e b. Phát âm và đánh vần tiếng. Phát âm - GV phát âm mẫu e. - HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đánh vần - GV viết lên bảng bê và đọc bê. - HS đọc: bê. - HS trả lời về vị trí của hai chữ trong bê. - GV hướng dẫn HS đánh vần: bờ-ê-bê. - HS đánh vần theo lần lượt: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. c. Hướng dẫn viết chữ. + Viết chữ vừa học. - GV viết mẫu lên bảng chữ ê.Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. - HS viết trên không trung rồi viết vào bảng con. + Viết tiếng vừa học. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bê. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. v Quy trình tương tự ê. Chữ v gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ. So sánh chữ v với b: + Giống nhau: Nét thắt. + Khác nhau: v không có nét khuyết trên. d. Đọc tiếng ứng dụng. - HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp. - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. Tiết 2: HĐ 3: Luyện tập. a. Luyện đọc: Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - HS lần lượt phát âm âm ê be và âm v ve. GV sửa phát âm. - HS đọc các từ, tiếng ứng dụng (theo: nhóm, bàn, cá nhân). Đọc câu ứng dụng - HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - GV nêu nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp. - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng.(2 HS) b. Luyện viết: HS tập viết ê v be ve trong vở Tập viết . c. Luyện nói: - HS đọc bài Luyện nói: bế bé - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Ai đang bế bé ? + Em bé đang vui hay buồn ? Tại sao ? + Mẹ thường làm gì khi bế em bé ? Còn em bé làm nũng mẹ thế nào ? + Mẹ thường vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng ? 3. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. - HS tìm chữ vừa học ( ở lớp, ở nhà,...) - Dặn HS học lại bài. Thứ Năm ngày 27 tháng 8 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết được số lượng 1, 2, 3, biết đọc, viết, đếm các số 1,2, 3. II. Đồ dùng dạy học: - Sách Toán 1. - Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS. III.Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra kĩ năng đọc, đếm các số 1, 2, 3. - GV gọi HS đếm xuôi ngược, viết bảng con các số 1, 2, 3. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài và ghi bảng. HĐ1: Làm bài tập Bài 1: Củng cố kĩ năng nhận biết số lượng qua viết số thích hợp vào ô trống. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS. + Có hai hình vuông ta viết số mấy ? ( 2) + Có ba hình vuông ta viết số mấy ? ( 3) - HS làm bài và nối tiếp đọc kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: Củng cố kĩ năng viết số theo thứ tự ngược xuôi. - HS tập nêu yêu cầu rồi làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài và đọc to kết quả. Bài 3: Củng cố viết số theo số lượng. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm - HS nêu yêu cầu rồi làm bài. - GV chấm một số bài và nhận xét. - Tập cho HS chỉ vào từng nhóm hình vuông trên hình vẽ và nêu: “ Hai và một là ba”, “ Một và hai là ba” Bài 4: Viết số theo thứ tự. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm - HS thực hành viết số vào VBT. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. 3. Củng cố, dặn dò: - 2 HS đọc số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. - GV nhận xét giờ học. Thứ Sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Tập viết Tuần 1: Các nét cơ bản I.Mục tiêu: Giúp HS: - Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập một. - HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản. II. Đồ dùng dạy học: - GV : mẫu viết các nét cơ bản trên bảng phụ. - HS : bảng con, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS: B. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu mẫu các nét cơ bản. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát lần lượt. - GV gợi ý cho HS gọi tên lại các nét đã học hôm trước. - HS nêu độ cao, cự li từng nét. GV nhận xét. HĐ 2: Tập viết các nét trên bảng con. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - HS theo dõi, viết lần lượt trên bảng con. - Gọi 3, 4 HS lên bảng viết. GV nhận xét. HĐ 3: Tập viết vào vở. - HS lấy vở Tập viết. - GV hướng dẫn cách trình bày, cự li từng nét. - HS tập viết từng dòng. GV nhắc nhở. - GV chấm, nhận xét một số bài. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại các nét vừa viết. - Về nhà luyện viết. Thứ Sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Tập viết Tuần 2: Tập tô e, b, bé I.Mục tiêu: Giúp HS: - Tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở Tập viết 1, tập một. II. Đồ dùng dạy học: - GV : mẫu chữ. - HS : bảng con, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra kĩ năng viết các nét cơ bản: - 2 HS lên viết, cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm B. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu mẫu chữ e, b, bé - GV đua lần lượt mẫu chữ, yêu cầu HS quan sát. - GV gợi ý cho HS nhận xét về độ cao, nét nối giữa b và e. - GV nhận xét, chốt ý. HĐ 2: Tập viết trên bảng con. - GV viết mẫu chữ e, nêu quy trình viết. - HS theo dõi, viết lần lượt trên bảng con. - Gọi 3, 4 HS lên bảng viết. GV nhận xét. - Chữ b, bé ( GV hướng dẫn tương tự) HĐ 3: Tập viết vào vở. - HS lấy vở Tập viết. - GV hướng dẫn cách trình bày, cự li từng nét. - HS tập tô từng dòng. GV nhắc nhở. - GV chấm, nhận xét một số bài. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại các nét vừa viết. - Về nhà luyện viết. Thứ Sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Toán Các số 1, 2, 3, 4, 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5; biết đọc, viết các số 4, số 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. II.Đồ dùng dạy học : - Bộ đồ dùng . III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra về kĩ năng đọc, viết các số: 1, 2, 3 - GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật. HS viết số tương ứng lên bảng con. - GV giơ một, hai, ba; ba, hai, một ngón tay. HS nhìn số ngón tay để đọc số ( một, hai, ba; ba, hai, một) - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài và ghi bảng HĐ 1: Giới thiệu từng số 4, 5 * Giới thiệu số 4. Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có bốn phần tử, chẳng hạn: bức ảnh có bốn con chim, bức tranh có bốn bạn gái, tờ bài vẽ bốn chấm tròn... Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật. GV nêu, chẳng hạn: GV chỉ vào bức tranh và nói: “ Có bốn bạn gái” rồi cho HS nhắc lại: “ Có bốn bạn gái” Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng bốn. Chẳng hạn, GV lần lượt chỉ vào từng nhóm đồ vật và nêu: Bốn con chim bồ câu, bốn bạn gái, bốn chấm tròn ... đều có số lượng là bằng chữ số bốn, ta viết như sau... ( viết số bốn lên bảng). GV hướng dẫn HS quan sát chữ số 4 in, chữ số 4 viết, HS chỉ vào từng chữ số và đều đọc là: bốn. * Giới thiệu số 5 tương tự như giới thiệu số 4. - GV hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ các cột ô vuông để đếm từ 1 đến 5 ( một, hai, ba, bốn, năm) rồi đọc ngược lại (năm, bốn, ba, hai, một). Làm tương tự với các hàng ô vuông để thực hành đếm rồi đọc ngược lại ( một, hai, ba, bốn, năm; năm, bốn, ba, hai, một) HĐ 2: Thực hành Bài 1: Rèn kĩ năng viết số 4, 5 - GV hướng dẫn HS viết từng dòng, giúp đỡ HS yếu cách trình bày. Bài 2, 3: Rèn kĩ năng nhận biết số. - GV nêu yêu cầu, HS làm bài rồi chữa bài. - HS tự đánh giá và sửa sai theo cặp. Bài 4: Nối số theo mẫu. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm. 3.Củng cố, dặn dò: - Cả lớp đọc đồng thanh từ 1 đến 5 và ngược lại.Về nhà làm bài tập. Thứ Sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Thủ công Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. - Xé dán được hình chữ nhật, hình tam giác. Đường có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. Với HS khéo tay: - Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. - Có thể xé được thêm hình chữ nhật, hình tam giác có kích thước khác. II.Đồ dùng dạy học: GV: Bài xé mẫu, hai tờ giấy khác màu ( không phải màu vàng) HS: Giấy thủ công, giấy ô li, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : A. GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS: B. Dạy bài mới: HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS xem bài xé dán mẫu, HS quan sát và phát hiện xung quanh mình xem có đồ vật nào có dạng hình chữ nhật, haình tam giác. HĐ 2: Hướng dẫn mẫu a. Vẽ và xé hình chữ nhật. - GV thao tác trên tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô. - Làm các thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật. - Sau khi xé xong lật mặt có màu để HS quan sát hình chữ nhật. - GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô li tập đếm ô, vẽ và xé hình chữ nhật. b. Vẽ và xé hình tam giác - GV thao tác trên tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình tam giác có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. - Làm các thao tác xé từng cạnh hình tam giác. - Sau khi xé xong lật mặt có màu để HS quan sát hình tam giác. - GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô li tập đếm ô, vẽ và xé hình tam giác 3. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, ý thức kỉ luật trong giờ học của HS. - GV cùng HS đánh giá sản phẩm.
Tài liệu đính kèm: