Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 27 - Phan Thị Báu

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 27 - Phan Thị Báu

 I. Mục đích yêu cầu :

- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

- HS làm được các BT 1, 2, 3.

* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học :

- SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 27 - Phan Thị Báu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
=====Buổi sáng=====
Toán: Luyện tập
 I. Mục đích yêu cầu :
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- HS làm được các BT 1, 2, 3. 
* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
b. Bài tập 1 (139): Tính
- Mời 1 HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (140):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (140): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và chuẩn bị bài sau :Quãng đường.
- 1 - 2 HS nêu
 Tóm tắt :
 5 phút : 5250 m
 Vận tốc :m/phút ?
 Bài giải:
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút.
 - 1 HS đọc yêu cầu
Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu):
S
147km
210 m
1014 m
t
 3 giờ
6 giây
13 phút
v
49 km/ giờ
35 m/ giây
78 m/ phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: giờ hay 0,5 giờ 
Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Hay 20 : = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ.
************************************
Tập đọc: Tranh làng Hồ
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.)
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, biết yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Hình minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài : Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ,ghi điểm. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
b. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Hướng dẫn chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:- Cho HS đọc đoạn 1 để trả lời câu hỏi :
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nêu lại nội dung bài.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. 
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn : từ ngày con ít tuổihóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau : Đất nước.
2 - 3 HS đọc và nêu nội dung bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
+ Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm
+ Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc đoạn theo cặp
1 - 2 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
- HS đọc đoạn còn lại.
+ Đề tài trong tranh làng Hồ
 - Màu đen không pha bằng thuốc mà..
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
+ Nét đặc sắc trong tranh làng Hồ.
Nội dung : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. 
- HS đọc nối tiếp bài .
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
************************************
=====Buổi chiều=====
Chính tả: Nhớ viết: Cửa sông
I. Mục đích yêu cầu :
- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ( BT2 ) .
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng daỵ học : 
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
- GV nhận xét,ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : - Ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- GV nhận xét giờ học .
- Về chữa lỗi chính tả và chuẩn bị bài sau :Ôn tập giữa HKII.
1 - 2 HS nhắc quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS viết bản con: bạc đầu, thuyền, lấp loá,
+ Bài thơ gồm 6 khổ thơ
+ Tình bày các dòng thơ thẳng hàng với nhau. 
+ Viết hoa những chữ cái đầu dòng.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
Lời giải:
 Tên riêng
Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
 Cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
************************************
Ôn luyện Toán: Vận tốc
I.Môc tiªu :
- Cñng cè cho häc sinh vÒ c¸ch tÝnh vËn tèc.
- RÌn cho häc sinh kÜ n¨ng lµm to¸n chÝnh x¸c.
- Gi¸o dôc häc sinh ý thøc ham häc bé m«n.
II.ChuÈn bÞ : PhÊn mµu, néi dung.
III.Ho¹t ®éng d¹y häc:
1.KiÓm tra bµi cò:
HS nh¾c l¹i c¸ch tÝnh vËn tèc. GV nhËn xÐt.
2. Bµi míi:
Bµi tËp 1 (62). BTT5. Häc sinh lµm vµo vë.
Bµi lµm : 
VËn tèc cña « t« ®ã lµ
375 : 60 = 6,25 (m/gi©y)
§¸p sè : 6,25 m/gi©y
Bµi tËp 2 (62). BTT5. Häc sinh lµm b¶ng con.
s
63km
14,7km
1025km
79,95km
t
1,5 giê
3 giê 30 phót
1 giê 15 phót
3 giê 15 phót
v(km/giê)
42 km/giê
4,2 km/giê
820 km/giê
24,6 km/giê
Bµi tËp 3 (62). BTT5. Häc sinh lµm vµo trªn b¶ng.
Bµi lµm :
Mét phót vËn ®éng viªn ®ã ch¹y ®­îc lµ
1500 : 4 = 375 (m/phót)
Mét gi©y vËn ®éng viªn ®ã ch¹y ®­îc lµ
375 : 60 = 6,25 (m/gi©y)
§¸p sè : 6,25 m/gi©y
Bµi tËp 4 (63). BTT5. Häc sinh lµm vµo vë.
Bµi lµm :
Thêi gian « t« ®i tõ A ®Õn B kh«ng kÓ thêi gian nhØ lµ
11 giê 15 phót – 6 giê 30 phót – 45 phót = 4 giê 
VËn tèc cña « t« lµ
160 : 4 = 40 (km/giê)
§¸p sè : 40 km/giê
3. Cñng cè, dÆn dß:
- NhËn xÐt giê häc.
- DÆn häc sinh vÒ nhµ chuÈn bÞ cho bài sau
************************************
Ôn luyện Toán: Luyện tập
.I/Muïc tieâu: - H/s naém ñöôïc coâng thöùc tính vaän toác vaän duïng vaøo laøm caùc baøi taäp coù lieân quan.
II. Hoaït ñoäng daïy hoïc: 
A, OÂn lí thuyeát: ? Neâu coâng thöùc tính vaän toác?
B, Baøi taäp vaän duïng:
Baøi taäp 1: Moät oâ toâ ñi ñöôïc quaûng ñöôøng 130 km trong 2 giôø. Tính vaän toáccuûa oâ- toâ ñoù?
H/s ñoïc baøi vaø giaûi.
	Vaän toác cuûa oâ- toâ ñoù laø: 130 : 2 = 65 km/ giôø
Baøi taäp 2: Moät ngöôøi ñi boä ñi quaûng ñöôøng 10,5 km heát 2,5 giôø. Tính vaän toác cuûa ngöôøi ñi boä ñoù?
	Baøi taäp 3: Moät vaän ñoäng vieân chaïy 800 m heát 2 phuùt 5 giaây. Tính vaän toác cuûa vaän ñoäng vieân chaïy ñoù.
	- H/s laàn löôït ñoïc baøi vaø laøm baøi. Trình baøy baøi, chöõa baøi . 
III. Cuûng coá daën doø: Về nhà hoàn thành BT ở VBT
************************************
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013
=====Buổi sáng=====
Toán: Quãng đường 
I. Mục đích yêu cầu : 
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường qua các BT 1, 2. 
* Giáo dục HS ý thức tích cực làm các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học : 
- SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1HS lên bảng làm BT4 /140 tiết trước.
- Nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng
b . Cách tính quãng đường:
+ Bài toán 1: GV nêu ví dụ.
+ Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm thế nào?
- Cho HS nêu lại cách tính.
+ Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?
+ Nếu gọi S là quãng đường, t là thời gian, V là vận tốc thì S được tính như thế nào ?
* Ví dụ 2:- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. 
* Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
c. Luyện tập:
Bài tập 1 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (141): - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
- Cho HS nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3(HS kh¸,giái)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 Cho HS làm vào nháp.
- Mời một HS khá lên bảng chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nối tiếp nhau nêu lại quy tắc tính quãng đường.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập .
- 1 HS lên bảng làm bài.
+ Ta lấy vận tốc của ô tô đi được trong một giờ nhân với 4. 
Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
 42,5 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km.
+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+ S được tí ... . 2,12 giờ B. 2,20 giờ 
C. 2,15 giờ D. 2,5 giờ
Bài tập 2: 
Một xe ô tô bắt đầu chạy từ A lúc 9 giờ đến B cách A 120 km lúc 11 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ xe chạy được bao nhiêu km?
Bài tập3: 
Một người phải đi 30 km đường. Sau 2 giờ đạp xe, người đó còn cách nơi đến 3 km. Hỏi vận tốc của người đó là bao nhiêu?
Bài tập4: (HSKG)
Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 15 phút đến B lúc 10 giờ được 73,5 km. Tính vận tốc của xe máy đó bằng km/giờ?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào B
Lời giải: 
Thời gian xe chạy từ A đến B là:
 11 giờ - 9 giờ = 2 giờ
Trung bình mỗi giờ xe chạy được số km là:
 120 : 2 = 60 (km/giờ)
 Đáp số: 60 km/giờ.
Lời giải: 
 2 giờ người đó đi được số km là:
 30 – 3 = 27 (km)
Vận tốc của người đó là:
 27 : 2 = 13,5 (km/giờ)
 Đáp số: 13,5 km/giờ.
Lời giải: 
 Thời gian xe máy đó đi hết là:
 10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút.
 = 1,75 giờ.
Vận tốc của xe máy đó là:
 73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ)
 Đáp số: 42 km/giờ
- HS chuẩn bị bài sau.
************************************
Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013
=====Buổi sáng=====
Tập làm văn: Tả cây cối ( Bài viết)
I. Mục đích yêu cầu :
 - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
* Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực làm bài, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Vở viết.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - ghi bảng
- Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
 a. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
b. HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. 
- Em đã làm gì để cây cối tươi tốt?
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
- Học sinh lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
- Tích cực chăm sóc, bảo vệ cây...
************************************
 Toán: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu : 
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
- HS làm được các bài tập: 1, 2, 3. 
* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - ghi bảng.
b. Luyện tập
Bài tập 1 (141): - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng nháp.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (141): Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở. 
- 1 HS làm vào bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (142): Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, 
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
1 - 2 HS nhắc lại
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm
 Viết số thích hợp vào ô trống.
S(km)
261
78
165
96
V(km/giờ)
60
39
27,5
40
t(giờ)
4,35
2
6
2,4
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng :
 Tóm tắt:
 V: 12cm/phút
 S : 1,08m
 t :phút ?
 Bài giải:
 1,08m = 108cm
 Thời gian ốc sên bò là:
 108 : 12 = 9(phút)
 Đáp số : 9 phút. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Bài giải:
Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = 0,75(giờ)
 0,75giờ = 45phút 
 Đáp số: 45phút.
************************************
Sinh hoạt tập thể: Nhận xét tuần
I. Mục đích yêu cầu : 
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II. Các hoạt động lên lớp :
1. Ổn định tổ chức.
2.Sinh hoạt lớp.
a Lớp trưởng nhận xét.
b. Giáo viên nhận xét.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến.
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua->xếp loại các tổ.
b. Giáo viên nhận xét chung.( Theo sæ theo dâi)
 - Nề nếp :- Học tập :- Đạo đức :- Thể dục ,vệ sinh :
III. Phương hướng tuần 28
- - Duy trì nề nếp ra vào lớp .
- Tăng cường ôn tập thi giữa học kì II.
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.
- Vệ sinh cá nhân,trường lớp sạch sẽ.
- Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
- Lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. 26 - 3
************************************
Ôn luyện Tiếng Việt: Luyện chữ bài 24: Bầm ơi
I/ Môc tiªu: - H/s luyÖn viÕt bµi kiÓu ch÷ viÕt nghiªng nÐt thanh nÐt ®Ëm.
	- H/s cã ý thøc viÕt ®óng, viÕt ®Ñp. BiÕt tr×nh bµy bµi ca dao.
II. §å dïng d¹y häc: - Vë luyÖn ch÷
III. Ho¹t ®éng d¹y - häc: 
1) Giíi thiÖu bµi: 
+ KiÓm tra vë viÕt cña h/s. KiÓm tra viÖc luyÖn viÕt ë nhµ.
+ H­íng dÉn h/s viÕt bµi :
Bầm ơi, sớm sớm chiều chiều
+ H/s ®äc bµi.
Chó ý h/s c¸ch tr×nh bµy. 
H/s viÕt vµo b¶ng con nh÷ng tõ hay sai 
+ H/s nh×n vµo bµi viÕt vµo vë luyÖn viÕt.
+ G/v h­íng dÉn theo giái h/s viÕt.
G/v theo dâi, chó ý nh÷ng h/s viÕt ch­a ®Ñp nh­: Khánh; Hiếu ; Tuấn
Thu bµi chÊm vµ nhËn xÐt.
Thu bµi. NhËn xÐt ch÷ viÕt.
IV. Cñng cè- dÆn dß:
	VÒ nhµ luyÖn thªm ch÷ cách điệu 
************************************
Ôn luyện Tiếng Việt: Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Cho tình huống sau : Em vào hiệu sách để mua sách và một số đồ dùng học tập. Hãy viết một đoạn văn hội thoại cho tình huống đó.
Bài tập 2 : Tối chủ nhật, gia đình em sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hãy tả buổi sum họp đó bằng một đoạn văn hội thoại.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Ví dụ:
- Lan: Cô cho cháu mua cuốn sách Tiếng Việt 5, tập 2.
- Nhân viên: Sách của cháu đây.
- Lan: Cháu mua thêm một cái thước kẻ và một cái bút chì nữa ạ!
- Nhân viên: Thước kẻ, bút chì của cháu đây.
- Lan: Cháu gửi tiền ạ! Cháu cảm ơn cô!
Ví dụ:
 Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà ngồi quây quần bên nhau. Bố hỏi em:
- Dạo này con học hành như thế nào? Lấy vở ra đây bố xem nào? 
 Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố xem. Xem xong bố khen:
- Con gái bố viết đẹp quá! Con phải cố gắng lên nhé! Rồi bố quay sang em Tuấn và bảo :
- Còn Tuấn, con được mấy điểm 10?
Tuấn nhanh nhảu đáp:
- Thưa bố! Con được năm điểm 10 cơ đấy bố ạ.
- Con trai bố giỏi quá!
 Bố nói :
- Hai chị em con học cho thật giỏi vào. Cuối năm cả hai đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho các con một chuyến di chơi xa. Các con có đồng ý với bố không?
 Cả hai chị em cùng reo lên:
- Có ạ!
Mẹ nhìn ba bố con rồi cùng cười. Em thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để bố mẹ vui lòng. Một buổi tối thật là thú vị.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
************************************
Ôn luyện Tiếng Việt: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Mỗi từ ngữ in đậm sau đây thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế từ ngữ có tác dụng gì?
Chiếc xe đạp của chú Tư
 Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết chú Tư ChiếnỞ xóm vườn, có một chiếc xe là trội hơn người khác rồi, chiếc xe của chú lại là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằngChú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt.
- Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây
- Ngựa chú biết hí không chú?
 Chú đưa tay bóp cái chuông kính coong
- Nghe ngựa hí chưa?
- Nó đá chân được không chú?
Chú đưa chân đá ngược ra phía sau:
- Nó đá đó.
 Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình.
Bài tập2: 
 Cho học sinh đọc bài “Bác đưa thư”. thay thế các từ ngữ và nêu tác dụng của việc thay thế đó?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn 
bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài làm:
a/Từ ngữ in đậm trong bài thay thế cho các từ ngữ : chú thay thế cho chú Tư ; con ngựa sắt thay thế cho chiếc xe đạp ; nó thay thế cho chiếc xe đạp.
b/ Tác dụng : tránh được sự đơn điệu, nhàm chán, còn có tác dụng gây hứng thú cho người đọc, người nghe.
* Đoạn văn đã thay thế : Bác đưa thư traoĐúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhàNhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống.
* Tác dụng của việc thay từ : Từ Minh không bị lặp lại nhiều lần, đoạn văn đọc lên nghe nhẹ nhàng, sinh động và hấp dẫn.
- HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 2 BUOI LOP 5 TUAN 27 CO CKT KN.doc