. MỤC TIÊU :
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Học sinh làm các bài tập 1, 2 –HSG làm các bài còn lại.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài: Luyện tập
- Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Chú ý các đơn vị đo phải cùng đơn vị đo
- Cho HS tự làm
- Gọi HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu 1 HS nêu cách làm
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,)
- GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại những kiến thức đã học về Hình hộp chữ nhật
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài: 1,5 m =15 dm
KQ: a. Sxq = 1440 dm2 S tp = 2190 dm2
b. Sxq = m2 Stp= m2
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- HS làm bài
Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng ta có: 8 dm = 0,8 m
Vậy diện tích quét sơn cái thùng là:
(1,5+0,6)x 2x 0,8+1,5 x 0,6 = 4,26 (m2 )
- HS đọc
- HS làm bài
KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ
HS nêu: Vì diện tích toàn phần bằng tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp DT toàn phần không thay đổi.
-Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm2; DT xung quanh của H2=13,5dm2
- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở
- Chuẩn bị: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Tuần 22 Thứ 2 ngày 28 tháng 1 năm 2013 =====Buổi sáng===== Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - Học sinh làm các bài tập 1, 2 –HSG làm các bài còn lại. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : - Giới thiệu bài: Luyện tập - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Chú ý các đơn vị đo phải cùng đơn vị đo - Cho HS tự làm - Gọi HS trình bày bài làm - GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu 1 HS nêu cách làm - Cho HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,) - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại những kiến thức đã học về Hình hộp chữ nhật - Nhận xét tiết học. - HS nêu - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS làm bài: 1,5 m =15 dm KQ: a. Sxq = 1440 dm2 S tp = 2190 dm2 b. Sxq =m2 Stp= m2 - Lớp nhận xét - HS đọc - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng ta có: 8 dm = 0,8 m Vậy diện tích quét sơn cái thùng là: (1,5+0,6)x 2x 0,8+1,5 x 0,6 = 4,26 (m2 ) - HS đọc - HS làm bài KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ HS nêu: Vì diện tích toàn phần bằng tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp DT toàn phần không thay đổi. -Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm2; DT xung quanh của H2=13,5dm2 - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở - Chuẩn bị: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương ******************************** Tập đọc: Lập làng giữ biển I. MỤC TIÊU : - Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ). - GDBVMT (trực tiếp): Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ bài học. - Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra: - Kiểm tra 2HS đọc bài Tiếng rao đêm - GV nhận xét +ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình. Giới thiệu bài lập làng giữ biển 2.2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 2.1 Luyện đọc: - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn :4 đoạn. - Luyện đọc các tiếng khó: võng, Mõm Cá Sấu - GV đọc mẫu toàn bài. 2.2 Tìm hiểu bài: - Bài văn có những nhân vật nào ? - Bố và ông bàn với nhau việc gì ? Giải nghĩa từ: họp làng .. Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ. - Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước Ý 2:Những thuận lợi của làng mới. - Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ? Giải nghĩa từ: nhường nào .. Ý 3: Sự đồng tình của ông Nhụ. - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ? Giải nghĩa từ: giấc mơ . Ý 4 : Vui mừng của Nhụ. 2.3 Đọc diễn cảm: - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: " Để có một ngôi làng .chân trời ." - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. - GDBVMT: Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc bài + trả lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : - HS luyện đọc các tiếng khó và phát hiện thêm để cùng đọc. - HS lắng nghe. - Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ông bạn -3 thế hệ trong một gia đình. - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - HS nêu. - Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền. - HS nêu. - Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào. - Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - 4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. * Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - HS lắng nghe. ****************************************** =====Buổi chiều===== Chính tả: ( Nghe viết) Hà Nội I. MỤC TIÊU : - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. - GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2.Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc trích đoạn bài chính tả “Hà Nội” SGK - Nêu nội dung bài thơ ? - GV giảng và GDBVMT các em biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quang môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. - GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết - Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ. - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Chấm chữa bài: +GV chọn chấm một số bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2 : - 1 HS đọc nội dung bài tập 2a. - Cho HS giải miệng. - GV ghi bảng phụ (Danh từ riêng là tên người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấuà tên địa lý VN). - Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN - GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc * Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3. - Cho HS làm vào vở. - GV cho dán 4 tờ giấy kẻ sẵn lên bảng. - GV cho HS 3 nhóm chơi thi tiếp sức mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm. - GV chấm bài, chữa, nhận xét . 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt - Về xem lại các lỗi viết sai viết lại. - 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi ( cả lớp viết nháp). - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK và lắng nghe. - HS phát biểu: Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp - HS lắng nghe. - HS viết từ khó trên giấy nháp. - HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi. - 2 HS ngồi đổi vở chéo nhau để chấm. - HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK. - HS bày miệng. - HS theo dõi trên bảng. - HS nêu. - 2 HS đọc lại. - HS nêu yêu cầu của bài tập 3 - HS làm bài tập vào vở. - HS 3 nhóm chơi thi tiếp sức (mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau: “Cao Bằng” ******************************************** Ôn luyện Toán: Diện tích xung quanh và Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 16dm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 2: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m và chiều cao m. Bài 3: Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của một cái thùng tôn có nắp dạng hình chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 4dm. Tính diện tích được sơn bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh lên trả lời. - Lớp nhận xét - 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung KQ: 1120dm và 1720dm - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng KQ: m và m - Chữa bài nếu sai. - 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. KQ: 184 dm ******************************************** Ôn luyện Toán: Diện tích xung quanh và Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Cho HS nêu cách tính + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. - Cho HS lên bảng viết công thức. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Một cái thùng tôn có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 32 cm, chiều rộng 28 cm, chiều cao 54 cm. Tính diện tích tôn cần để làm thùng (không tính mép dán). Bài tập 2: Chu vi đáy của một hình hộp chữ nhật là 28 cm, DTxq của nó là 336cm2.Tính chiều cao của cái hộp đó? Bài tập3: (HSKG) Người ta quét vôi toàn bộ tường ngoài, trong và trần nhà của một lớp học có chiều dài 6,8m, chiều rộng 4,9m, chiều cao 3,8 m a) Tính diện tích cần quét vôi, biết diện tích các cửa đi và cửa sổ là 9,2m2 ? b) Cứ quét vôi mỗi m2 thì hết 6000 đồng. Tính số tiền quét vôi l ... chữa bài Lời giải : Diện tích xung quanh hình lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 4 = 256 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 6 = 384 (cm2) Diện tích xung quanh hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 4 = 144 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm2) Đáp số: 256 cm2, 384 cm2 144 cm2, 216 cm2 Lời giải: Diện tích toàn phần của cái thùng hình lập phương là: 7,5 x 7,5 x 5 = 281,25 (dm2) Diện tích quét sơn của cái thùng hình lập phương là: 281,25 x 2 = 562,5 (dm2) Đáp số: 562,5 dm2 Lời giải: Diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó là: 4,5 x 4,5 x 6 = 121,5 (dm2) Số tiền mua gỗ hết là: 45000 x (121,5 : 10) = 546750 (đồng) Đáp số: 546750 đồng. - HS chuẩn bị bài sau. *************************************** Thứ 6 ngày 30 tháng 02 năm 2013 =====Buổi sáng===== Toán: Thể tích của một hình I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về đại lượng thể tích một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. - HS làm bài tập 1, 2 – Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật - Hình vẽ minh hoạ SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu qui tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật hình lập phương - GV nhận xét 2. Bài mới : a)Giới thiệu bài: Thể tích một hình b)Hình thành biểu tượng ban đầu về thể tích một hình - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (quan sát, nhận xét ) trên các mô hình trực quan theo SGK - HS tự nhận ra kết luận trong từng ví dụ của SGK - Kết luận: Ví dụ 1: Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật ta có thể nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật và ngược lại. Đại lượng mức độ lớn nhỏ của thể tích một hình gọi là đại lượng thể tích.HS nhắc lại. Ví dụ 2: GV treo tranh minh hoạ Có 2 hình khối C và D Ta nói : Thể tích hình C bằng thể tích hình D Ví dụ 3: -GV xếp các hình lập phương như SGK. Cho HS quan sát và làm theo yêu cầu của GV - GV kết luận như SGK Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và hình N Thực hành: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời - HS nêu và giải thích Gv nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Từng nhóm trình bày - GV nhận xét, sửa chữa Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV tổ chức trò chơi xếp hình nhanh - GV nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm Có 6 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm, có thể xếp 6 hình này thành bao nhiêu hình hộp chữ nhật khác nhau ? - GV đánh giá và thống nhất kết quả: Có 5 cách xếp 6 hình lập phương có cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật 3.Củng cố, dặn dò: - Để đo thể tích một hình người ta dùng đại lượng nào để đo ? - Về nhà đọc lại các ví dụ và bài tập đã làm. -Chuẩn bị:Xăng-ti-mét khối, Đề -xi-mét khối - HS nêu. - Hoạt động nhóm Ví dụ 1: Hình lập phương nhỏ hơn hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương Hình P gồm 6 hình lập phương Hình M gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 2 hình lập phương. Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ. Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ. Hình B có thể tích lớn hơn HS nêu cách tính - HS đọc đề và quan sát hình vẽ SGK trang 115 - HS làm tương tự như bài 1 Hình A có thể tích lớn hơn hình B - HS đọc bài tập - HS được chia thành 4 nhóm thi xếp hình Thời gian thi ( 3’ ) - HS trình bày - Lớp nhận xét ****************************************** Tập làm văn: Kể chuyện ( Kiểm tra viết ) I.MỤC TIÊU: - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi tên một số câu chuyện đã đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ học tập của HS 2. Bài mới : - Giới thiệu bài: Các em đã được ôn tập về văn kể chuyện ở tiết tập làm văn trước. Cô đã dặn các em về nhà đọc trước ba đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề bài. Trong tiết tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong 3 đề các em đã chọn - Hướng dẫn HS làm bài + GV ghi 3 đề bài lên bảng + Cho HS tiếp nối tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể + GV nhắc các em cách trình bày bài. + Cho HS làm bài + GV thu bài 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại kiến thức về văn kể chuyện - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc trước bài tiết tập làm văn sau tuần 23 - HS chú ý - HS lắng nghe và chọn đề bài - HS nêu đề bài mình đã chọn - HS làm bài vào vở - HS nộp bài - HS nêu lại Kể chuyện là gì? **************************************** Sinh hoạt tập thể: Nhận xét tuần I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học. + Học tập : Các bạn chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao... + Kỷ luật : Có ý thức tự giác. + Vệ sinh : VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào : Biết giúp đỡ bạn trong học tập, tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 23 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. - HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau ************************************* Ôn luyện Tiếng Việt: Luyện chữ bài 19: Hạt gạo làng ta I/ Môc tiªu: - H/s luyÖn viÕt bµi kiÓu ch÷ viÕt nghiªng nÐt thanh nÐt ®Ëm. - H/s cã ý thøc viÕt ®óng, viÕt ®Ñp. BiÕt tr×nh bµy bµi ca dao. II. §å dïng d¹y häc: - Vë luyÖn ch÷ III. Ho¹t ®éng d¹y - häc: 1) Giíi thiÖu bµi: + KiÓm tra vë viÕt cña h/s. KiÓm tra viÖc luyÖn viÕt ë nhµ. + Híng dÉn h/s viÕt bµi : Hạt gạo làng ta Có vị phù sa.... + H/s ®äc bµi th¬. Chó ý h/s c¸ch tr×nh bµy. H/s viÕt vµo b¶ng con nh÷ng tõ hay sai + H/s nh×n vµo bµi viÕt vµo vë luyÖn viÕt. + G/v híng dÉn theo giái h/s viÕt. G/v theo dâi, chó ý nh÷ng h/s viÕt cha ®Ñp nh: Khánh; Hiếu ; Tuấn Thu bµi chÊm vµ nhËn xÐt. Thu bµi. NhËn xÐt ch÷ viÕt. IV. Cñng cè- dÆn dß: VÒ nhµ luyÖn thªm ch÷ nÐt xiªn ************************************* Ôn luyện Tiếng Việt: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Cho HS làm bài tập, chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Đặt câu ghép. a) Đặt câu có quan hệ từ và: b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: c) Đặt câu có quan hệ từ thì: d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng: e) Đặt câu có quan hệ từ hay: g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp. a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn . b) Mình đã nhiều lần khuyên mà .... c) Cậu đến nhà mình hay .... Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là : a) Tuynhưng b) Vìnên c) Nếu thì 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: a) Mình học giỏi t óan và mình cũng học giỏi cả Tiếng Việt. b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe. c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi. d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao. e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm Tiếng Việt. g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được. Ví dụ: a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá. b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe. c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu. Ví dụ: a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không đi học muộn. b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình. c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em một chiếc cặp mới. - HS lắng nghe và thực hiện. ************************************* Ôn luyện Tiếng Việt: Luyện đọc diễn cảm BÀI: LËp lµng gi÷ biÓn I. Môc ®Ých yªu cÇu: §äc tr«i ch¶y, diÔn c¶m toµn bµi víi giäng kÓ trÇm l¾ng, lóc hµo høng, s«i næi; biÕt ph©n biÖt lêi c¸c nh©n vËt (bè Nhô, «ng Nhô, Nhô). II. C¸c H§DH: H§ cña thÇy H§ cña trß A. Bµi cò : - Gäi 2 HS ®äc bµi “TiÕng rao ®ªm” GV nhËn xÐt. B. D¹y bµi míi. H§ 1: LuyÖn ®äc. - Gäi 2 HS kh¸ ®äc bµi. - Cho HS quan s¸t tranh minh ho¹ - Yªu cÇu HS luyÖn ®äc theo ®o¹n. KÕt hîp söa lçi cho HS; gióp HS hiÓu nh÷ng tõ ng÷ khã hiÓu trong bµi: lµng biÓn( lµng xãm ë ven biÓn hoÆc trªn ®¶o), d©n chµi s(ngêi d©n lµm nghÒ ®¸nh c¸), vµng líi, líi ®¸y. - Yªu cÇu HS luyÖn ®äc theo cÆp. - Gäi 1 HS ®äc c¶ bµi. - GV ®äc diÔn c¶m bµi v¨n. H§ 2: §äc diÔn c¶m. - Gäi 4 HS ®äc ph©n vai GV ®äc diÔn c¶m ®o¹n v¨n. - Híng dÉn HS ®äc diÔn c¶m ®o¹n v¨n. 3. Cñng cè - dÆn dß. - Nh¾c l¹i ý nghÜa c©u chuyÖn. - NhËn xÐt tiÕt häc. - DÆn VN ®äc l¹i bµi vµ CB bµi sau. 2 HS ®äc bµi TiÕng rao ®ªm - Hai HS kh¸ ( giái) tiÕp nèi nhau ®äc toµn bµi v¨n. - Tõng tèp (4 HS ) ®äc tõng ®o¹n: §o¹n 1: Tõ ®Çu ®Õn to¶ ra h¬i muèi. §o¹n 2: TiÕp theo ®Õn th× ®Ó cho ai? §o¹n 3: TiÕp theo ®Õn quan träng nhêng nµo. §o¹n 4: PhÇn cßn l¹i. - HS luyÖn ®äc theo cÆp. - Mét em ®äc c¶ bµi. - 4 em ph©n vai ®äc diÔn c¶m bµi v¨n. - HS luyÖn ®äc diÔn c¶m ®o¹n : “ §Ó cã mét ng«i lµng nh mäi ng«i lµng...ë m·i phÝa ch©n trêi.” + HS luyÖn ®äc theo cÆp. + LuyÖn ®äc ph©n vai. - HS nh¾c l¹i ý nghÜa c©u chuyÖn. - HS ghi nhí. *************************************
Tài liệu đính kèm: