Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Sơn Kim 2

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Sơn Kim 2

TUẦN 23

Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm2012

TẬP ĐỌC

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi quan án là người thông minh, có tài xử kiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho HS đọc đoạn 1 và 2 của bài trước rồi trả lời câu hỏi:

+ Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện qua những chi tiết nào?

+ Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì ?

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới: (30 phút)

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Giáo viên giới thiệu bằng tranh và ghi tên bài lên bảng.

Hoạt động 2: Luyện đọc:

- GV cho HS đọc toàn bài một lượt.

- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp theo đoạn.

Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội; Đoạn 3: Phần còn lại.

- Cho HS nối tiếp theo đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ : quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn, ; giải nghĩa thêm: công đường, khung cửi, niệm Phật.

 

doc 13 trang Người đăng hang30 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Sơn Kim 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm2012
Tập đọc
Phân xử tài tình
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Cho hs đọc đoạn 1 và 2 của bài trước rồi trả lời câu hỏi:
+ Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện qua những chi tiết nào?
+ Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì ?
- Gv nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Giáo viên giới thiệu bằng tranh và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Gv cho hs đọc toàn bài một lượt.
- Hướng dẫn hs đọc nối tiếp theo đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội; Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho hs nối tiếp theo đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ : quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn,; giải nghĩa thêm: công đường, khung cửi, niệm Phật.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1Hs đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
- Cho hs đọc lần lượt từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sgk.
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng?
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm cho biết ý nghĩa câu chuyện.
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn “Quan nói sư cụ biện lễ đến chú tiểu kia đành nhận tội”
- Cho hs đọc phân vai.
- Gv ghi bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn hs đọc. Cho hs thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò : (5 phút)
 Gv nhận xét, khen những hs đọc tốt. Dặn chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Nhớ - viết : Cao Bằng
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (5 phút)
Gvcho HS viết vào giấy nháp một số tên người và tên địa lí Việt Nam:
 Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm,- Hà Nội, Đà Nẵng.
Gv nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài rồi ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động: Viết chính tả:
- Cho 3hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- HS tự nhẩm lại bài chính tả, chú ý các hiện tượng chính tả, cách trình bày bài viết.
- Cho hs nhắc HS cách cầm bút, tư thế ngồi để chuẩn bị viết chính tả
- Gv đọc từng câu, bộ phận câu cho hs viết.
- Gv đọc bài, cho HS khảo bài.
- Gv chấm và nhận xét bài.
Hoạt động 3: Làm bài tập:
Bài tập 1: Điền tên riêng thích hợp vào mỗi chỗ trống.
- Cho hs đọc yêu cầu bài tập.
- Cho hs làm bài rồi trình bày kết quả.
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 2: Gạch dưới các tên riêng viết sai trong đoạn thơ. Viết lại cho đúng.
- Cho hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Cho hs làm bài và trình bày kết quả.
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 Gv nhận xét tiết học. Dặn về nhà.
Toán
Xăng ti mét khối, đề -xi -mét khối
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Có biểu tượng về xăng - ti- mét khối đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối đề-xi-mét khối.
 - Biết được mối quan hệ giữa xăng- ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng ti mét khối, đề-xi-mét khối.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Đồ dùng dạy học toán 5.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: (5 phút)
 - Đại lượng thể tích là gì?
 - So sánh thể tích các hình ở bài tập 3?
2. Bài mới: (30 phút)
Hoạt động1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối
- Gv giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để Hs quan sát, nhận xét. Từ đó Gv giới thiệu về đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. 
Gv yêu cầu một số Hs nhắc lại.
- Gv đưa hình vẽ để Hs quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.
- Gv kết luận về đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối, cách đọc và viết đề-xi-mét khối.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Rèn kĩ năng đọc viết, đúng các số đo.
- Gv cho Hs tự làm bài, sau đó đổi bài cho bạn tự kiểm tra.
- Gv đánh giá bài làm của hs.
Bài 2(b):HSKG Củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3
- Gv hướng dẫn Hs làm như bài 1.
Cho hs đọc kết quả và giải thích cách làm.
Gv đánh giá bài làm của hs.
b. 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 
 490 000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 Gv nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2012
Toán
mét khối 
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa m3 và dm3, cm3.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Yêu cầu hs nhắc lại công thức tính diện hình vuông và công thức tính diện tích hình chữ nhật.11 
- Gv nhận xét, cho điểm hs .
2. Bài mới : (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng về mét khối.
* Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3và dm3, cm3.
Cho Hs quan sát, rút ra nhận xét: Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m. Mét khối viết tắt là m3. 
1m3 = 1000dm3; 1m3 = 1 000 000cm3 (= 100 x 100 x 100).
* Nhận xét: + Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
 + Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
 + Hướng dẫn HS rút ra bảng như trong SGK.
Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1: Rèn cho Hs kĩ năng đọc, viết đúng các số đo thể tích có đơn vị là m3.
- Gv cho Hs đọc.
- Cho HS lên bảng viết
- Các bạn khác theo dõi nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích.
- Gv giao việc, yêu cầu hs tự làm bài và giải thích kết quả.
- Gv đánh giá bài làm của hs.
1cm3 = dm3; 5,216m3 = 5216dm3 13,8m3 = 13800dm3; 0,22m3 = 220dm3
Bài 3 (Dành cho HS khá-giỏi): Gv hướng dẫn cho Hs làm.
- Cho hs đọc kết quả và giải thích cách làm.
- Gv đánh giá bài làm của hs.
Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp HLP 1dm3
Mỗi lớp có số HLP 1 dm3 là:
5 x 3 = 15 (hình)
Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 (hình)
 ĐS: 30 hình.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 Gv nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài, và chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và đến tháng 4-1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho snả xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Thủ Đô Hà Nội. Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của hs. Thông tin về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
III. Hoạt động dạy học : 
1. Kiểm tra: (5 phút)
- Phong trào đồng khởi Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
- Thắng lợi phong trào đồng khởi Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam?
Gv nhận xét cho điểm hs.
2. Bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Gv ghi tên bài lên bảng .
Hoạt động 2: Nhiệm vụ miền Bắc sau năm 1954 và hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
 Gv nêu các câu hỏi như trong SGK cho Hs trả lời.
- Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
+ Nêu tình hình nước ta sau khi hoà bình lập lại.
+ Muốn xây dựng CNXH ở miền Bắc, muốn giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng nước ta? 
- Gv chốt lại câu trả lời đúng.
Hoạt động 3: Quá trình xây dựng và những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Cho Hs làm việc theo nhóm.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội dung.
+ Lễ khởi công (thời gian, địa điểm, khung cảnh).
+ Lễ khành thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
+ Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này?
- Cho hs trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét bổ sung.
Hoạt động 4: “Nhà máy Cơ khí Hà Nội” ra đời có ý nghĩa như thế nào?
- Cho hs trả lời, GV kết luận: Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng CNXH ở miền Bắc, cùng bọ đội đánh giặc trên chiến trường miền Nam.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 - Gv nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài 
Luyện từ và câu
Luỵen tập nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Yêu cầu cần đạt: 
Giúp HS luyện tập cũng cố cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
II. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra: (5 phút)
Làm bài tập 3 (phần luyện tập) ở tiết luyện từ và câu trước.
Gv nhận xét- cho điểm hs .
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động2: Làm bài tập:
Bài tập 1: Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống sau đây:
a. .... chủ nhật này trời đẹp ..... chúng ta sẽ đi cắm trại.
b. .... bạn Nam phát biểu ý kiến ..... cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c. ..... ta chiếm được điểm cao này ...... trận đánh sẽ rất thuận lợi.
- HS làm bài sau đó trình bày kết quả.
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.
Nếu mà chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại
Nếu như chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại
b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c. Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.
Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.
Bài tập 2: Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép.
Hễ em được điểm tốt...........
Nếu chúng ta chủ quan...........
........... thì Nam đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Tuy hạn hán kéo dài ...........
Bài tập 3: Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau bằng cách thực hiện các yêu cầu ở dưới:
a. Mặc dù giặc Tây hung tàn / nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b. Tuy rét kéo dài / mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
Gv nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà làm bài tập chuẩn bị bài sau.
 Khoa học
 Sử dụng năng lượng điện
I. Mục tiêu ... sát hình vẽ, mô hình, vật thật các đồ dùng, máy móc dùng động cơ điệnvà kể tên của chúng, nêu nguồn điện chúng cần sử dụng, nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung.
- Gv chốt lại câu trả lời đúng.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”
- Gv hướng dẫn luật chơi cách chơi cho Hs chơi.
- Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó. Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng.
- HS tham gia chơi theo hai đội sau đó tổng kết trò chơi.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Gv nhận xét tiết học. 
- Dặn hs về nhà học bài và thực hành những gì đã học.
à chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 15 tháng 2 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét-khối, xăng-ti-mét khối và quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
II. Hoạt động dạy học : 
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm đơn vị đo thể tích các đơn vị đo mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
2. Bài mới : (5 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1 (a, b dòng 1, 2, 3):
- Gv hướng dẫn hs làm bài.
- Gọi hai em lên bảng viết số đo.
- Cho hs làm bài vào vở. Nêu kết quả, các hs khác nhận xét.
- Gv đánh giá bài làm của hs.
Bài 2: Bài tập trắc nghiệm.
- Gv giao việc, yêu cầu hs tự làm bài và giải thích kết quả.
- Gv đánh giá bài làm của hs.
a,c - Đúng b,d - Sai 
Bài 3(a, b): So sánh các số đo.
- Gv tổ chức thi giải bài tập nhanh.
- Gv cho các nhóm thi đua.Gv đánh giá bài làm của hs.
 a. 913,232413m3 = 913 232 413cm3 b. m3 = 12,345m3
 c. m3 > 8 372 361dm3
HS khá-giỏi làm đủ các bài.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 Gv nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà ôn bài, chuẩn bị chu đáo bài sau.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Yêu cầu cần đạt: 
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình vào việc bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết hợp lí, kể rõ ý biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Một số sách truyện về nội dung của bài học.
III. Hoạt động dạy học : 
1. Kiểm trabài cũ: (5 phút)
 2 HS kể lại câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng.
- Theo em, ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào ?
- Gv nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động2: Hướng dẫn Hs kể chuyện:
 - Hướng dẫn Hs hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gv viết đề bài lên bảng lớp.
Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- Gạch chân dưới từ quan trọng.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý trong SGK.
- Cho một số Hs giới thiệu câu chuyện mình định kể.
Hoạt động 3: hs kể chuyện:
 - Cho hs kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét chốt lại
- Chọn một hs kể hay nhất, kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 Gv nhận xét tiết học. Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
Tập đọc
Chú đI tuần
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiều được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
II. Đồ dùng dạy học :
 Tranh minh hoạ cho bài đọc trong sgk.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Cho hs đọc đoạn 1và 2 của bài “Phân xử tài tình”
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Gv nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới: (5 phút) 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động: Luyện đọc:
- 1 hs đọc toàn bài một lượt.
- Hướng dẫn hs đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS luyện đọc các từ: hun hút, khe phòng, lưu luyến, mền.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, kết hợp giải nghĩa từ: Học sinh miền Nam, đi tuần.
- hs luyện đọc theo cặp.
- 1hs đọc diễn cảm toàn bài.
- GV đọc toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
Cho hs đọc lần lượt từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sgk theo nhóm sau đó trao đổi trước lớp.
- Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
- Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ bình yên của các em học sinh, tác giả muốn nói lên điều gì?
- Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
(HS trả lời, bổ sung, GV kết luận).
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu và hướng dẫn hs đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu.
- HS thi đọc diễn cảm và thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 Gv nhận xét, khen những hs đọc tốt. Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ 5 ngày 16 tháng 2 năm 2012
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
I. Yêu cầu cần đạt: 
Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
- Những ghi chép Hs đã chép được. Một vài tờ phiếu khổ to.
KNS: Kĩ năng hợp tác: ý thức tập thể đổi nhóm, hoàn thành chương trình hoạt dộng.
III. Hoạt động dạy học : 
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Gv chấm đoạn văn hs viết trong tiết tập làm văn trước.
Gv nhận xét cho điểm hs.
2. Bài mới : (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động2: Hướng dẫn Hs lập chương trình hoạt động
 - Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Cho hs đọc yêu cầu đề bài và gợi ý trong SGK.
- Gv nhắc lại yêu cầu.
- Cho Hs nói hoạt động của mình để chọn đề lập chương trình.
- Gv treo bảng phụ có ghi sẵn cấu trúc chương trình của chương trình hoạt động. 
 - Hs lập chương trình hoạt động.
- Cho hs lập chương trình hoạt động.
- Gv phát phiếu cho một số Hs làm, sau đó trình bày trước lớp.
- GV mời HS góp ý về chương trình hoạt động của bạn đề ra
- Gv nhận xét từng chương trình hoạt động.
- Gv gọi vài hs nhắc lại toàn bộ kết quả của bài.
- Gv cùng Hs bình chọn những Hs lập chương trình hoạt động tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà luyện thêm và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu.
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ sự tăng tiến.
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
II. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra: (5 phút)
Cho hs làm lại bài tập 2-3 ở tiết trước.
Gv nhận xét cho điểm hs.
2. Bài mới : (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài tập 1: Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
- Cho hs đọc yêu cầu bài tập. 
- Gv giao việc, cho hs làm bài theo cặp.
- Cho hs trình bày kết quả sau đó chữa bài.
 Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái.
 Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
Bài tập 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống.
- HS làm bài cá nhân (1HS làm trên bảng phụ).
 - Nhận xét, chữa bài. Cặp quan hệ từ cần điền là:
 a. không chỉ....mà...còn...
b. không những..mà..còn...
 chẳng những....mà...còn....
c. không chỉ ...mà...
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 Gv nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà làm bài tập chuẩn bị bài sau.
Toán
Thể tích hình hộp chữ nhật
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài toán liên quan.
II. Đồ dùng dạy học : 
 Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III. Hoạt động dạy học : 
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Yêu cầu hs nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
2. Dạy bài mới : (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Gv giới thiệu mô hình trực quan cho Hs quan sát.
- Gv đặt câu hỏi gợi ý cho Hs nhận xét: Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây ta làm như thế nào? (Tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp).
- Hs giải một bài toán cụ thể như trong SGK.
- Kết luận nêu lên quy tắc tính: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy ciều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
V = a x b x c (V là thể tích; a, b, c là ba kích htước của hình hộp chữ nhật).
Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật với kích thước cho trước.
- Gv hướng dẫn hs vận dụng công thức tính diện tích của hình hộp chữ nhật trên giấy nháp.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Nêu kết quả, các hs khác nhận xét.
- Gv đánh giá bài làm của hs.
 a. Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 9 = 180(cm3)
 b. Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825(m3)
 c. Thể tích hình hộp chữ nhật là: x x = (dm3)
Bài 2: HSKG. Cho Hs quan sát hình vẽ.
- Gv nêu câu hỏi gợi ý cho Hs làm. 
- Yêu cầu hs tự làm bài và giải thích kết quả.
- Gv đánh giá bài làm của hs.
Cách 1 Chia theo chiều ngang Giải
Chiều rộng hỡnh hộp chữ nhật 1 là: 12 – 6 = 6 (cm)
Thể tớch hỡnh hộp chữ nhật 1 là: 8 x 6 x 5 = 240(cm3)
Thể tớch hỡnh hộp chữ nhật 2 là: 15 x 6 x 5 = 450(cm3)
Thể tớch khối gỗ là: 240 + 450 = 690(cm3)
 Đỏp số: 690(cm3)
Cách 2 Chia theo chiều dọc Giải
Thể tớch hỡnh hộp chữ nhật 1 là: 12 x 8 x 5 = 480(cm3) 
Chiều rộng hỡnh hộp chữ nhật 2 là: 15 – 8 = 7 (cm)
Thể tớch hỡnh hộp chữ nhật 2 là: 7 x 6 x 5 = 210(cm3)
Thể tớch khối gỗ là: 480 + 210 = 690(cm3)
 Đỏp số: 690(cm3)
Cách 3 Ghép thêm Giải
Thể tớch khối gỗ thờm vào là: 7 x 6 x 5 = 210(cm3) 
Thể tớch khối gỗ sau khi thờm là: 15 x 12 x 5 = 900(cm3)
Thể tớch khối gỗ là: 900 - 210 = 690(cm3)
 Đỏp số: 690(cm3)
Bài 3: HSKG. Vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải toán.
- Phát huy kĩ năng phát hiện nhanh và tính nhanh
- Gv theo dõi hướng dẫn thêm những em còn lúng túng.
- Cho hs đọc kết quả và giải thích cách làm.
- Gv đánh giá bài làm của hs.
Cỏch1: Giải
Chiều cao của nước dõng lờn là: 
 7– 5 = 2 (cm)
Thể tớch hũn đỏ là: 
 2 x 10 x 10= 200(cm3)
 Đỏp số: 200cm3
Cỏch2 Giải
Thể tớch nước trước khi cú đỏ là: 
 10 x10 x 5 = 500 (cm3)
Thể tớch nước sau khi cú đỏ là: 
 7 x 10 x 10= 700(cm3)
Thể tớch hũn đỏ là:
 700 – 500 = 200(cm3)
 Đỏp số: 200cm3
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Gv nhận xét tiết học.Dặn chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 sang tuan 23 CKTKNGTKNS.doc