Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 27 - Trường tiểu học Thụy Việt

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 27 - Trường tiểu học Thụy Việt

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

 1. Mục tiêu chung: SHD

 2. Mục tiêu riêng:

 *HS(TB – Y): Biết cách tính vận tốc.

 Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

 *HS(K – G): Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.

II/Chuẩn bị:

1. GV: Bảng phụ

2. HS: VBT

 

doc 13 trang Người đăng hang30 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 27 - Trường tiểu học Thụy Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27(Thực hiện từ ngày 08 tháng 03 đến ngày 12 tháng 03 năm 2010 ) 
Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc(GV chuyên) 
Tiết 3: Toán:
 Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
 1. Mục tiêu chung: SHD
 2. Mục tiêu riêng: 
 *HS(TB – Y): Biết cách tính vận tốc.
 Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. 
 *HS(K – G): Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: VBT
III/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
B. Bài mới:(26 phút)
1-Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu).
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:(4 phút) 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Hoạt động của trò
- HS trả lời miệng
- HS lắng nghe
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu
- 1 HS khá lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
*Bài giải:
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút.
 Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân 
*Kết quả:
 Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
 Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
 Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu
- 1 HS khá lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
* Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ.
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu
- 1 HS(K – G) nêu hướng làm
- HS hoạt động nhóm 4
*Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút 
 1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Hoặc bằng 0,4 km/ phút
 Đáp số: 24 km/giờ.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 4: Chính tả (nghe – viết): :
cửa sông
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
I/ Mục tiêu:
 1. Mục tiêu chung: SHD
(Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 42)
 2. Mục tiêu riêng:
 *HS(TB – Y): Rèn kĩ năng nghe - viết đúng bài chính tả Cửa sông. 
 *HS(K – G): Rèn kĩ năng viết đẹp và trình bày sáng tạo bài viết.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
HS : VSCĐ, VBT
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
B. Bài mới:(27 phút)
1-Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng như thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Hoạt động của trò
- HS trả lời miệng
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
C. Củng cố dặn dò:(3 phút) 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS(Y – K) đọc yêu cầu
- HS hoạt động nhóm 2, làm ra bảng phụ.
*Lời giải:
 Tên riêng
Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
 Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------------------
Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2010
Tiết 1:Tiếng anh
Tiết 2:Toán : 
 Quãng đường
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. Mục tiêu chung: SHD
 (Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 74)
 2. Mục tiêu riêng:
 *HS(TB – Y):
 - Lớp 5A: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - Lớp 5B: Thực hành tính quãng đường.
 *HS(K – G):
 Biết cách tính quãng đường và giải các bài toán có liên quan 
II/Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: VBT
III/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
B. Bài mới:(26 phút)
1-Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN?
- Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?
+Nêu công thức tính s ?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc
3-Luyện tập:
.
Hoạt động của trò
- HS làm vào bảng tay
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS giải: 
 Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+s được tính như sau: s = v x t
-HS thực hiện:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km)
 Đáp số: 30 km.
*Bài tập 1 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:(4 phút) 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- HS(TB – Y) đọc yêu cầu.
- HS làm vào bảng tay
*Bài giải:
 Quãng đường ô tô đi được là:
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km.
- HS(TB – Y) đọc yêu cầu.
*Bài giải:
 Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
 Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/ phút là
 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 0,21 x 15 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
- HS(TB – Y) đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng chữa, cả lớp làm vào VBT
*Bài giải:
 Xe máy đi hết số thời gian là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 ph =160 ph
Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là:
 42 : 60 = 0,7 (km/phút)
Quãng đường AB dài là: 160 x 0,7 = 112 (km)
 Đáp số: 112 km. 
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
 Tiết 3: Toán(Thực hành)
 Quãng đường
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. Mục tiêu chung: Rèn kĩ năng tính quãng đường.
 (Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 74)
 2. Mục tiêu riêng:
 *HS(TB – Y):
 - Lớp 5A: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - Lớp 5B: Thực hành tính quãng đường.
 *HS(K – G):
 Biết cách tính quãng đường và giải các bài toán có liên quan 
II/Chuẩn bị:
GV: VTH
HS: VTH
III/Các hoạt động dạy- học :
 (GV tổ chức và hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở Thực hành toán)
 *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 4: Mĩ thuật(GV chuyên)
--------------------------------------------------
Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn(GV chuyên)
Tiết 2: TVTH(GV chuyên)
Tiết 3: Toán: 
 Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
 1. Mục tiêu chung: SHD
 (Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 75)
 2. Mục tiêu riêng:
 *HS(TB – Y):
 - Lớp 5A: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - Lớp 5B: Thực hành tính quãng đường.
 *HS(K – G):
 Biết cách tính quãng đường và giải các bài toán có liên quan
II/Chuẩn bị:
1.GV: Bảng phụ
2.HS: VBT
III/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.
B. Bài mới:(26 phút)
1-Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng nháp.
- Mời 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:(4 phút)
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Hoạt động của trò
- 1 HS nêu quy tắc, 1 HS lên bảng viết công thức tính quãng đường.
- HS lắng nghe
- HS(TB – Y) đọc yêu cầu
- HS thực hiện
*Kết quả:
 Quãng đường ở cột 1 là: 130 km
 Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m
 Quãng đường ở cột 3 là: 24 km
- HS(TB – Y) đọc yêu cầu
- HS hoạt động nhóm 2, làm ra bảng nhóm.
*Bài giải:
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
 46 x 4,75 = 218,5 (km)
 Đáp số: 218,5 km.
- HS(TB – Y) đọc yêu cầu
* Bài giải:
 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường ong bay được là:
 8 x 0,25 = 2 (km)
 Đáp số: 2 km.
- HS(TB – Y) đọc yêu cầu
- HS(K – G) nêu hướng làm bài.
- HS hoạt động nhóm
*Bài giải:
 1 phút 15 giây = 75 giây
 Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là:
 14 x 75 = 1050 (m)
 Đáp số: 1050 m.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 3: Toán(Thực hành) 
Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
 1. Mục tiêu chung: Rèn kĩ năng tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 (Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 75)
 2. Mục tiêu riêng:
 *HS(TB – Y):
 - Lớp 5A: Rèn kĩ năng tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - Lớp 5B: Thực hành tính quãng đường.
 *HS(K – G):
 Rèn kĩ năng tính quãng đường và giải các bài toán có liên quan
II/ Chuẩn bị:
 1. GV: VTH.
2. HS : VTH
III/Các hoạt động dạy- học :
 (GV tổ chức và hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở Thực hành toán)
 *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------------------------------------------
Thứ năm ngày11 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Toán:
 thời gian
I/ Mục tiêu: 
 1. Mục tiêu chung: SHD
 (Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 75)
 2. Mục tiêu riêng:
 *HS(TB – Y):
 - Lớp 5A: Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Lớp 5B: Thực hành tính thời .
 *HS(K – G):
 Biết cách tính thời gian và giải các bài toán có liên quan
II/Chuẩn bị:
1.GV: Bảng phụ
2.HS: VBT
III/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
1-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá
2-Bài mới:(26 phút)
 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2.2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào?
+Nêu công thức tính t ?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. 
-Cho HS nhắc lại cách tính thời gian.
2.3-Luyện tập:
Hoạt động của trò
- HS1 lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng tay.
- HS lắng nghe
- HS khá trả lời
-HS giải: Bài giải:
 Thời gian ô tô đi là:
 170 : 42,5 = 4 (giờ)
 Đáp số: 4 giờ.
+Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
+t được tính như sau: t = s : v
-HS thực hiện: Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 42 : 36 = 7/6 (giờ) 
 7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút
 Đáp số: 1 giờ 10 phút.
*Bài tập 1 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:(4 phút) 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- HS(TB – Y) đọc yêu cầu
- HS làm ra bảng tay
*Kết quả:
 -Cột 1 bằng: 2,5 giờ
 -Cột 2 bằng: 2,25 giờ
 -Cột 3 bằng: 1,75 giờ
 -Cột 4 bằng: 2,25 giờ
- HS(TB – Y) đọc yêu cầu
- HS thực hiện
*Bài giải:
a) Thời gian đi của người đó là:
 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:
 2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
 Đáp số: a) 1,75 giờ
 b) 0,25 giờ.
- HS(TB – Y) đọc yêu cầu
- HS làm bài
*Bài giải:
 Thời gian máy bay bay hết là:
 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút
 Thời gian máy bay đến nơi là:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút
 Đáp số: 11 giờ 15 phút.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện chữ
Bài 27
 (GV tổ chức và hướng dẫn học sinh luyện viết trong vở Luyện viết chữ đẹp).
Tiết 3: Tiếng anh(GV chuyên)
Tiết 4: Luyện từ và câu(GV chuyên)
--------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn( GV chuyên)
Tiết 2: TVTH( GV chuyên)
Tiết 3: Toán:
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. Mục tiêu chung: SHD
 (Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 75)
 2. Mục tiêu riêng:
 *HS(TB – Y):
 - Lớp 5A: Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Lớp 5B: Thực hành tính thời gian.
 *HS(K – G):
 Biết cách tính thời gian, vận tốc và quãng đường trong một số bài toán có liên quan
II/Chuẩn bị:
1.GV: Bảng phụ
2.HS: VBT
III/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
B. Bài mới:(27 phút)
 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2-Luyện tập:
*Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng nháp.
- Mời 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:(3 phút) 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Hoạt động của thầy
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu
- HS thực hiện
*Kết quả:
 Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
 Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ
 Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
 Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu
- HS hoạt động nhóm 4, làm vào bảng nhóm.
*Bài giải:
 1,08 m = 108 cm
 Thời gian ốc sên bò là:
 108 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số: 9 phút.
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu
* Bài giải:
 Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
 72 : 96 = 3/4 (giờ)
 3/4 giờ = 45 phút 
 Đáp số: 45 phút.
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu
- HS khá nêu hướng làm bài
- HS hoạt động nhóm 2
*Bài giải:
 10,5 km = 10500 m
 Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:
 10500 : 420 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 3: Toán (Thực hành)
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. Mục tiêu chung: Rèn kĩ năng tính thời gian của một chuyển động đều.
 (Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 75)
 2. Mục tiêu riêng:
 *HS(TB – Y):
 - Lớp 5A: Rèn kĩ năng tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Lớp 5B: Thực hành tính thời gian.
 *HS(K – G):
 Rèn kĩ năng tính thời gian, vận tốc và quãng đường trong một số bài toán có liên quan.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV: VTH.
2. HS : VTH
III/Các hoạt động dạy- học: 
 (GV tổ chức và hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở Thực hành toán)
 *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Duyệt của BGH 
	...
...
...

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 27.doc