I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KT: Lê Quang Hùng đọc đoạn 1
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh ảnh về đền Hùng .
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 25 : Từ ngày 28/02/2011 → 04/03/2011 Thứ Môn học Tên bài giảng Ghi chú 2 28-02 Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức - Nói chuyện dưới cờ - Phong cảnh đền Hùng. - Kiểm tra định kỳ (giữa học kỳ 2). - Ôn tập: Vật chất và năng lượng( Tiết 1). - Em yêu Tổ quốc Việt Nam (Tiết 2). 3 01-03 Thể dục Chính tả Toán LTVC Lịch sử - Bài 49.( GV chuyên dạy). - Nghe-viết: Ai là thuỷ tổ loài người? - Bảng đơn vị đo thời gian (S/129). - Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. - Sấm sét đêm giao thừa. GV dạy thay 4 02-03 Tập đọc Toán TLV Địa lí Kĩ thuật - Cửa sông. - Cộng số đo thời gian (S/131). - Tả đồ vật ( kiểm tra viết). - Châu Phi. - Lắp xe ben.( Tiết 2) 5 03-03 Thể dục LTVC Toán Khoa học Mĩ thuật - Bài 50 (GV chuyên). - L/ kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. - Trừ số đo thời gian.(S/133) - Ôn tập : Vật chất và năng lượng( Tiết 2). - TTMT. Xem tranh Bác Hồ đi công tác. - GV chuyên 6 04-03 2011 Toán TLV Âm nhạc Kể chuyện SHTT - Luyện tập (S/134). - Tập viết đoạn đối thoại. - Ôn tập bài hát ở tuần 24.Tập đọc nhạc: TĐN số 7. - Kể chuyện : Vì muôn dân. - Sinh hoạt Đội. Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011 TẬP ĐỌC PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KT: Lê Quang Hùng đọc đoạn 1 II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh ảnh về đền Hùng . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ: Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm 2/ Bài mới: HĐ 1: Cho HS đọc toàn bài một lượt Treo tranh minh họa + nói về nội dung tranh HĐ 2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp Chia 3 đoạn Cho HS đọc đoạn nối tiếp Luyện đọc các từ ngữ khó HĐ 3: Cho HS đọc đoạn trong nhóm Cho HS đọc cả bài HĐ 4: GV đọc diễn cảm toàn bài một lần HS đọc bài Hộp thư mật + trả lời câu hỏi HS Đọc toàn bài Quan sát + lắng nghe HS đọc nối tiếp HS đánh dấu trong SGK HS đọc nối tiếp Đọc các từ ngữ khó HS đọc trong nhóm HS đọc cả bài + chú giải HS lắng nghe Đoạn 1: Cho HS đọc + Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở đâu? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? Đoạn 2: Cho HS đọc + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến môt số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? Đoạn 3: Cho HS đọc + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Bài văn viết cảnh đền Hùng ở Phú Thọ HS nói theo cách hiểu của mình. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay rập rờn quanh cá đóa hoa, - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Thánh Gióng, An Dương Vương 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Dù có có đi đâu, ở đâu, làm gì cũng nhớ về quê hương đất Tổ của mình Cho HS đọc diễn cảm bài văn Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc Cho HS thi đọc diễn cảm Nhận xét + khen những HS đọc hay HS đọc nối tiếp Đọc theo hướng dẫn GV HS thi đọc Lớp nhận xét 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Dặn HS về đọc lại bài ------------------------------------***--------------------------------------- TOÁN Kiểm tra I. Mục tiêu : Tập trung vào việc kiểm tra : - Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học. II. Hoạt động dạy học : HS ghi đề và làm bài ________________________________ KHOA HỌC ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố và hệ thống về: - Các kiến thức về Vật chất và năng lượng - Các kĩ năng quan sát và thực hành thí nghiệm; kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - Ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, biết tôn trọng các thành tựu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị theo nhóm: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày, lao động, vui chơi giải trí. - Pin, bóng đèn, dây dẫn - Chuông lắc. - Thẻ từ chọn đáp án A; B; C; D 2. Hình ảnh trang 101, 102. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Kiểm tra bài cũ: Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật ? Tại sao? Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện ? Bài mới: - GV giới thiệu bài . Hoạt động 1: Tập trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng?” Yêu cầu thư kí chỉ ghi lại những lần sai 2. Tổ chức: - GV đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS lựa chọn. SGK trang 100-101 Kết luận: Hoạt động 2: Tổng kết bài học và dặn dò - GV: Về nhà các em ôn tập kĩ những nội dung hôm nay được tổng kết và chuẩn bị cho bài học sau. 2 HS trả lời - 3 HS lên làm trọng tài theo dõi - Các nhóm được quyền suy nghĩ trong vòng 15 giây mỗi câu hỏi sau đó giơ bảng từ lựa chọn. Sau 15 giây suy nghĩ, nếu không có đáp án thì sẽ không ghi điểm. - Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5 điểm nếu đoán đúng trong khoảng thời gian cho phép. - HS xem hình, lắc chuông giành quyền trả lời - Thư kí tổng kết điểm và báo cáo GV - HS nhóm đạt giải lên nhận phần thưởng. ----------------------------------------***----------------------------------- ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA KÌ II. I.Mục tiêu: - HS ôn lại các kiến thức đã học từ tuần 19 đến nay. II. Tiến hành: * HS thể hiện theo nhóm một số nội dung: - Nhóm 1: Yêu mến, tự hào về quê hương, bản thân các em cần phải làm gì để góp phần bảo vệ quê hương. - Nhóm 2: Kể một số công việc của UBND xã (phường) nơi em ở và có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường). - Nhóm 3: Thấy được sự thay đổi hằng ngày trên đất nước ta, có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Nhóm 4: Biết những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình. * Các nhóm thảo luận và trình bày. Cả lớp nhận xét bổ sung. _______________________________ Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2011 CHÍNH TẢ AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI ? I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ: Kiểm tra 2 HS. Nhận xét, cho điểm HS lên bảng viết lời giải câu đố TIẾT trước 2/ Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn chính tả GV đọc toàn bài 1 lần Cho HS đọc bài chính tả + Bài chính tả nói về điều gì? Cho HS luyện viết những từ ngữ khó HĐ 2: Cho HS viết chính tả Nhắc HS gấp SGK Đọc cho HS viết HĐ 3: Chấm, chữa bài Đọc toàn bài một lượt Chấm 12 ® 14bài Nhận xét chung + cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài Theo dõi trong SGK 3 HS đọc to lớp đọc thầm Trả lời HS luyện viết từ ngữ khó HS gấp SGK HS viết chính tả HS tự soát lỗi Đổi vở cho nhau sửa lỗi HS nhắc lại Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện vui Dân chơi đồ cổ GV giao việc Cho HS làm bài Cho HS trình bày kết quả Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Lắng nghe HS làm bài HS trình bày Lớp nhận xét 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học Dặn HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I.MỤC TIÊU: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. - Làm các bài tập: Bài1,2, 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra B. Bài mới: 1. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học. 2.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: a/ Các đơn vị đo thời gian: Kể các đơn vị đo mà các em đã học. GV hỏi: - 1 thế kỉ = năm - 1 năm = ..tháng. - 1 năm thường = ..ngày. - 1 năm nhuận = ngày. * Cứ .năm lại có 1 năm nhuận. *Sau . năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận. * HS nêu số ngày của các tháng: - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - GV hỏi: + 1 tuần lễ =. Ngày + 1 ngày = .. giờ + 1 giờ = ..phút. + 1 phút = . giây. b/ Ví dụ về đổi đơn vị đo: - 1,5 năm = .tháng - 0,5 giờ = .phút. - giờ = phút - 216 giờ = ..giờphút. = .. giờ - GV nhận xét cách đổi của HS, chốt ý đúng. 3. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu càu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và đại diện nhóm trình bày miệng. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét bài của HS , chốt ý đúng. 4. Củng cố dặn dò: - GV hỏi: 1thế kỉ=.năm. - 1,5 ngày = giờ - 1,5 giờ = phút - 2,5 tuần = ..ngày - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau: Cộng số đo thời gian. - HS thực hiện trả lưòi cá nhận. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Tháng 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày - Tháng 4,6,9,11 là tháng có 30 ngày. - Tháng 2 : năm nhuận: 29 ngày, không nhuận 28 ngày. - Lớp bổ sung. - HS trả lời. Lớp nhận xét. - HS thực hiện: + 1,5 năm = 12 tháng 1,5 = 18 tháng + 0,5 giờ = 60 phút 0,5 = 30 phút. + giờ = 60 phút = 40 phút + 216 : 60 = 3 (dư 36) Nên 216 phút = 3 giờ 36 phút 216 : 60 = 3,6 Nên 216 phút = 3,6 giờ. - HS thực hiện: + Kính viễn vọng năm 1671: Thế kỉ XVII + Bút chì năm 1794 : Thế kỉ XVIII + Đầu máy xe lửa năm 1804: Thế kỉ XIX + Xe đạp năm 1869 : Thế kỉ XIX + Ô tô năm 1886: Thế kỉ XIX + Máy bay năm 1903: Thế kỉ XX + Máy tính điện tử năm 1946: Thế kỉ XX + Vệ tinh nhân tạo năm 1957: Thế kỉ XX - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện. - HS lên bảng điền. Lớp làm vào vở. - Nhận xét bài của bạn: a/ 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng 3 ngày = 72 giờ; 0,5 ngày = 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ. b/ 3 giờ = 180 phút; 1 giờ = 3600 giây. 1,5 giờ = 90 phút; giờ = 45 phút. 6 phút = 360 giây; phút = 30 giây - HS thực hiện: a/ 72 phút = 1,2 giờ; 270 phút = 4,5 giờ b/ Nếu còn thời gian(Dành cho HS khá giỏi). 30 giây = phút; 135 giây = 2,25 phút - Lớp nhận xét LUYỆN TỪ VÀ CÂU LIÊN KẾT CÁC ... ghi đợc nhiều thì nhóm đó thắng. HĐ 3: Tổng kết bài học Về nhà ơn lại những kiến thức đã học Chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học HS thực hiện. HS thực hiện. Nêu các nội dung đã học - HS thực hiện trò chơi Thư sáu ngày 04 tháng 3 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết: - Cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. * Làm được các bài tập: Bài 1(b), bài 2, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: 2 HS lên bảng thực hiện a/ 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây = ? b/ 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ = ? GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.GTB: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân. - Lần lượt HS lên bảng làm,lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: HS nêu yêu cầu BT - GV kết hợp hỏi lại kiến thức đã học để HS làm bài tốt hơn: + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện cộng như thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm thế nào? - 3 HS lên bảng làm.Lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: (Nếu còn thời gian) 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Nhân số đo thời gian. - HS lên bảng thực hiện. - Lớp làm giấy nháp. - Nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS thực hiện: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a/ Dành cho HS khá giỏi 12 ngày = 288 giờ; 3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12 giờ = 108 giờ; giờ = 30 phút. b/1,6 giờ = 96 phút; 2giờ 15phút = 135phút 2,5 phút = 150giây;4phút 25giây =265 giây - HS thực hiện. + Khi cộng ncác số đo thời gian có nhiều đơn vị chúng ta cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. + Thì ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề. Bài 2: a/2năm5tháng+13năm 6tháng =15 năm11tháng b/ 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 9 ngày 36 giờ = 10 ngày 12 giờ c/ 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 19 giờ 69 phút = 20 giờ 9 phút. Bài 3: a/ 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng b/15 ngày 6 giờ-10 ngày 12 giờ= Đổi thành: 14 ngày 30 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ. c/ 13 giờ 23 phút – 5 giờ 45 phút Đổi thành: 12 giờ 83 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút. - Kết quả: Hai sự kiện trên cách nhau : 1964 – 1942 = 22 ( năm) ĐS: 22 năm. --------------------------------♥♥----------------------------- TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I.MỤC TIÊU: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp(BT2). * HS khá, giỏi biết phân vai để đọc lại màn kịch( BT 2,3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ phần đầu truyện Thái sư Trần Thủ Độ( Nếu có) - Bảng phụ, phấn viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. Bài 2: Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT. - GV nhắc HS: + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em viết tiếp các lời đối thoại(Dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. - 1 HS đọc rõ 7 gợi ý về lời đối thoại. - HS thảo luận theo nhóm 4.Viết tiếp các lời đối thoại. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập - Đại diện các nhóm thử diễn màn kịch của nhóm mình. - Mỗi nhóm tự phân vai, diễn lại màn kịch của nhóm mình. 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS thực hiện - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: VD: Phú nông : - Bẩm, vâng Trần Thủ Độ: - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, đúng vậy không? Phú nông: -Dạ, đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thoả nguyện ước. Trần Thủ Độ: Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không? Phú nông: - Dạ bẩmbẩmCon phảiphảiđi bắt tội phạm ạ. Trần Thủ Độ:- Làm sao ngươi biết kẻ nào là tội phạm? Phú nông: - Dạ bẩmbẩmCon cứ thấy nghi nghi là bắt ạ. Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tinhg phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thảo nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy , phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt. Phú nông:-Ấy chết! Sao ạ !Đức Ông bảo gì cơ ạ? Trần Thủ Độ: - Ngươi tưởng phép nướic là chuyện đùa chăng? Phú nông: - Con biết tội con rồi. Xin Đức Ông nể tinhg phu nhân tha cho con. Trần Thủ Độ: - Ta đã nể tình phu nhân mà cho ngươi làm câu đương đấy thôi. Chặt một ngón chân chỉ là để phân biệt chức câu đương xin của ngươi thôi mà. Phú nông: - Con không dám xin chức này nữa. Xin Thái sư tha tội cho! Xin Thái sư tha tội cho! Trần Thủ Độ:- Ngươi đã biết thì được. Hãy về lo mà làm ăn, làm một người dân tốt. Phú nông: - Đa tạ Đức Ông ! Đa tạ Đức Ông! - HS thực hiện theo từng nhóm của mình. - Các nhóm khác nhận xét. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN: VÌ MUÔN DÂN I.MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK( phóng to) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:- 2 HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. B.Bài mới: 1. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học. 2. GV kể chuyện: Vì muôn dân - GV kể lần 1. Kể xong, giải nghĩa một số từ ngữ: Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, sát That. - GV kể lần 2. Vừa kể vừa chỉ vào tranh. Đoạn 1: Trần Liễu – thân phụ Trần Quốc Tuấn trước khi mất trối trăng lại những lời cuối cùng cho Trần Quốc Tuấn. Đoạn 2: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt sang xâm lượt nươcs ta. Đoạn 3: Cảnh vua Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải họp với các bô lão trong điện Diên Hồng. Đoạn 4: Cảnh giặc Nguyên tan tác thua chạy về nước. 3. HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa: a/ Kể chuyện trong nhóm: Từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. b/ Thi kể chuyện trước lớp: - Gọi 2-3 tốp HS kể chuyện, thi kể chuyện theo tranh. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện - HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố dặn dò: Nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nhìn tranh và lắng nghe . - HS kể chuyện trong nhóm. - Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT Ở TUẦN 24 TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 7 I.MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. - Biết đọc bài tập đọc nhạc số 7( Nơi có điều kiện). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng, đĩa nhạc bài hát lớp 5 Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách,) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu: GV giới thiệu bài học gồm 2 nội dung: Ôn tập bài hát Màu xanh quê hương và học bài TĐN số 7. 2.Phần hoạt động: a/Nội dung: Ôn tập bài : Màu xanh quê hương. HS nghe GV hát 1 lần Cả lớp hát lại 1 lần. Chia làm 2 dãy : Từng dãy hát theo giai điệu lời ca.ãy khác nhận xét. b/Nội dung 2: hỌC BÀI tđn SỐ 7 Trong bài TĐN số 7 có hình dấu lặng gì? Luỵện tập cao độ: GV hướng dẫn HS đọc nhạc từng câu. GV sữa những chỗ chưa đạt. HS tập ghép lời. HS đọc theo nhóm, cá nhân, kết hợp hát lời ca. 3.Phần kết thúc: - GV chia lớp thành hai nữa : Một nữa đọc nhạc, một nữa hát lời ca và ngược lại. - GV nhận xét và động viên HS. - Chuẩn bị tiết học sau: Học bài hát Em vẫn nhớ trường xưa. HS lắng nghe HS thực hiện hát 1 lần Lớp thực hiện hát theo dãy , dãy khác nhận xét. - HS luyện tập đọc cao độ. - HS thực hiện đọc nhạc từng câu HS tập ghép lời. HS đọc theo nhóm - Các nhóm thực hiện SINH HOẠT CUỐI TUẦN SINH HOẠT ĐỘI I Ổn định tổ chức: Tập họp hàng dọc, điểm số, báo cáo chi đội trưởng Chi đôị trưởng báo cáo với GVCN theo nghi thức đội II Chào cờ: Chuyển đội hình chữ U Chào cờ, hát Đội ca, hô khẩu hiệu Đội III Tiến hành sinh hoạt: 1 Chi đội trưởng nêu mục đích, lí do sinh hoạt; giới thiệu đại biểu 2 Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần qua Chi đội trưởng giới thiệu lần lượt các bạn trong ban chỉ huy chi đội lên nhận xét ưu, khuyết điểm các hoạt động của chi đội theo thứ tự: CĐP học tập, CĐP văn thể mĩ, CĐP kỉ luật, CĐP lao động Thảo luận: Các đội viên tham gia đóng góp ý kiến,bổ sung, giải đáp thắc mắc. Chi đôị trưởng nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương, nhắc nhở Chi đội trưởng phổ biến công tác đến 3 Phổ biến công tác đến: ( Chi đội trưởng phổ biến) 4 Ôn nghi thức đôị, nội dung chương trình rèn luyện đội viên, tuyên truyền Đội ( Đội tuyên truyền măng non điều khiển) Kiểm tra các kiến thức về Đội TNTP Hồ Chí Minh 5 Sinh hoạt vui chơi: Ôn các bài hát múa 6 Nhận xét tiết sinh hoạt: -Chi đội trưởng nhận xét giờ sinh hoạt -GVCN nhận xét - Học tập: Một số em đạt điểm cao như:Thaot, Trâm. Thảo Vy, Vương, tuy thế một số em vẫn chưa đạt chuẩn như thực hiện các phép tính chưa được chính xác, các em cần phải cố gắng nhiều mới đạt chuẩn kiến thức được. - Kỉ luật: Tương đối tốt, một số em vẫn chưa nghiêm chỉnh trong tác phong, giờ truy bài đầu giờ thiếu nghiêm túc, lại rơi vào những em học yếu nên các em này cần phải xem lại thái độ học tập của mình để khỏi ảnh hưởng đến chất lượng học tập của bản thân cũng như của lớp - Lao động: Tốt, một số em tích cực như: Quỳnh, Tình, Kiều, - Văn thể mĩ: Đã biết hát các bài theo quy định nhưng phần múa chưa đều, một số em sắp hang tập thể dục còn chậm, tập thiếu nghiêm túc. - GVCN nhắc nhở công việc đến: Tăng cường học tập, nhất là những em dự thi Rung chuông vàng cấp cụm, tự ôn các kiến thức đã học, những em học còn yếu chỗ nào chưa hiểu, chưa rõ thì phải hỏi cho hiểu, tăng cường luyện tập nhân, chia số thập phân, đổi đơn vị đo 7 Kết thúc: Hát bài Đi ta đi lên
Tài liệu đính kèm: