I. Mục tiêu:
-Biết tính vận tốc của chuyển động đều
Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau
-Bài tập cần làm : 1,2,3
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TUẦN 27 Thứ hai,ngày 18 tháng 3 năm 2013 Tiết 131 : TOÁN LUYỆN TẬP (Trang :139 ) I. Mục tiêu: -Biết tính vận tốc của chuyển động đều Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau -Bài tập cần làm : 1,2,3 II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK . + HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Cho HS nhắc lại công thức tính vận tốc của chuyển động -Cho HS chữa bài 3 trang 139 -> giáo viên kiểm tra bài làm của HS Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Bài tập. Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Cho HS nêu cách tính -> Giáo viên lưu ý đơn vị vận tốc là m/ phút -Cho HS làm bài vào vở,giáo viên chấm chữa bài cho HS Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS khá giỏi làm mẫu -Cho HS làm bài theo cặp vào SGK bằng bút chì -> Giáo viên nhận xét chốt lại :Lưu ý phần đơn vị của vận tốc Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên gợi ý HS tóm tắt Cho HS thi đua làm bài vào bảng nhóm >Giáo viên nhận xét,tuyên dương nhóm làm bài tốt và nhanh nhất => Chốt công thức cho HS ghi nhớ: Nêu công thức áp dụng t đi = t đến – t khởi hành – t nghỉ. v = S : t đi. Hoạt động 2: Củng cố. Cho HS thi đua giải bài 1 trong VBT -> Nhận xét,tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài 4/ 140 Chuẩn bị: “Qũang đường”. Nhận xét tiết học Hát V=S/ t (HSTBY) 1HS lên bảng chữa bài (HSKG) -Nghe Học sinh đọc đề.(HSTBY) Lấy quảng đường chia cho thời gian (HSTBY) -HS làm bài vào vở rồi chữa bài (HSTBY) Giải Vận tốc chạy của đà điểu 5250:5= (m/phút ) Đáp số:1050 m/phút -Đọc yêu cầu bài tập (HSTBY) -Làm mẫu cột đầu :Nêu cách giải của mẫu là lấy 130:4 (HSKG) -HS làm bài vào SGK -Nêu kết quả và giải thích cách làm (HSKG) -Đọc yêu cầu bài tập (HSTBY) -Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng (HSKG) -Thi làm bài theo nhóm -Treo bảng nhóm nêu nhận xét Giải Quãng đường người đó đi bằng ô tô : - 5 = 20 ( km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là : 0, 5 giờ hay 1/ 2 giờ Vận tốc của ô tô là : : 0,5 = 40 (km/ giờ) hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/ giờ) Đại diện HS thi đua giải bài toán -Nghe ---------------------------------------------------------------------- Thứ hai,ngày 18 tháng 3 năm 2013 Tiết 27 : ĐẠO ĐỨC EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2) I. Mục tiêu: -Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em -Nêu được các biểu hiện cùa hòa bình trong cuộc sống hằng ngày . -Yêu hòa bình,tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường địa phương tổ chức (HSKG) -Biết được ý nghĩa của hóa bình ,biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng (HSKG) II. Chuẩn bị: - Giấy,màu vẽ HS: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Em yêu hoà bình” (Tiết 1 ) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì? Nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Em yêu hoà bình.”(Tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT 4 , SGK) Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh và trả lời câu hỏi: Em nhìn thấy những gì trong tranh? Nội dung tranh nói lên điều gì? ® Kết luận : + Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh + Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức v Hoạt động 2: Vẽ “Cây hoà bình” - GV chia nhóm và hướng dẫn HS vẽ “Cây hoà bình” - GV gợi ý : + Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày + Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung ® Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh v Hoạt động 4: Củng cố. Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì? 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc” Nhận xét tiết học. - HS hát 2 học sinh đọc. - 1 HS trả lời -Nghe - HS giới thiệu tranh , ảnh , bài báo đã sưu tầm HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - Các nhóm vẽ tranh - Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình - >Các nhóm khác nhận xét - Phải biết bảo vệ hòa bình chống chiến tranh -Nghe ---------------------------------------------------------------------- Thứ hai,ngày 18 tháng 3 năm 2013 Tiết 53 : TẬP ĐỌC TRANH LÀNG HỒ I. Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào -Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK) II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh. + Hội thi thổi cơm Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? + Hội thi được tổ chức như thế nào? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Tranh làng Hồ.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên giới thiệu tranh Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn -> Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cách phát âm giúp HS hiểu nghĩa của từ mới -Cho HS luyện đọc theo nhóm 3 -Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. +Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? +Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN. +Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ? +Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Hướng dẫn đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào Thi đua 3 dãy. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. v Hoạt động 4: Củng cố. Cho HS nêu lại nội dung bài Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Đất nước”. Nhận xét tiết học Hát -HS đọc bài và trả lời câu hỏi +(HSTBY) +(HSKG) Học sinh lắng nghe. -Đọc to bài (HSKG) -Quan sát -Đánh dấu đoạn : Đoạn 1: Từ đầu vui tươi. Đoạn 2: Yêu mến mái mẹ. Đoạn 3: Còn lại. -Đọc nối tiếp 3 đoạn (HSKG) -> (HSTBY) -Đọc theo nhóm -Nghe Học sinh đọc từng đoạn + Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ.(HSKG) +Tranh lợn, gà, chuột, ếch (HSTBY) +Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN.(HSTBY) 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.(HSKG) +Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc.(HSKG) => rút ra nội dung:Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo -Nghe -HS luyện và thi đua đọc lại bài (HSKG) ->(HSTBY) -Nghe -Nêu nội dung Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, . -Nghe Thứ ba,ngày 19 tháng 3 năm 2013 Tiết 27 : CHÍNH TẢ CỬA SÔNG I. Mục tiêu: -Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài cửa sông (Bài viết không mắc quá 5 lỗi) -Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK,của cố khắc sâu quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài (BT2) II. Chuẩn bị: + GV: , bảng phụ. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Cho HS viết lại các từ sai nhiều trong bài chính tả trước Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: cửa sông 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả -Cho HS đọc thầm chú ý các từ dễ viết sai -Yêu cầu HS nêu từ khó viết trong bài chính tả -> Giáo viên chốt lại từ khó cho HS luyện viết bảng con -Yêu cầu HS viết bài vào vở-> nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết -> Giáo viên chấm 5-7 tập chữa bài cho HS -Điều tra số lỗi của HS ( Giáo viên nhớ các lỗi HS của lớp mình viết sai nhiều nhất) v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài. Cho HS làm việc theo cặp Giáo viên nhận xét, chốt lại giải thích thêm: Trái Đa ... hùng hoặc chậu. -> giáo viên theo dõi giúp đỡ khi học sinh lúng túng v Hoạt động 3: Củng cố. Cho HS nêu lại phần ghi nhớ Vì vậy khi trồng cây chhúng ta phải làm gì? -> Có như vậy chúng ta mới trồng được nhiều cây tốt và môi trường sống của chúng ta mới ngày càng trong lành 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”. Nhận xét tiết học. Hát -Hạt mướp gieo xuống đất gặp điều kiện thuận lợi nảy mầm cao dần đưa 2 lá mầm lên khỏi mặt đất,lớn dần,mọc thêm nhiều lá mới ,có hoa,có quả quả lớn dần rồi chín ,ta có thể lấy hạt từ quả chín để tiếp tục gieo trồng .(HSKG) -Nghe Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 110/ SGK. Học sinh trình bày ý kiến + Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía:Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a). + Chỉ hình 1 trang 110 SGK nói về cách trồng mía:Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). +Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. +Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. +Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên. +Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá. -Chuối,khoai tây,nghệ, -Các nhóm tiến hành trồng cây vào chậu -Nêu phần bóng đèn trong SGK -Phải biết cây đó trồng bằng hạt hay bằng bộ phận của thân cây mẹ mà ta có cách trồng cho đúng -Nghe -Nghe Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2013 Tiết 54 : TẬP LÀM VĂN TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: -Viết được một bài văn tả cây cối đủ3 phần (mở bài ,thân bài,kết bài)đúng yêu cầu đề bài,dùng cầu,đặt câu đúng,diễn đạt rõ ý - Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, với bố cục rõ ràng, ý mạch lạc. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + Kết quả quan sát cây cối +Giấy kiểm tra III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập văn tả cây cối. Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: Viết bài văn tả cây cối. Tiết học hôm nay các em sẽ viết một bài văn tả cây cối. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. > Giáo viên chọn đề 5 cho HS làm Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài. -> Nhắc HS phải viết đủ 3 phần 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét tiết học. Hát -Đọc đoạn văn tả cây cối của mình 1 học sinh đọc đề bài. HS đọc đề bài 2 học sinh khá giỏi đọc gợi ý -HS làm bài vào giấy kiểm tra -Nghe -------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2013 Tiết 135 : TOÁN LUYỆN TẬP (Trang :143 ) I. Mục tiêu: -Biết tính thời gian của một chuyển động đều -Biết quan hệ giữa thời gian ,vận tốc và quãng đường -Bài tập cần làm : 1,2,3 - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: 2 bảng bài tập 1. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cho HS nhắc lại công thức tíh thời gian và làm bài 1 trong VBT Cho HS chữa bài 3 trang 143 GV nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS nêu cách làm -Cho HS làm bài bằng bút chi vào SGK -> Giáo viên nhận xét Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -> Lưu ý HS đổi quãng đường sang đơn vị cm -Cho HS thi đua làm bài theo nhóm -> giáo viên nhận xét chốt lại bài Bài 3: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Nhắc HS áp dụng công thức làm bài,Cho HS làm bài vào vở,giáo viên chấm chữa bài cho HS 5.Củng cố. - GV hỏi lại cách tính vận tố , quãng đường , thời gian -Cho HS thi đua nhau giải bài toán 3 trong VBT -> tuyên dương nhóm làm tốt 6. Tổng kết – dặn dò: - Làm bài 4 / 143 - Làm vào giờ tự học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. + Hát. -Nêu công thức và giải bài toán (HSTBY) -Chữa bài tập tập 3 (HSKG) Nghe -Đọc yêu cầu bài tập (HSTBY) -Lấy quãng đường dòng 1 chia cho vận tốc ở dòng 2 (HSKG) -HS làm bài vào SGK -Nêu kết quả và giải thích cách làm (HSTBY) Học sinh đọc đề.(HSTBY) -Làm bài theo nhóm vào bảng nhóm -Treo bảng nhóm và giải thích cách làm Giải Đổi: 1,08 m = 108 cm Thời gian óc sên bò được quãng đường 1,08 m 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút -Đọc yêu cầu bài tập (HSTBY) -HS làm bài vào vở rồi chữa bài (HSTBY) Giải Thời gian để con đại bàng đó bay được quãng đường 72 km: 72:96=3/4 (giờ)=45 (phút) Đáp số:45 phút -Nhắc lại -Thi đua giải bài toán (HSKG) -Nghe ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2013 Tiết 27: LỊCH SỬ LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. Mục tiêu: -Biết ngày 27 tháng 1 năm 1973 Mỹ phải kí hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam -Biết lí do Mỹ phải kí hiêp định Pari về chấm dứt chiến tranh,lập lại hòa bình ở Việt Nam :thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam-Bắc trong năm 1972 (HSKG) - Học sinh kể lại được diễn biến lễ kí kết Hiệp định Pa-ri. - Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV: bản đồ nước Pháp hay thế giới. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. -Cho HS nêu nội dung bài học Nêu diễn biến chiến thắng Điện Biên Phủ trên không? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: “Lễ kí hiệp định Pa-ri.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri. Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri? GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau: + Sự kéo dài của hiệp định Pari là do đâu ? + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri? ® Giáo viên nhận xét, chốt. Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN. v Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri. Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”. Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau: + Thuật lại diễn biến lễ kí kết. + Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri. ® Giáo viên nhận xét + chốt. Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN. v Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri. -Giáo viên nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về VN v Hoạt động 4: Củng cố. Cho HS nêu phần ghi nhớ Cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong VBT ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”. Nhận xét tiết học Hát 2 học sinh trả lời.(HSTBY) +(HSKG) -Nghe -Nghe Học sinh thảo luận nhóm đôi. + Do Mỹ dùng máy bay B52 ném bom xuống miền Bắc liên tục 12 ngày đêm +Mỹ dùng máy bay B52 nhưng không tiêu diệt được lực lượng cách mạng 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS đọc to -HS làm việc theo nhóm 4 -Đại diện các nhóm trình bày kết quả -HS nghe,nêu lại: ® Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu 1 giai đoạn mới của CMVN. Đế quốc Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại trong chiến tranh VN. Đánh dấu 1 thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Chúng ta đã “Đánh cho Mĩ cút”, “Đánh cho Nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước. 2 học sinh trả lời. - Chọn câu trả lời dúng -Nghe ---------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2013 SINH HOẠT LỚP TUẦN 27 I.SƠ KẾT TUẦN: CHUYÊN CẦN: Vắng: Trễ: . VỆ SINH: Cá nhân: thực hiện tốt. Tổ . thực hiện tốt vệ sinh lớp học và sân. ĐỒNG PHỤC: Một số em còn mặc áo chưa đúng qui định: .. NỀ NẾP THÁI ĐỘ HỌC TẬP: -Một số em trong giờû học chưa chú ý bài: . -Quên đồ dùng: . THỂ DỤC GIỮA GIỜ : . NGẬM THUỐC: II. TUYÊN DƯƠNG: CÁC EM THỰC HIỆN TỐT ĐƯỢC TUYÊN DƯƠNG: . TẬP THỂ ĐƯỢC TUYÊN DƯƠNG: Tập thể tổ . III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 28: BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ: Nhắc các em chưa thực hiện tốt, chưa chú ý bài trong giờ học thực hiện tốt hơn. ................................................................................................................................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI: .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: