I.MỤC TIÊU:
Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 23 : Từ ngày 14/02/2011→ 18/02/2011 Thứ Môn học Tên bài giảng Ghi chú 2 14-02 Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức - Nói chuyện dưới cờ - Phân xử tài tình. - Xăng- ti-met khối. Đề -xi-mét khối ( S/116). - Sử dụng năng lượng điện. - Em yêu Tổ quốc Việt Nam (Tiết 1). GV dạy thay 3 15-02 Thể dục Chính tả Toán LTVC Lịch sử - Bài 45.( GV chuyên dạy). - Nhớ-viết: Cao Bằng. - Mét khối (S/117). - MRVT: Trật tự- An ninh. - Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. 4 16-02 Tập đọc Toán TLV Địa lí Kĩ thuật - Chú đi tuần. - Luyện tập (S/119). - Lập chương trình hoạt động. - Một số nước ở châu Âu. - Lắp xe cần cẩu.( Tiết 2) 5 17-02 Thể dục LTVC Toán Khoa học Mĩ thuật - Bài 46(GV chuyên). - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Thể tích hình hộp chữ nhật.(S/120) - Lắp mạch điện đơn giản. - Vẽ tranh. Đề tài tự chọn. - GV chuyên 6 18-02 2011 Toán TLV Âm nhạc Kể chuyện SHTT - Thể tích hình lập phương( S/122). - Trả bài văn kể chuyện. -Ôn 2 bài:Hát mừng,Tre ngà bên Lăng Bác.TĐN số 6 - Kể chuyện đã nghe đã đọc. - Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011 TẬP ĐỌC PHÂN XỬ TÀI TÌNH I.MỤC TIÊU: Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc (SGK). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Kiểm tra: -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cao Bằng - GV nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: giới thiệu bài, ghi bài *Gọi HS đọc toàn bài văn . - Cho HS quan sát tranh, giới thiệu. - GV chia đoạn đọc : 3 đoạn. Đ 1: từ đầu đến Bà này lấy trộm Đ 2: Tiếp theo đến kẻ kia cúi đầu nhận tội. Đ 3: Phần còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm. - GV rút ra từ khó để HS luyện đọc. - Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ SGK. - HS đọc các đoạn giải nghĩa thêm từ ngữ. giải nghĩa thêm từ: Công đường ,khung cửi, niệm phật. HD đọc theo cặp và luyện đọc toàn bài - GV đọc mẫu: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của viên quan án. b) Tìm hiểu bài: Đoạn 1 Cho hs đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Vò quan aùn ñöôïc giôùi thieäu laø ngöôøi nhö theá naøo? - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? Mở đầu câu chuyện, vị quan án được giới thiệu là một vị quan có tài phân xử và câu chuyện của hai người đàn bà cùng nhờ quan phân xử việc mình bị trộm vải sẽ dẫn ta đến công đường xem quan phân xử như thế nào? +Đoạn 2Cho Hđọc lướt và trả lời câu hỏi + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? Quan án thông minh hiểu tâm lý con người nên đã nghĩ ra phép thử đặc biệt – xé đôi tấm vải để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật làm cho vụ án tưởng đi vào ngõ cụt, bất ngờ bị phá nhanh chóng. + Đoạn 3 : HS đọc thành tiếng, đọc thầm . - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Yêu cầu HS sử dụng thẻ chọn đáp án đúng. - Vì sao quan án lại dùng cách trên? - Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? - Câu chuyện nói lên điều gì? - GV ghi bảng. c. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc bài văn theo cách phân vai, GV giúp HS nhận xét, nêu giọng đọc từng nhân vật GV chốt cách đọc: Toàn bài cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của viên quan án. + Người dẫn chuyện: giọng rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục. *HD luyện đọc kỹ đoạn : Quan nói ...Nhận tội. dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng , gạch dưới những từ cần nhấn giọng.(biện lễ, gọi hết, nắm thóc, ) - Gđọc mẫu.-Yêu cầu H luyện đọc theo cặp.-Tổ chức luyện đọc và thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất. 3.Củng cố - dặn dò (2’): - Gv gọi HS đọc toàn bài , nêu ND bài - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà đọc lại bài và đọc trước bài sau - 2HS đọc bài trả lời câu hỏi bài đọc. - 1 HS đọc bài văn. - HS quan sát thảo luận, nêu tên nhân vật. - HS đọc nối tiếp toàn bài. (lượt 1) - HS luyện đọc toàn bài theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi - Là một vị quan án rất tài. Vụ án nào ông cũng tìm ra manh mối và phân xử công bằng. - Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử. - HS nhận xét. (HS đọc thầm thảo luận nhóm 4. 2 phút) - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng nhưng không có. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng đi chợ bán vải. - HS nhận xét. - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót. - HS nhận xét. - HS đọc và trao đổi với bạn thuật lại. - Đại diện một số nhóm thuật lại. + Đáp án b. - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt. - Nhờ quan thông minh quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội * Nội dung: Ca ngợi quan án là người thông minh, có tài xử kiện. - 2HS nhắc lại. - 4HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án. - HS nêu ý kiến. - HS nhận xét, nêu cách đọc. - Luyện đọc theo cặp. - 3 nhóm thi đọc trước lớp 2 HS nêu lại đại ý của bài ------------------------------------------***----------------------------------- TOÁN XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI-MÉT KHỐI I.MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2 (a) * KT: Lê Quang Hùng làm BT1 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV) III.CÁC HOATJ ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2.Bài mới: Giới thiệu bài(1 phút) * Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối + GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát - GV giới thiệu cm3 và dm3 *Xăng- ti- mét khối là thể tích của HLP có cạch dài 1 xăng ti mét. * Xăng- ti- mét khối viết tắt là : cm3 *Đề- xi- mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 đề- xi- mét. * Đề- xi- mét khối viết tắt là : dm3 + Xếp các hình lập phương có thể tích một 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập phương có thể tích 1dm3. trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3. + Xếp được bao nhiêu lóp như thế thì sẽ “đậy kín” hình lập phương 1 dm3 ? + Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1cm3? - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 1dm3 = 1000 cm3 3) Thực hành BT1:(116) Gọi HS nêu yêu cầu - Giao phiếu - Nhận xét, chốt ý đúng * Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - HD HS làm bài. - GV viết lên bảng các trường hợp sau: 5,8 dm3 = cm3 154000 cm3 = . dm3 - Yêu cầu làm 2 trường hợp trên. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm của mình. - GV nhận xét, giải thích lại cách làm. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - Phần b dành cho HS khá, giỏi. - GV nhận xét, kết luận. - Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo cm3 và dm3 4) Củng cố – dặn dò: -YC HS hệ thống lại kiến thức cm3 và dm3- Chuẩn bị tiết : Mét khối + HS quan sát mô hình trực quan và nhắc lại về cm3 và dm3 - HS nghe và nhắc lại. - Đọc và viết kí hiệu cm3 - HS nghe và nhắc lại. - Đọc và viết kí hiệu dm3 - HS quan sát mô hình. - Trả lời câu hỏi của GV. + Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình. + Xếp được 10 lớp như thế (vì 1dm = 10cm) + Hình lập phương thể tích 1dm3 gồm 1000 hình lập phương thể tích 1cm3 - HS nhắc lại. 1dm3 = 1000cm3 - 1vài HS nhắc lại kết luận BT1:1 HS nêu y/c - Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS nêu kết quả để thống nhất. - HS đổi phiếu để kiểm tra kết quả 1-2 HS đọc số của bài. BT2:1 HS đọc y/c - 1 HS khá lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - HS trình bày: 5,8 dm3 = cm3 Ta có 1dm3 = 1000 cm3 Mà 5,8 x 1000 = 5800 cm3 Nên 5,8 dm3 = 5800cm3 154000 cm3 = . dm3 Ta có 1000cm3 = 1 dm3 Mà 154000 : 1000 = 154 Nên 154000 cm3 = 154 dm3 - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. a/ 1 dm3 = 1000 cm3 ; 375 dm3 = 375000 cm3 5,8 dm3 = 5800cm3 ; dm3 = 800 cm3 b/ 2000 cm3 = 2 dm3 ; 154000 cm3 = 154 dm3 490000 cm3 = 490 dm3 ; 5100 cm3 = 5,1 dm3 - HS nhận xét. * 1-2 HS nêu lại mối quan hệ về cm3 và dm3 -------------------------------------------***---------------------------------------- KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I.MỤC TIÊU: Kể tên 1 số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện . Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.Hình trang 92; 93 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2 Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng Hoạt động 1: Thảo luận * Mục tiêu: HS kể được: Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.- Một số loại nguồn điện phổ biến. * Cách tiến hành. - GV cho HS cả lớp thảo luận. H: Kể tên 1 số đồ dùng sử dụng điện mà em biết? Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? G kết luận:Tất cả các vật có khả năng cung cấp nănăng lượng điện gọi là nguồn điện Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: HS kể được 1 số ứng dụng của dòng điện * Cách tiến hành.-G chia lớp thành các nhóm - Yêu cầu HS quan sát vật thật, mô hình, tranh ảnh những đồ dùng máy móc dùng động cơ đã sưu tầm được, nêu tên và nguồn điện cần sử dụng. - Gọi đại diện các nhóm trình bày Hoạt động 3: Trò chơi: "Ai nhanh, ai đúng " * Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của dòng điện trong mọi mặt của cuộc sống. - GV chia lớp thành 2 đội chơi ( mỗi đội 5 HS )GV nêu yêu cầu trò chơi: Thời gian chơi ( 3' );Cách chơiTổ chức chơi và nhận xét. 3- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Giáo dục HS cần sử dụng điện an toàn - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời. + Pin, nhà máy điện. - HS tìm thêm các loại nguồn điện khác. - HS thảo luận theo nhóm bàn. - Hs quan sát những vật đã chuẩn bị: +) Kể tên chúng +) Nêu nguồn điện cần sử dụng +) Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS chia độ ... ỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn đá. - Từ đó GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán và tự làm bài, nêu kết quả. - GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán. * Có thể cho HS nêu cách giải khác. Bài giải: Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là: 7 - 5 = 2 (cm) Thể tích hòn đá là: 10 x 10 x 2 = 200 (cm3) Đáp số: 200cm3 3. Củng cố dặn dò : - Muốn tính thể tích HHCN ta làm thế nào? - Về nhà làm bài tập 2,3.Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. -Nhắc lại cách tính thể tích HHCN. ----------------------------------------***----------------------------------- KHOA HỌC LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN( TIẾT 1) I.MỤC TIÊU: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. II. CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có võ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại ( đồng, nhôm, sắt,...) và một số vật bằng nhựa, cao su, sứ,... - Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây). - Hình trang 94, 95 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số đồ dùng máy móc sử dụng năng lượng điện. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2 : Thực hành lắp mạch điện: 2 HS trình bày Lớp nhận xét. * GV chia nhóm - HS hoạt động theo nhóm. * Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục “Thực hành”trang 94 SGK. - Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin. - Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin. - Lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. * GV cho từng nhóm giới thiệu hình vẽ về mạch điện của nhóm mình. * Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. * GV đặt vấn đề: Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? - HS đọc mục bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem: cực dương (+), cực âm (-) của pin; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài. - HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua ( hình 4 trang 95 SGK) và nêu được: + Pin đã tạo trong mạch kín 1 dòng điện. + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. HĐ 3 : HS làm việc theo cặp : * Kết luận: - Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng. - Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,... không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau học tiếp. * HS quan sát H5 trang 95 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao? * Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. -----------------------------------------------------------♥♥--------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011 TOÁN THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: -Biết công thức tính thể tích HLP -Biết vận dụng công thức tính thể tích HLP để giải một số bài tập liên quan. -HS làm bài tập 1,2 SGK. II.CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên (đơn vị đo xăng - ti - mét) và một số hình lập phương có cạnh 1cm, hình vẽ HLP III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : Muốn tính thể tích HHCN ta làm thể nào? - HS làm bài tập 1. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Hình thành công thức tính thể tích HLP : - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét. - GV tổ chức để HS tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương - HS tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương như là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật. V = a x a x a - GV nhận xét và đánh giá. HĐ 3 : Thực hành : Bài 1: Bài 1: - HS tự làm bài vào vở bài tập. HS trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. HLP 1 2 3 ĐDC 1,5m 6cm 10dm DT1M 2,25 m2 36cm2 100 dm2 DTTP 13,5 m2 216 cm2 600 dm2 TT 3,375m3 216 cm3 1000 dm3 - HS nêu kết quả. - GV yêu cầu HS trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. GV đánh giá bài làm của HS. Bài 2: Bài 2:Dành cho HSKG Bài 3: Bài 3: Đọc đề, làm bài vào nháp Bài giải: a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b) Số đo của cạnh hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 504cm3; b) 512cm3 3. Củng cố dặn dò : - Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? - Nêu công thức tính thể tích HLP. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc lại cách tính thể tích HLP. --------------------------------------------***----------------------------------------- TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi 3 đề bài + ghi loại lỗi HS mắc phải. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét + cho điểm - Đọc chương trình hoạt động lập trong tiết trước 2.Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài : Nêu MĐYC ... - HS lắng nghe HĐ 2: Nhận xét chung : Nhận xét về kết quả làm bài - Đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên - Nhận xét chung - Thông báo điểm số cụ thể - Quan sát trên bảng - Lắng nghe HĐ 2:Chữa bài : Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ -HS chữa lỗi trên bảng phụ: câu, cách diễn đạt, dùng từ, chính tả - Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: - Theo dõi, kiểm tra HS làm việc - Đọc nhận xét, sửa lỗi - Đổi bài cho nhau sửa lỗi HĐ 3 :HDHS học tập những đoạn văn hay : - Đọc những đoạn, bài văn hay - HS trao đổi, thảo luận HĐ 4 : HD HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn : - HS chọn đoạn văn viết lại - Viết lại đoạn văn - Đọc đoạn văn viết lại Chấm 1 số đoạn viết của HS 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Biểu dương những HS làm bài tốt Yêu cầu những HS làm chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị cho tiết Tập làm văn kế tiếp. - HS lắng nghe - HS thực hiện -------------------------------------***-------------------------------------- KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự ,an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số tranh ảnh về những câu chuyện có nội dung trên. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét, cho điểm - Kể chuyện + trả lời câu hỏi 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: - HS lắng nghe HĐ 2 : HD HS kể chuyện : *HDHS hiểu yêu cầu của đề bài: - GV ghi đề bài lên bảng lớp - 1 HS đọc đề bài trên bảng - Gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. - 3HS đọc gợi ý 1,2,3 - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể : Nói rõ chuyện kể về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự, trị an của n.vật HĐ 3 : HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : - Cho HS kể theo nhóm -1 HS đọc gợi ý 3, lớp viết nhanh dàn ý ra nháp - HS kể theo nhóm 4, trao đổi ý nghĩa câu chuyện HĐ 4 : HS thi kể trước lớp : - Đưa bảng phụ viết sẵn tiêu chí đánh giá tiết Kể chuyện -Nhận xét + cùng HS bình chọn câu chuyện hay, kể hay, hấp dẫn - HS thi kể chuyện và nêu ý nghĩa của chuyện - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - HS về nhà kể lại cho người thân nghe - HS lắng nghe - HS thực hiện --------------------------------------------***------------------------------------------ ÂM NHẠC ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: HÁT MỪNG, TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC ÔN TẬP TĐN SỐ 6 I.MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. * Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Biết đọc nhạc và ghép lời bài TĐN số 6(Nơi có điều kiện). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nhạc cụ quen dùng Nhạc cụ gõ: Thanh phách, song loan, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập 2 bài Hát mừng, Tre ngà bên Lăng Bác. Ôn tập TĐN số 6. 2.Phần hoạt động: a. Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát. HĐ1: Bài Hát mừng Cả lớp hát lại một lần. Chia lớp theo 2 dãy bàn, một dãy hát, một dãy gõ đệm theo lời ca(sau đó đổi bên). Chọn 1-2 nhóm lên biểu diễn trước lớp(Khi biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ). HĐ2: Bài Tre ngà bên Lăng Bác GV biểu diễn lại bài hát. Chỉ định 1 vài em đơn ca. Hát kết hgợp vận động phụ hoạ. Một vài nhóm lên trước lớp biểu diễn bài hát. b. Nội dung 2: Ôn tập TĐN số 6 - Luyện cao độ, trường độ. - Đọc nhạc, ghép lời. 3.Phần kết thúc: - Hát lại bài Tre ngà bên Lăng Bác. - Nhắc nhở các em về nhà học thuộc bài hát và tập biểu diễn có động tác phụ hoạ. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Cả lớp thực hiện. - HS thực hiện theo dãy bàn. - Đại diện 2 nhóm lên bảng hát. - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - 3-4 HS thực hiện (đơn ca). - Đại diện 1 vài nhóm lên thực hiện - Các nhóm khác nhận xét. - HS thực hiện luyện tập cao độ, trường độ. Đọc nhạc, ghép lời. -----------------------------------------***---------------------------------------- SINH HOẠT CUỐI TUẦN SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: Ổn định nề nếp, duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần. Tiếp tục ôn HS yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi. Giúp HS luyện viết chữ đẹp. Thực hiện đầy đủ nội qui trường lớp. II/ Đánh giá hoạt động trong tuần. 1/ Ưu điểm: Nghỉ tết an toàn, sĩ số đầy đủ Thực hiện đầy đủ phần việc giao về nhà. Vệ sinh trực tuần sạch sẽ, đúng giờ Tập thể dục giữa giờ tốt. Khăn quàng đầy đủ. Một số em tích cực phát biểu bài . Tham gia 100% quỹ vì bạn nghèo tích cực(150 000đồng) 2/ Tồn tại: HS còn nói chuyện nhiều trong giờ học. Còn nhiều em chưa thuộc bài ở nhà và không ghi chép bài . Chưa làm tốt được công tác tự quản. Đội ngũ cán bộ lớp chưa thực sự nhiệt tình. III/ Kế hoạch. Thực hiện đầy đủ nội qui trường lớp. Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém. Nâng cao chất lượng dạy và học.Giúp HS làm tốt công tác tự quản. ------------------------------------------------------♥♥-------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: