Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 năm 2013

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 năm 2013

I-Mục tiêu

 1-Kiến thức

 .HS biết được những khác nhau gây tai nạn giao thông

 .HS xác định được những hành vi an toàn và không an toàn đối với người tham gia giao thông.

 2-Kĩ năng.

 .Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra.

 3-Thái độ

 .Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an toàn khi đi đường.

 .Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm bảo ATGT.

II- Đồ dùng dạy học.

 .Phiếu học tập.

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2013	
 An tồn giao thơng 
 Bài 4 Nguyên nhân tai nạn giao thông.
I-Mục tiêu
	1-Kiến thức
	.HS biết được những khác nhau gây tai nạn giao thông
	.HS xác định được những hành vi an toàn và không an toàn đối với người tham gia giao thông.
	2-Kĩ năng.
	.Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra.
	3-Thái độ
	.Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an toàn khi đi đường.
	.Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm bảo ATGT.
II- Đồ dùng dạy học.
	.Phiếu học tập.
III- Lên lớp
Hoạt động của thày
Hoạt đông của trò
1-Bài cũ:
2- Bài mới:
.Giới thiệu
Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
GV đọc mẫu tin TNGT.
.Hoạt động 2. Thử Xác định nguyên nhân gây TNGT.
.Phát phiếâu học tập cho hs.
.Nội dung tham khảo tài liệu..GV kết luận.
Hoạt động 3:Thực hành làm chủ tốc độ.
.Giáo viên nêu cách chơi.
.2 HS
.Chạy ngược chiều nhau với tốc độ nhanh.
.Có tìn hiệu dừng lại.
.Ai thực hiện đúng, chính xác. 
.Hoạt động 4: GV kết luận.
3- Củng cố dặn do viết một bài tường thuật về một TNGT, vẽ tranh cổ động về ATGT.
Làm thế nào để xác định được con đường an toàn?
2 hs trả lời.
. HS lắng nghe.
.Thảo luận nhóm.phân tích.
+Hiện tượng ?
+Xãy ra vào thời gian nào?
+Xảy ra ở đâu?
+Hậu quả?
+Nguyên nhân?
.Phát biểu trước lớp.
.Học sinh thảo luận và đánh dấu vào ô đúng.
.Nhóm nào xong trước được biểu dương.
.Trình bày trước lớp.
.Lớp nhận xét, bổ sung.
+Các nhóm tham gia trò chơi.
.Lớp nhâïn xét.
-Lắng nghe.
 	________________________________________
 Tập đọc:
Thuần Phục Sư Tử
I.Mục Tiêu 
 -Đọc đúng tên riêng nước ngồi; biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thơng minh là sức mạnh của người phụ nữ giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Tự nhận thức. 
- Thể hiện sự tự tin (trình bày, ý nghĩa, quan điểm cá nhân).
- Giao tiếp.
III . Các Hoạt Động :
 Hoạt động của gv 
Hoạt động cảu hs 
 Bài mới 
 + GT : Trong tiết tập đọc tiết trước các em các em đã tìm hiểu về những bạn nữ, bạn nam cĩ tính cách rất đẹp. Truyện dân gian A-rập thuần phục sư tử hơm nay sẽ giúp các em hiểu người phụ nữ cĩ sức mạnh kì diệu từ đâu. 
 -Gv ghi tựa bài . 
 b/ luyện đọc
 - GV cho hs đọc bài
HS chia đoạn : 5 đoạn
Đoạn1: Từ đầu đến giúp đỏ.
Đoạn2: Tiếp theo đến vừa đi vừa khĩc.
Đoạn3: Tiếp theo đến bồm sau gáy.
Đoạn4: Tiếp theo đến lẵng lặng bỏ đi.
Đoạn 5: Phần cịn lại.
- GV hướng dẫn cách đọc :
Cho HS đọc nối tiếp
Cho HS đọc từ khĩ và chú giải :
Cho HS đọc theo cặp .
Cho HS đọc cả bài .
GV đọc diễn cảm .
- Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm lại bài .
GV nêu câu hỏi cho HS làm việc .
+Ha-li-ma đến gặp vị giáo sỉ đề làm gì?
Cho HS làm bài .
Cho HS trình bày kết quả .
-GV kết luận :
Nàng muốn vị giáo sỉ cho lời khuyên: làm thế nào để chồng nàng hết cao cĩ, gắt gỏnggia đình trở lại hạnh phúc như trước.
+Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả .
-GV kết luận :
Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lơng bờm của một con sư tử sống. Giáo sĩ sẽ nĩi cho nàng biết bí quyết.
 +Vì sao nghe điều kiện mà vị giáo sĩ đưa ra Ha-li-ma sợ tốt mồ hơi, vừa đi vừa khĩc? 
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV kết luận : 
- Vì điều kiện mà vị giáo sĩ đưa ra khơng thể thực hiện được : đến gần sư tử đã khĩ, nhổ 3 sợi lơng bờm của nĩ càng khĩ, thấy người sư tử vồ tới ăn thịt ngay.
+Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV kết luận : 
- Tối đến nàng ơm một con cừu con vào rừng khi sư tử nhìn thấy nàng gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn, tối nào củng được ăn ngon lành sư tử dần dần đổi tính. Nĩ quen dần với nàng, cĩ hơm cịn nằm cho nàng chải bộ lơng bờm sau gáy.
+Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lơng bờm của sư tử như thế nào?
 - Cho HS làm bài
 - Cho HS trình bày kết quả .
 -GV kết luận : 
Một tối khi sư tử đã no nê, ngoan ngỗn nằm bên chân nàng Ha-li-ma bèn khấn thánh A-la che chở rồi lén nhổ 3 sợi lơng bờm của sư tử. Con vật giật mình chồm dậy nhưng khi gặp ánh mắt dịu hiền của nàng nĩ cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi.
+ Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận dữ “ bổng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi”?
+ Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV kết luận : KNS
Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử khơng thể tức giân.
Trí thơng minh lịng kiên trì và sự dịu dàng. 
 - Cho HS nêu nội dung bài . 
 - GV chốt lại treo bảng nội dung .
- Luyện đọc diễn Cảm
- Cho HS đọc lại cả bài 
- GV hướng dẫn cho HS đọc
- GV đính bảng đoạn luyện đọc .
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét tuyên dương những em đọc bài tốt .
 .Củng cố-Dặn dị
- Cho HS nhắc lại tựa bài 
- Cho HS nêu lại nội dung bài .
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà xem lại bài và luyện đọc diển cảm lại bài .
-Chuẩn bị bài học tiết sau .
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- 1HS 
- HS đánh dấu
- HS lắng nghe 
- HS đọc 2 lượt
- 2HS 
- 2HS
- HS lắng nghe
- Cả lớp 
- HS lắng nghe câu hỏi 
- HS làm cá nhân 
- 3 HS trả lời 
- Lớp nhận xét 
- HS lắng nghe câu hỏi
- HS làm theo cặp 
- Đại diện trình bày 
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe câu hỏi 
- HS làm theo nhĩm 4
- Đại diện trình bày 
- Lớp nhận xét
- HS làm cá nhân
- 2-3 HS trả lời 
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe câu hỏi
- HS làm theo cặp 
- Đại diện trình bày 
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe câu hỏi 
- HS làm theo nhĩm 4
- Đại diện trình bày 
- Lớp nhận xét
- 3HS nêu
- 3HS đọc lại
- 5HS đọc nối tiếp
- HS lắng nghe
- 1/3 lớp luyện đọc
- 3HS thi đọc
- Lớp bình chọn
- 1HS
- 3HS
- HS lắng nghe
________________________________________
Tốn:
ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU: 
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thơng dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ: 
6543m = km 5km 23m = m
600kg =  tấn 2kg 895g =  kg
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hồn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, TL nhĩm thống nhất đáp án.
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, TL nhĩm thống nhất đáp án.
3. Củng cố, dặn dị:
- Cho HS đọc bảng tĩm tắt SGK.
- Về nhà xem lại bài.
- 2 HS làm trên bảng.
- HS điền hồn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề “hơn (kém) nhau 100 lần”
- HS làm vào vở, TL nhĩm thống nhất đáp án.
a)1m2=100dm2=10000cm2=1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2 = 100ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
 1m2 = 0,000001km2 
 1ha = 0,01km2
 4ha = 0,04km2
- Lớp làm vào vở.
- TL nhĩm thống nhất đáp án.
a) 65000m2 = 6,5ha ; 846000m2 = 84,6ha 
 5000m2 = 0,5ha 
b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
- 1 HS đọc lại.
________________________________________
Lịch sử:
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HỊA BÌNH
I. MỤC TIÊU:
 - Biết nhà máy thủy điện Hồ Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, cơng nhân Việt Nam và Liên Xơ.
 - Biết nhà máy thủy điện Hồ Bình cĩ vai trị quan trọng đối với cơng cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
- BVMT: Giúp HS hiểu, biết sử dụng tiết kiệm điện đĩ là gĩp phần BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. KTbài cũ: Hồn thành thống nhất đất nước.
- Vì sao nĩi ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất?
- Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khố VI?
- Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khố VI?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.
Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhĩm 4 thảo luận.
+ Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. 
® Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.”
Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên cơng trường.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Trên cơng trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, cơng nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xơ đã làm việc như thế nào?
Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi: 
+ Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta?
- Điện của Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình đã gĩp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
3. Củng cố - Dặn dị: 
- GV nhận xét tiết học
- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hồn thành sự nghiệp chung thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. 
-Nội dung quyết định: Tên nước, Quốc huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đơ, đổi tên thành phố Sài Gịn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
- Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khố VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước.
- Thảo luận nhĩm 4.
- Nhà máy được chính thức khởi cơng xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sơng Đà, tại thị xã Hồ Bình.
- Sau 15 năm thì hồn thành (từ 1979 ®1994)
- Học sinh chỉ bản đồ.
- Suốt ngày đêm cĩ 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khĩ khăn, thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” nĩi lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng.
- Việc làm hồ, đắp đập ngăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình đã gĩp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nơng thơn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Chuẩn bị bài sau.
________________________________
Địa lí
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ ... 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Bài cũ: 
+ Cho biết quá trình sinh sản và nuơi con của các lồi thú.
+ Thú nuơi con bằng gì
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
- Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuơi con của hổ qua thơng tin và câu hỏi trong sách trang 122.
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ khơng rời con suốt tuần đầu sau khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con cĩ thể sống độc lập?
- Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. 
- GV và các nhĩm khác bổ sung
- Yêu cầu HS mơ tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
- Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuơi con của hươu qua thơng tin và câu hỏi trong sách trang 123.
+ Hươu ăn gì để sống?
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+ Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
Hoạt động 2: Trị chơi “Săn mồi và con mồi”
- Yêu cầu nhĩm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đĩng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố – dặn dị: 
- Nêu nội dung chính của bài
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu
- HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuơi con của hổ qua thơng tin và câu hỏi trong sách trang 122.
- Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. 
- Vì hổ con rất yếu ớt
- Khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con cĩ thể sống độc lập
- HS nêu kết quả làm việc
- 2 HS mơ tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
- HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuơi con của hươu qua thơng tin và câu hỏi trong sách trang 123. HS trình bày:
- Cỏ, lá cây 
- Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú.
- Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu.
- Đĩng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu.
***************************************************************
Thứ 6 ngày 5tháng 4 năm 2013
Tốn:
PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải bài tốn.
 - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh chữa bài ở nhà
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
- GV nêu phép tính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng.
- Cho vài HS nhắc lại các tính chất: giao hốn, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
c. Luyện tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. 
- Nhận xét.
Bài tập 2: Gọi HS đọc đề. GV chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, cịn lại yêu cầu HS về nhà làm. Cho HS tự làm vào vở. - - Gọi HS lên sửa bài trên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3: Gọi HS đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhĩm đơi. Gọi HS lên bảng sửa bài và nêu cách dự đốn kết quả
- Nhận xét.
Bài tập 4: Gọi HS đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi HS sửa bài
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố – dặn dị: 
- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần của phép cộng.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS làm bảng
- a và b là số hạng, c là tổng.
- Vài HS nhắc lại các tính chất: giao hốn, kết hợp, cộng với 0
- 1HS đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả:
a) 986280 d) 1476,5 
b) c) 
- HS đọc đề. HS tự làm vào vở. TL nhĩm thống nhất đáp án.
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 +1000 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69
- Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhĩm đơi và làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0
- HS đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1HS nêu miệng bài làm:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vịi cùng chảy được :
(thể tích bể)
 Đáp số : 50% thể tích bể
- 1 HS nêu lại các thành phần của phép cộng.
________________________________
Luyện từ và câu:
ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY )
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1)
 - Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết LTVC tiết trước.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1: Yêu cầu 2 HS đọc to nội dung bài tập.
- GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp.
- Gọi 1 vài HS nêu miệng, GV ghi câu cĩ dấu phẩy theo từng tác dụng của nĩ.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận N2 trong vở BT.
- Gọi 1 vài HS điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu.
3. Củng cố - dặn dị: 
- Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ .
- 1 HS trả lời miệng bài tập 3a, b.
-Lớp đọc thầm. 
- HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp
Tác dụng 
của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Câu b)
Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ
Câu a)
Ngăn cách các vế câu ghép
Câu c)
- HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm
- Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV.
- Một vài HS nêu miệng. Lớp nhận xét.
+ Sáng hơm ấy, ra vườn, cậu bé 
Cĩ mộtdậy sớm,  gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:
Mơi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nĩi:
-  mào gà, cũng chưa
Bằng nhẹ nhàng, thầy bảo:
-  của người mẹ, giống như 
- HS đọc lại mẩu chuyện.
- 1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
__________________________________________
Tập làm văn:
TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU:
 - Viết được bài văn tả con vật cĩ bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. 	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Dàn ý của đề bài mình sẽ viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc lại dàn ý của bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn tả.
- GV hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho HS. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả
- HS làm bài
- HS nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài
3. Củng cố, dặn dị:
- Chuẩn bị: Ơn tập về tả cảnh
- Trình các dàn ý.
- 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK:
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
- 2HS đọc gợi ý trong SGK.
- HS đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật
- Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả.
- HS viết bài vào vở. 
- Nộp bài.
___________________________________
Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài học này HS biết: 
 - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
 - Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 - Nơi cĩ điều kiện: Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.
 - Kĩ năng tư duy, phê phán, KN ra quyết định.
 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 *BVMT: - Mợt vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
 - Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đới với cuợc sớng con người.
 - Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( phù hợp với khả năng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Việt Nam trở thành LHQ khi nào?
- Kể tên một cơ quan LHQ ở VN mà em biết?
- Kể việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho trẻ em?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
H.Đ 1: Tìm hiểu thơng tin trang 44.
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho mọi người?
- Con người sử dụng tài nguyên để làm gì?
- Tình hình tài nguyên hiện nay NTN?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
- GV nhận xét, bổ sung. 
H.Đ 2 : Làm bài tập1.
- HS nhận biết một số tài nguyên thiên nhiên.
- GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê cịn lại đều là tài nguyên
H.Đ 3 : Bày tỏ thái độ (Bài 3)
- GV kết luận: 
- Ý kiến(b), (c) là đúng.
- Ý kiến (a) là sai.
* Tài nguyên thiên nhiên là cĩ hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên nước ta hoặc địa phương.
- GDHS cĩ ý thức bảo vệ tài nguyên. 
- Chuẩn bị bài : Tiết 2
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thơng tin.
- Thảo luận nhĩm 4 theo các câu hỏi SGK.
- Đại diện nhĩm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Cung cấp nước, khơng khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm
- Trong sản xuất và phát triển kinh tế.
- Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá
- Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, khơng khí
- HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận theo nhĩm đơi. 
- Tổ chức trị chơi tiếp sức dán ơ chữ.
- Trao đổi theo nhĩm đơi. 
- HS trình bày trước lớp.
- Các nhĩm khác bổ sung ý kiến.
 Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Cĩ học bài, làm bài tập, sơi nổi xây dựng bài. Cịn một số em cĩ ý thức học tập chưa cao, chữ viết cịn cẩu thả...
+ Kỷ luật: Nhiều em cĩ ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh cĩ tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 31
- Khắc phục mọi khĩ khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân cĩ tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • doclop5 Tuan 30 tich hop du 4 noi dung.doc