I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK).
- GDKNS: Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng nhận thức (tôn trọng thầy, cô giáo)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 26 LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 5B ( Từ ngày 18/3/2013 đến ngày 22/3/2013 ) Thứ, ngày Môn Tên bài dạy ĐDDH cho tiết dạy Hai 18/3 Chào cờ Tuần 26 Tập đọc Nghĩa thầy trò Tranh, ảnh về đền Hùng Toán Nhân số đo thời gian Bài KT Ba 19/3 Toán Chia số đo thời gian Bảng phụ, bảng con Tập đọc Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn Bảng con Chính tả Nghe – viết: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động VBT, bảng phụ LT& câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống VBT, bảng phụ Tư 20/3 Sáng T.làm văn Tập viết đoạn đối thoại Bảng phụ, sgk Toán Luyện tập Bảng phụ, bảng con LT& câu Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu VBT, bảng phụ Chiều Lịch sử Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” Ảnh tư liệu Địa lí Châu Phi (tt) Bản đồ Tự nhiên Châu Phi. Quả địa cầu Năm 21/3 Sáng Toán Luyện tập chung Bảng phụ, bảng con T.làm văn Trả bài văn tả đồ vật Bảng phụ, VBT K.chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Sách, truyện đọc, Ôn TV Ôn tập tả đồ vật Vở bt, bảng phụ Sáu 22/3 Toán Vận tốc Bảng con, nháp, vở BT Ôn Toán Nhân số đo thời gian, giải toán Bảng con, nháp, vở BT SH tập thể Tuần 26 Sổ theo dõi của các tổ, cán sự lớp Ngày 15 tháng 3 năm 2013 Kiểm tra, nhận xét Người lập . . P. HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Thanh Huế Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 Tập đọc: NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). - GDKNS: Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng nhận thức (tôn trọng thầy, cô giáo) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Cửa sông - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Nghĩa thầy trò. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Gọi 1 hsinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài. - Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải. - GV giúp các em hiểu nghĩa các từ này. - GV chia bài thành 3 đoạn để hsinh luyện đọc. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ? * GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng Câu hỏi 4 SGK trang 80. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. * GV hướng dẫn cách đọc toàn bài. * GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1) * Giáo viên đọc diễn cảm đoạn: - GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng. - Cho học sinh đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn : Luyện đọc lại bài. - Nhận xét tiết học 2 HS đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở SGK. HS khác nhận xét. - 1 HS khá đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh đọc to cho các bạn nghe. - Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài (nếu có). - Nhiều HS tiếp nối nhau luyện đọc theo từng đoạn (2 lượt) - HS chú ý phát âm chính xác các từ ngữ hay lẫn lộn có âm tr, âm a, âm gi - Cả lớp đọc thầm và trả lời. để mừng thọ thầy thể hiện lòng yêu quí kính trọng thầy, người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành. HS thảo luận theo bàn. * Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Cả lớp nhận xét. - Thảo luận và trả lời. - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. * HS đọc diễn cảm. * HS đọc nối tiếp * HS nhận xét rút ra cách đọc * HS thi đua đọc diễn cảm. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm nx, chọn bạn đọc hay nhất. - Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.” ***************************** Toán: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ MỤC TIÊU: Giúp hs biết: - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế. - Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. * Ví dụ: 2 phút 12 giây ´ 4. - Giáo viên chốt lại. + Nhân từng cột. + Kết quả nhỏ hơn số qui định. * Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian? - Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng. + Đặt tính. + Thực hiện nhân riêng từng cột. + Lưu ý: Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT Bài 1: - GV hướng dẫn HS thực hiện. - GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt. Bài 2: (Làm thêm) * GV hướng dẫn HS thực hiện: Bài tập cho em biết những gì ? Bài toán yêu cầu em tính gì ? Để biết bé lan ngồi trên đu quay bao lâu ta phải làm như thế nào ? - GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số. - Nhận xét tiết học. - Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3 tiết 125. - Học sinh lần lượt tính. - Nêu cách tính, HS khác nhận xét 2 phút 12 giây x 4 8 phút 48 giây - Đặt tính và tính. - Lần lượt đại điện nhóm trình bày 5 phút 28 giây x 9 45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây - Các nhóm nxét chọn cách làm đúng - HS lần lượt nêu cách nhân số đo thời gian với một số. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt 6 HS làm bảng làm (mỗi HS làm 1 bài) - HS cả lớp làm vào vở. HS sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tóm tắt bài toán. - 1 HS làm bảng, HS làm vào vở. Bài giải : Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1phút 25giây x 3 = 4phút 15giây Đáp số: 4phút 15giây - Cả lớp nhận xét. - Ôn lại quy tắc. - Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một số. *************************************************************** Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013 Toán: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế. - Cả lớp làm bài 1; HSKG làm thêm bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, bảng học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: - GV nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: HĐ1: H.dẫn thực hiện phép chia thời gian cho một số. VD1: GV h.dẫn HS đặt tính và tính. 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 VD2: H.dẫn HS đặt tính và tự tính. 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - GV hướng dẫn HS thực hiện: ( Chú ý bài d. 18,5 phút : 6 Chia như chia STP cho STN) - GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt. Bài 2: * GV hướng dẫn HS thực hiện: Người thợ làm việc từ lúc nào ? Người thợ làm việc đến khi nào? Muốn biết klàm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian chúng ta phải làm như thế nào? - GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho một số. - Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho bài sau. - 2 HS làm lại BT 1 tiết 126. - HS đọc ví dụ và nêu phép tính tương ứng: 42 phút 30 giây : 3 = ? - HS đặt tính và thực hiện, kết luận: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây - HS thực hiện tương tự VD1. - Kết luận: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút - HS nêu cách chia số đo thời gian cho một số. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt 4 HS làm bảng làm (mỗi HS làm 1 bài) - HS cả lớp làm vào vở. HS sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tóm tắt bài toán. - 1 HS làm bảng, HS làm vào vở. Bài giải: Thời gian người đó làm 1 dụng cụ là:(12 giờ – 7 giờ 30 phút) : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút - Cả lớp nhận xét. - 2 HS nêu. ******************************** Tập đọc HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả . - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Nghĩa thầy trò. - GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên chia bài thành các đoạn để hướng dẫn học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu đáy xưa” Đoạn 2: “Hội thi thổi cơm” Đoạn 3: “Mỗi người xem hội” Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Giáo viên chú ý rèn học sinh những từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác. - Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải. - Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ vừa nêu. - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi ở SGK. - Giáo viên chốt ý đúng. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn. - Giáo viên đọc mẫu một đoạn. - Cho học sinh thi đua diễn cảm. 3.Củng cố, dặn dò: - Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung chính của bài. - Giáo viên chốt . - Luyện đọc bài. - Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”. - Nhận xét tiết học - Học sinh đọc bài và trả lời. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - 4 học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài văn.(2 lượt hs đọc ) - HS rèn đọc lại các từ ngữ còn phát âm sai. - 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. - HS có thể nêu thêm những từ ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có). - HS đọc bài, trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi ở SGK. - Vài HS trả lời trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung. - Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. - HS các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm. - HS trao đổi nhóm để tìm nội dung chính của bài: “Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc.” ************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết một số từ liên qu ... C TIÊU: Củng cố để HS nắm được một số đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng. Luyện đổi đơn vị đo thời gian, vận dụng giải các bài toán có liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi 2 HS TB làm ở bảng. - Chữa bài Bài 2: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Chữa bài. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học - 2 Học sinh trả lời. Lớp nhận xét - Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS khá lên bảng, cả lớp giải vào vở - Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai. - Tự làm vào vở. 1 HS lên bảng, nhận xét BUỔI CHIỀU: TH Tiếng Việt: TIẾT 1 - TUẦN 25 I. MỤC TIÊU: Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Nhớ Bắc”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp lại dùng để liên kết câu, hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 2 b, ý 1 c, ý 1 d, ý 1 Bài 3: Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Đáp án: a, ý 1 b, ý 2 3. Củng cố: Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu. - HS trình bày, nhận xét. BUÔI CHIỀU: TH Toán: TIẾT 2 - TUẦN 25 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách cộng, trừ số đo thời gian. - Biết vận dụng để giải một số bài tập có liên quan đến đơn vị đo thời gian. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vở.4 HS TB lên bảng - Nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - Gọi 1 HS TB lên bảng. - Chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở. - Nhận xét. Bài 5: Dành cho HS khá - Cho HS tự làm vào vở. - Chữa bài. KQ: 68 lần 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 4 HS TB lên bảng, nhận xét. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm. - Làm vào vở, nhận xét bài bạn - Tự làm vào vở. - Một số HS trình bày, bổ sung. - 1 HS khá nêu kết quả và giải thích. KQ: 22 phút - Cả lớp làm vở, 1 HS khá nêu kết quả và giải thích. Ôn tập luyện thêm chia số đo thời gian cho một số Bài 1: Tính: a) 30 phút 24 giây : 6; b) 7giờ 15 phút : 5; c) 16,8 giờ : 3; d) 1giờ 40 phút : 5. Bài 2: Trong buổi thực hành môn kĩ thuật, để làm được 5 bông hoa một bạn đã làm hết 15 phút 45 giây. Hỏi trung bình bạn đó làm được 1 bông hoa trong thơ gian bao lâu? Bài 3: Một người làm việc từ 8 giờ đến 12 giờ được 5 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm 1 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? Đạo đức: EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền sống trong hòa bình và tham gia các hoạt đông phù hợp với bản thân. - KNS: Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình. Kĩ năng hợp tác với bạn bè. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. LấyCC1, 2, 3 của NX 8 : Cả lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Cho HS hát bài “Trái đất này là của chúng mình” Bài hát muốn nói lên điều gì ? Để trái đất mãi tươi đẹp ,yên bình chúng ta cần phải làm gì? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (T37) N1,2,3: Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh ? - N4,5,6: Những hậu quả mà chiến tranh để lại Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài 1) - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 làm việc cá nhân bày tỏ thái độ qua thẻ quy ước (tán thành giơ màu xanh, không tán thành giơ màu đỏ ) Kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3 : Làm bài tập 2 SGK - Y/c HS thảo luận nhóm 2, cho biết những việc làm, hành động nào thể hiện lòng yêu hoà bình. Hoạt động 4: Việc cần làm để bảo vệ hoà bình . (BT3) 3. Củng cố, dặn dò: Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì? - Y/c HS đọc ghi nhớ. - Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Sưu tầm thơ, truyện,... về chủ đề “Yêu hoà bình”. - Nhận xét tiết học. - Bài hát thể hiện tình đoàn kết của các thiếu nhi thế giới. Giữ cho trái đất mãi màu xanh hoà bình. * Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình). - Cuộc sống của người dân ở vùng chiến tranh sống khổ cực. Đặc biệt có những tổn thất lớn mà trẻ em phải gánh chịu như: mồ côi cha, mẹ, thương tích, làm phế, sống bơ vơ mất nhà, mất cửa. Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính, cầm súng giết người. + Cướp đi sinh mạng: Cuộc chiến tranh do đế quốc Mỹ gây ra ở VN có gần 3 triệungười chết; 4,4 triệu người bị tàn tật, 2 triệu người nhiễm chất độc da cam. KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. - a,d: tán thành. b, c: không tán thành *KNS: Kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Việc làm b, c ,e, i KNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. - Vẽ tranh, mít tinh phản đối chiến tranh; lấy chữ kí phản đối chiến tranh - Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình. - Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Đọc ghi nhớ. - Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”. - Chuẩn bị: Em yêu Hoà Bình (T 2) Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. VSMT- VSCN Bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ôn tập.Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được. * HS phân biệt được nhị và nhuỵ, hoa đực và hoa cái. - Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm vụ. Số TT Tên cây Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái) 1 Phượng x 2 Anh đào x 3 Mướp x 4 sen x - Giáo viên kết luận: - Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. - Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. - Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. - Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính. - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú thích. 3. Củng cố, dặn dò: Xem lại bài. - Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa. - Nhận xét tiết học. - HS tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. - Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái). - Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng sau: - Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh. - Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú. - Đọc lại toàn bộ nội dung bài học. * HS nêu được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. Buổi chiều: Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU: - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. Giảm tải: Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm tranh ảnh về hoa thụ phấn nhơ côn trùng hoặc nhơ gió. Giáo viên hướng dẫn động viên, khuyến khích để những em có điều kiên sưu tầm, triễn lãm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. ® Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ. *HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo trên bảng và giảng về: + Sự thụ phấn. + Sự hình thành hạt và quả. + Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 1). - Sơ đồ quả cắt dọc (hình 2). - Ghi chú thích. Hoạt động 2: Thảo luận. * HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Dưới dây là bài chữa: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, để hấp dẫn côn trùng. Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường tiêu giảm. Tên cây Chanh, cam, mướp, bầu, bí... Các loài cây cỏ, lúa, ngô... 3. Củng cố. - Cho HS thi đua: kể tên hoa thụ phấn. - Dặn HS ôn bài. - Nhận xét tiết học. - HS tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. - HS lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày. - Học sinh vẽ trên bảng. - Học sinh tự chữa bài. - Các nhóm thảo luận câu hỏi. - Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào? - Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió? - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác góp ý bổ sung. - Nêu lại toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Cây con mọc lên từ hạt”
Tài liệu đính kèm: