Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28 (chi tiết)

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28 (chi tiết)

I.Mục tiêu:

 + Kiểm tra đọc lấy điểm

- Đọc trôi chảy, lưu lốt các bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 115 chữ/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ .

 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng vào bảng tổng kết (BT2).

* HS khá , giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nợi dung văn bản nghệ thuật , biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật .

II.Chuẩn bị:

 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK.

III.Các hoạt động dạy và học:

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 5B
 ( Từ ngày 25/3/2013 đến ngày 29/3/2013 )
Thứ, ngày
 Môn
Tên bài dạy
ĐDDH cho tiết dạy
Hai
25/3
Chào cờ
Tuần 28
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2
Bảng phụ,tranh...
Toán
Luyện tập chung
Bảng phụ, bảng nhóm,
Ba
26/3
Toán 
Luyện tập chung
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2
Bảng phụ, tranh...
Chính tả
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2
Bảng phụ, phiếu h.tập
LT& câu 
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2
VBT, bảng phụ
Tư
27/3
Sáng 
T.làm văn
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2
Bảng phụ, bảng nhóm
Toán
Luyện tập chung
Bảng phụ, bảng con
LT& câu
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2
Bảng phụ, bảng nhóm
 Chiều
Lịch sử
	Tiến vào Dinh Độc Lập
Tranh, ảnh tư liệu, 
Địa lí
Ôn tập: Châu Mĩ.
B. đồ tự nhiên TG, tranh ảnh
Năm 
28/3
Sáng
Toán 
Ôn tập về số tự nhiên
Bảng phụ, bảng nhóm
T.làm văn
Kiểm tra giữa học kì 2
Bài KT
Kể chuyện
Kiểm tra giữa học kì 2
Bài KT
Ôn TV
Kiểm tra giữa học kì 2
Bài KT
Sáu
29/3
Toán
Ôn tập về phân số
Bảng phụ, bảng nhóm
Ôn Toán
Luyện tập tính QĐ, VT, TG
 Bảng con, nháp, vở BT
SH tập thể
Tuần 28
Sổ theo dõi của các tổ, cán sự lớp
 	 Ngày 18 tháng 3 năm 2013
 Kiểm tra, nhận xét	 	 Người lập 
.
.
 P. HIỆU TRƯỞNG 	 	Nguyễn Thị Thanh Huế 
 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
TIẾNG VIỆT 
 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 (tiết 1)
I.Mục tiêu:
 + Kiểm tra đọc lấy điểm
- Đọc trôi chảy, lưu lốt các bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 115 chữ/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ .
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng vào bảng tổng kết (BT2).
* HS khá , giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nợi dung văn bản nghệ thuật , biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật .
II.Chuẩn bị: 
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK.
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: 
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Cho điểm trực tiếp HS.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm ra giấy dán bài lên bảng. Đọc câu minh hoạ. GV cùng HS cả lớp nhận xét.
-Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt theo thứ tự:
+ Câu đơn.
+ Câu ghép không dùng từ nối.
+ Câu ghép dùng quan hệ từ.
+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng. 
3.Củng cố-dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Dặn HS về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5HS) đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi
- 1HS đọc đề, lớp theo dõi.
+ Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu cụ thể.
- 1HS làm vào giấy khổ to (hoặc bảng nhóm). Lớp làm bài vào vở.
- 1HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét.
Nối tiếp đọc câu mình đặt.
***************
	TOÁN: 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
+ Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường.
+ Biết đổi đơn vị đo thời gian .
II. Hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2. Bài cũ : 
3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. 
Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: GV gọi HS đọc bài toán và nêu yêu cầu của bài toán
GV hướng dẫn HS : So sánh vận tốc của ô tô và xe máy
+ Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
+ Nhận xét chữa bài.
Bài giải
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là : 135 : 3 = 45 ( km)
Mỗi giờ xe máy đi được là : 135 : 4,5 = 30 ( km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 ( km) Đáp số : 15 km.
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán.
+ Yêu cầu HS nêu công thức tìm vận tốc?
+ Gọi 1 HS giải trên bảng, lớp cùng thực hiện, nhận xét chữa bài. Bài giải:
* Lưu ý HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. 1250:2 =625(m/ phút) ; 1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được :
625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km)
Bài 3: 
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. Ycầu HS đổi đơn vị 
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 4: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
Lưu ý : Đổi đơn vị: 72 km / giờ = 72000 m / giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là :
2400 : 72000 = (giờ) 
 giờ = 60 phút x = 2 phút
3. Củng cố : 
Gọi nêu cách tính vận tốc, Qđ, thời gian
HS đọc đề – nêu công thức tính.
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm bài vào vở.
+ Nhận xét chữa bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS nêu công thức tính vận tốc.
+ 1 HS làm trên bảng, nhận xét chữa bài.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
Giải – chữa bài đổi tập.
Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt.
Giải – chữa bài.
******************************************************************
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc lấy điểm (Yêu cầu như tiết 1)
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II.Chuẩn bị:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. 
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng.
HĐ1.Kiểm tra đọc
Tiến hành tương tự tiết 1
HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận bài làm của HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt, có vế câu viết thêm khác của bạn.
Ví dụ về các câu ghép hoàn chỉnh:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy/chúng rất quan trọng/đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng.
4.Củng cố- dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.
- HS đọc to thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai thì chữasöûa lại cho đúng.
Nối tiếp nhau đặt câu.
HS làm câu b, c tương tự:
- Nhận xét và khen ngợi HS
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người và mỗi người”
****************
 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
+ Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
+ Thực hành giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
+ HS yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : - Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng.
HDD : Huớng dẫn HS làm luyện tập
Bài 1: (8 phút) + Gọi HS đọc bài toán.
H: Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau ? 2 động tử ngược chiều nhau
+ GV vẽ sơ đồ lên bảng.
 A gặp nhau B 
 180 km
* Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau.
- GV hình thành công thức :
 t gặp = S : (v 1 + v 2 )
H: Muốn tìm thời gian 2 xe gặp nhau, ta làm như thế nào? 
- Lấy quãng đường chia cho tổng của 2 vận tốc .
+ Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ Nhận xét sửa bài.
Bài giải:
Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là :
180 : ( 54 + 36 ) = 2 ( giờ)
+ Phần b yêu cầu HS tự giải.
Bài 2: (10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán.
+ Yêu cầu HS nêu cách làm sau đó tự làm bài vào vở.
* Nhận xét chữa bài:
Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là :
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là :
12 x 3,75 = 45 ( km)
Bài 3 : (1 0 phút)
+ GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. Lưu ý HS phải đổi đơn vị quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút. 
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng giải, mỗi em làm một cách:
* Cách 1: 15 km = 15 000m
Vận tốc chạy của ngựa là :
15 000 : 20 = 750 ( m/ phút)
* Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là :
15 : 20 = 0,75 ( km/ phút)
0,75 km/ phút) = 750 m / phút)
4. Củng cố, dặn dò : 
Dặn HS làm bài 4 ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
+ Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 ở tiết trước.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ HS quan sát sơ đồ và vẽ sơ đồ vào vở.
+ HS đọc công thức tính.
+ HS nhắc lại.
+ 1 em lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lần lượt nêu cách làm.
+ 1 em lên bảng làm, nhận xét chữa bài.
+ 1 HS đọc, HS nhận xét theo yêu cầu.
+ 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cách.
+ Nhận xét chữa bài.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 (tiết 3)
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1)
- Tìm được các câu ghép, từ ngữ được lặp lại, có tác dụng thay thế trong đoạn văn (BT2).
- HS khá , giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại , từ ngữ được thay thế .
II.Chuẩn bị:
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. 
III.Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
HĐ1.Kiểm tra đọc
Tiến hành tương tự tiết 1
HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc bài văn và câu hỏi cuối bài.
- GV chia HS thành nhóm. Y/cầu HS đọc thầm và trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài.
a)Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương.
b)đều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
c)Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài văn.
d)Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết trong bài văn.
-Yêu cầu HS phân tích các vế của câu ghép. Dùng dấu gạch chéo(/) để phân tích các vế câu. Gạch 1 gạch ngang dưới chủ ngữ, 2 gạch ngang dưới vị ngữ.
4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng, xem trước bài sau.
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 4 HS cùng đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- 1HS khá điều khiển lớp trao đổi, trả lời câu hỏi.
a) Những từ ngữ: đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
b)Những kỉ niệmtuổi thơ đã gắn bó tác giả với quê hương.
c) Tất cả các câu trong bài đều là câu ghép.
d)+ Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất.
+ Các từ được thay thế:
- Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho làng  ... ài, nhận xét và đổi chéo bài kiểm tra.
+ 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp nêu.
+ 2 nhóm thi làm trên bảng, lớp theo dõi nhận xét, tuyên dương.
*******************
TIẾNG VIỆT
Kiểm tra giữa kì 2
( ĐỀ DO TỔ KHỐI VÀ CHUYÊN MÔN RA )
********************************************************************
Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
+ Học sinh biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh các phân số không cùng mẫu sốá.
II. Chuẩn bị : 
 Bảng phụ ghi ghi nhớ,....
III. Hoạt động dạy và học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
HĐ 1 : Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: (7 phút)
+ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nối tiếp đọc các phân số vừa viết được.
Bài 2: ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài, 3 HS làm trên bảng.
* GV lưu ý cho HS rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản.
Bài 3: (8 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số đã học ở lớp 4.
+ Cho HS làm bài vào vở, 1 số em làm nối tiếp trên bảng.
* GV và cả lớp nhận xét sửa bài.
Bài 4: (8 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1.
So sánh 2 phân số cùng tử số.
- So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng của HS.
4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài tập 5 ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
+ Nêu đặc điểm về số tự nhiên, các số chẵn, các số lẻ và mối quan hệ giữa các số tự nhiên? 
+ Nêu cách so sánh các số tự nhiên có cùng số các chữ số bằng nhau ?
+ HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập sau đó tự làm bài. 
+ 1 HS đọc, 3 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét chữa bài.
+ HS nêu cách rút gọn phân số đến tối giản.
+ 1 HS đọc.
+ HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số đã học.
+ HS làm bài, nhận xét chữa bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp trả lời.
+ Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
*********************
ÔN TOÁN: 
LUYỆN TẬP TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG, VẬN TỐC, THỜI GIAN
I-Mục tiêu:
-Củng cố, rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
II- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Bài cũ:
Nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2- Bài mới:
Bài 1: Một người đi bộ đi được 14,8 km trong 3 h 20 phút. Tính vận tốc của người đi bộ với đơn vị là m/ phút.
-Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Để tính được vận tốc của người đi bộ với đơn vị đo là m/ phút em phải làm như thế nào?
-Gọi HS chữa bài.
Bài 2: Một người đi xe đạp đi quãng đường 13,3 km hết 1,5 h. Hỏi với vận tốc như thế thì người đó đi quãng đường 30,5 km hết bao nhiêu thời gian?
-Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Muốn biết người đó đi quãng đường 30,5 km hết bai nhiêu thời gian em phải tính gì?
-Yêu cầu HS giải vào vở.
-Gọi HS chữa bài
3-Củng cố, dặn dò:
Về làm bài trong VBT
Sơn, Giang, Duyên
 1HS đọc bài
HS trả lời
HS giải vào vở
 Bài 2: thực hiện tương tự
**************************
SINH HOẠT LỚP - TUẦN 28
I. Mục đích - yêu cầu:
- Ổn định tổ chức nề nếp lớp.
- Học nội quy trường lớp.
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 27.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót.
 1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
- Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ.
	- Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài chậm.
- Đi học quên đồ dùng.
- Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp.
2/ Phương hướng tuần 29:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 28.
- Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Nhắc HS nộp tiền theo quy định.
***************************************************************
ĐẠO ĐỨC
 EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
+ Học sinh có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức này .
 quốc tế này.
+ Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta.
* HS Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hiệp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương .
II. Chuẩn bị: + Tranh, ảnh băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN.
III. Hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ : 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Phân tích thông tin. ( 12 phút)
Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 .
H: Ngồi những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức LHQ?
GV giới thiệu thêm cho HS xem 1 số tranh, ảnh về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở VN và ở địa phương.
* Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
+ Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hồ bình, công lí và tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT 1/ SGK) ( 20 phút)
Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT1/ SGK.
 Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
 Các ý kiến sai: a, b, đ.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.
3. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS về tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa phương em.
Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang làm việc tại địa phương em.
- Chiến tranh gây ra hậu quả gì ? - Để mọi người đều được sống trong hồ bình, trẻ em có thể làm gì?
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS trả lời câu hỏi, em khác nhận xét và bổ sung.
+ HS lắng nghe và quan sát tranh ảnh.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS làm bài theo nhóm thảo luận các ý kiến.
+ Thống nhất các ý đúng.
+ 2 HS nêu ghi nhớ SGK.
KHOA HỌC 
 SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. Mục tiêu: 
+ Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng .
+ Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
II. Chuẩn bị: GV : - Hình vẽ trong SGK trang 114 , 115 / SGK
III. Hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2 .Bài cũ : 
 + GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK. (8 phút)
Y/c các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 / SGK.
Nội dung:
Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm.
Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải?
Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu ?
Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu ?
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày.
=> GV kết luận:
Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. 
Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,
* Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. (20 phút)
+ Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận hoàn thành các câu trả lời.
+ Gọi các nhóm nối tiếp trình bày, GV và cả lớp theo dõi.
+ GV kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng
- Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con? 
- Thế nào là sự thụ tinh? 
+ HS quan sát hình minh hoạ SKG.
 + HS thảo luận theo nhóm hoàn thành nội dung.
+ Các nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác bổ sung cho hoàn thiện.
+ HS làm việc theo nhóm, sau đó trình bày.
Ruồi
Gián
1. So sánh quá trình sinh sản:
Giống nhau
Khác nhau
Đẻ trứng
Trứng nở ra giòi (ấu trùng).
Giòi hố nhộng. Nhộng nở ra ruồi.
Đẻ trứng
Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian.
2. Nơi đẻ trứng
Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật,
Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo,
3. Cách tiêu diệt
Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,
Phun thuốc diệt ruồi.
Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo,
Phun thuốc diệt gián.
4. Củng cố, dặn dò : + GV tổ chức cho HS thi vẽ “ Vòng đời của một lồi côn trùng”
+ Gọi HS đọc bài học.
- GV củng cố nội dung bài, dăn chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC 
 SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu :
+ Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
+ Có kĩ năng nhận biết sự sinh sản của một số lồi động vật.
+ Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: GV : Hình vẽ trong SGK trang 112 , 113.
 HSø: Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con.
III. Hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 	
2. Bài cũ : 
3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. 
Hoạt động 1: Thảo luận. (10 phút)
+ GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS.
Đa số động vật được chia làm mấy giống? 
Đó là những giống nào?
Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì?
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* GV kết luận:
Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra tinh trùng).
Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ tinh.
Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ.
Hoạt động 2: Quan sát. (10 phút)
+ Cho HS quan sát tranh ảnh sưu tầm.
Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn.
* GV kết luân:
Những lồi động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có lồi đẻ trứng, có lồi đẻ con.
Hoạt động 3:Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” 
+ Chia lớp ra thành 4 nhóm, nhóm nào nói tên đúng và được nhiều những con vật đẻ trứng và con là nhóm đó thắng.
4. Củng cố, dặn dò : + Gọi HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. “Sự sinh sản của côn trùng”.
- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ? 
- Nêu nội dung bài học ? 
+ Các nhóm nhận nhiệm vụ.
+ Thảo luận theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày. 
+ Lớp lắng nghe.
+ HS quan sát tranh ảnh đã sưu tầm.
+ Trình bày.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm tham gia trò chơi củng cố kiến thức.
****************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28 lop 5.doc