Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 31 (buổi chiều)

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 31 (buổi chiều)

THỂ DỤC.

TIẾT 61: MÔN MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN

I- Mục tiêu:

- Ôn tập hoặc kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.

II- Địa điểm-Phương tiện.

 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.

- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi

 

doc 40 trang Người đăng hang30 Lượt xem 628Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 31 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31: Thứ hai ngày tháng năm 2011.
Buổi chiều: Thể dục.
Tiết 61: môn môn thể thao tự chọn
I- Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II- Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung.
Đ lượng
Phương pháp tổ chức.
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
* Đứng vỗ tay và hát.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
-Đá cầu:
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+ Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
+ Kiểm tra đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 ph
18-22 ph
4- 6 ph
-ĐH.
 GV 
@ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐH: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐH : GV
 * * * *
 * * * *
- ĐH:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiếng việt:
Tiết 61: luyện tập: ôn tập về văn tả cảnh.
I. Mục tiờu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả cảnh.
- Rốn cho học sinh cú kĩ năng lập dàn bài tốt.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II. Chuẩn bị : 
-Nội dung ụn tập.
III. Hoạt động dạy học :
1. ễn định:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn trỡnh bày 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn trỡnh bày 
Bài tập1: Em hóy lập dàn bài cho đề bài: Miờu tả cảnh một ngày mới bắt đầu ở quờ em.
Bài làm
* Mở bài : 
+ Giới thiệu chung về cảnh vật:
- Thời gian : lỳc sỏng sớm.
- Địa điểm : ở làng quờ.
- Quang cảnh chung : yờn tĩnh, trong lành, tươi mỏt.
* Thõn bài :
+ Lỳc trời vẫn cũn tối :
- Ánh điện, ỏnh lửa
- Tiếng chú sủa rõm ran, tiếng gà gỏy mổ nhau chớ chúe, lợn kờu ủn ỉn đũi ăn; tiếng cỏc ụng bố, bà mẹ gọi con dậy học bài khe khẽ như khụng muốn làm phiền những người cũn đang ngủ.
- Hoạt động : nấu cơm sỏng, chuẩn bị hàng đi chợ, ụn lại bài.
+ Lỳc trời hửng sỏng :
- Tất cả mọi người đó dậy.
- Ánh mặt trời thay cho ỏnh điện.
- Âm thanh ồn ào hơn.(tiếng lợn đũi ăn, tiếng gọi nhau ớ ới, tiếng nhắc việc, tiếng loa phúng thanh, tiếng tưới rau ào ào)
- Hoạt động : ăn cơm sỏng, cho gà, cụh lợn ăn.
+ Lỳc trời sỏng hẳn : 
- Ánh mặt trời (hồng rực, chiếu những tia nắng đầu tiờn xuống xúm làng, đồng ruộng)
- Cụng việc chuẩn bị cho một ngày mới đó hoàn thành.
- Âm thanh : nỏo nhiệt.
- Hoạt động : ai vào việc nấy(người lớn thỡ ra đồng, đi chợ ; trẻ em đến trường, bỏc trưởng thụn đụn đốc, nhắc nhở,)
Kết bài : Cảm nghĩ của em về quang cảnh chung của làng xúm buổi sớm mai (mọi người vẫn cũn vất vả)
- Em sẽ làm gỡ để làng quờ giàu đẹp hơn.
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn 
bị bài sau.
- HS chuẩn bị bài sau.
Toán.
Tiết 78: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiờu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về phộp nhõn chia phõn số, số tự nhiờn và số thập phõn
- Rốn kĩ năng trỡnh bày bài.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
II. Đồ dựng: 
- Hệ thống bài tập.
III. Cỏc hoạt động dạy học.
1. ễn định:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1: Khoanh vào phương ỏn đỳng:
a) Chữ số 5 trong số thập phõn 94,258 cú giỏ trị là:
A. 5 B. C. D. 
b) 2 giờ 15 phỳt = ...giờ 
A.2.15 giờ B. 2,25 giờ
C.2,35 giờ D. 2,45 giờ
Bài tập 2: 
 Đặt tớnh rồi tớnh:
a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6
c) 204,48 : 48
Bài tập 3:
 Tớnh bằng cỏch thuận tiện:
a) 0,25 5,87 40
b) 7,48 99 + 7,48
c)98,45 – 41,82 – 35,63
Bài tập 4: (HSKG)
 Một ụ tụ đi trong 0,5 giờ được 21 km. Hỏi ụ tụ đú đi trong giờ được bao nhiờu km?
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
*1- Lời giải : 
a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào B
*2- Đỏp ỏn:
a) 6,5 b) 2,35 c) 4,26
*3- Lời giải: 
a) 0,25 5,87 40
 = (0,25 40) 5,87
 = 10 5,87
 = 58,7
b) 7,48 99 + 7,48
 = 7,48 99 + 7,48 1
 = 7,48 ( 99 + 1)
 = 7,48 100
 = 748
c) 98,45 – 41,82 – 35,63
 = 98,45 – ( 41,82 + 35,63)
 = 98,45 - 77,45
 = 21
*4- Lời giải: 
 Đổi: = 1,5 giờ
 Vận tốc của ụ tụ đú là:
 21 : 0,5 = 42 (km/giờ)
 Quóng đường ụ tụ đi trong 1,5 giờ là:
 42 1,5 = 63 (km)
 Đỏp số: 63 km
- HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày tháng năm 2011.
Buổi sáng; Toán.
Tiết 152: Luyện tập
I- Mục tiêu: 
 -Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (160): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (161): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*1-Kết quả:
a) 19 8 3
 15 21 17
b) 860,47 671,63
*2-VD về lời giải:
 c) 69,78 + 35,97 +30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
 d) 83,45 – 30,98 – 42,47
 = 83,45 – ( 30,98 + 42,47)
 = 83,45 – 73,45
 = 10
*3-Bài giải:
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là:
 3 1 17
 + = (số tiền lương)
 5 4 20
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
 20/ 20 – 17/ 20 = 3/ 20 (số tiền lương)
 3/ 20 = 15/ 100 = 15%
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng)
 Đáp số: a) 15% số tiền lương
 b) 600 000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Luyện từ và câu.
Tiết 61: Mở rộng vốn từ:Nam và nữ.
I- Mục tiêu:
-Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
-Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
II- Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III- Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: 
-HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
-GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2 (120):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, 
-Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục ngữ.
-GV cho HS thảo luận nhóm 7. 
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*1-Lời giải:
a) + anh hùng à có tài nâưng khí phách, làm nên những việc phi thường.
 +bất khuất à không chịu khuất phục trước kẻ thù.
 + trung hậu à chân thành và tốt bụng với mọi người
 + đảm đang à biết gánh vác, lo toan mọi việc
b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người,
*2-Lời giải:
a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ
b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
*3-VD về lời giải:
Nói đến nữ anh hùng Ut Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
	3-Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe – viết).
Tiết 31: Tà áo dài Việt Nam.
 I- Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. 
 -Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương.
II- Đồ dùng daỵ học:
-Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2.
-Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3.
III- Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
 -GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong BT3 tiết trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời).
+Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vảiChiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- HS nhắc HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
*2-Lời giải:
a) - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba : Huy chương Đồng
b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạ ... 
+Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế
+Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường
+Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường
+Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học.
- Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
	3 -Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
Tiết 3: Khoa học
$62: Môi trường
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
-Khái niệm ban đầu về môi trường.
-Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS đang sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 128, 129 SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 7. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát các hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK.
-Bước 2: Làm việc theo nhóm 7 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV.
-Bước 3: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV hỏi: Theo cách hiểu của em, môi trường là gì?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 196.
*Đáp án:
 Hình 1 – c ; Hình 2 – d 
 Hình 3 – a ; Hình 4 – b 
+Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi:
+Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
$155: Phép chia
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Trong phép chia hết:
-GV nêu biểu thức: a : b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+Nêu một số chú ý trong phép chia?
b) Trong phép chia có dư:
-GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r)
+ a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương.
+Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0)
+ r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia)
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu).
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): Tính 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (164): Tính bằng hai cách
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192
 15335 : 42 = 365 (dư 5)
 Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95
 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65
*Kết quả:
 a) 15/20 ; b) 44/21
*VD về lời giải:
 a) 250 4800 950 
 250 4800 7200
* VD về lời giải:
b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 
 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 
 = 8,32 + 1,68 = 10
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
TUẦN 30
LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ NAM – NỮ.
I.Mục tiờu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ.
- Rốn cho học sinh cú kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II.Chuẩn bị : 
Nội dung ụn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập1:
a/ Tỡm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới.
b/ Tỡm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới.
Bài tập 2 : 
a/ Chọn ba từ ngữ ở cõu a bài tập 1 và đặt cõu với từ đú.
b/ Chọn ba từ ngữ ở cõu b bài tập 1 và đặt cõu với từ đú.
Bài tập 3:
Tỡm dấu phảy dựng sai trong đoạn trớch sau và sửa lại cho đỳng:
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trờn thế giới, đều cắp sỏch đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trờn csacs nẻo đường, ở nụng thụn, trờn những phố dài của cỏc thị trấn đụng đỳc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết rơi. 
 4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn 
bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Vớ dụ:
a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hựng, kiờn cường, mạnh mẽ, gan gúc 
b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới:
Dịu dàng, thựy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhõn hậu, anh hựng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
 Vớ dụ: 
a/ Ba từ: dũng cảm; anh hựng, năng nổ.
- Bộ đội chiến đấu rất dũng cảm.
- Trong chiến dịch Điện Biờn Phủ, anh Phan Đỡnh Giút đó được phong tặng danh hiệu anh hựng.
- Cỏc bạn nam lớp em rất năng nổ trong lao động.
b/ Ba từ: dịu dàng, hiền hậu, đảm đang.
- Cụ giỏo em lỳc nào cũng dịu dàng.
- Bà nội em trụng rất hiền hậu.
- Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang.
Đỏp ỏn:
Cỏc dấu phảy dựng khụng đỳng (bỏ đi) sau cỏc từ: giới, ấy, đường, gắt.
- HS chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 21 thỏng 4 năm 2010.
Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiờu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả người.
- Rốn cho học sinh cú kĩ năng lập dàn bài tốt.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II.Chuẩn bị : 
Nội dung ụn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn trỡnh bày 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1: 
Đọc đoạn văn và trả lời cỏc cõu hỏi:
Cõy bàng
 Cú những cõy mựa nào cũng đẹp như cõy bàng. Mựa xuõn, lỏ bàng mới nảy, trụng như ngọn lửa xanh. Sang hố, lỏ lờn thật dày, ỏnh sỏng xuyờn qua chỉ cũn là màu nhọc bớch. Khi lỏ bàng ngả sang màu vàng đục ấy là mựa thu. Sang đến những ngày cuối đụng, mựa lỏ bàng rụng, nú lại cú vẻ đẹp riờng. Những lỏ bàng mựa đụng đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kỡ ảo trong “gam” đỏ của nú, tụi cú thể nhỡn cả ngày khụng chỏn. Năm nào tụi cũng chọn lấy mấy lỏ thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lờn bàn viết. Bạn cú nú gợi chất liệu gỡ khụng? Chất “sơn mài”
H: Cõy bàng trong bài văn được tả theo trỡnh tự nào? 
H: Tỏc giả quan sỏt bằng giỏc quan nào? H: Tỡm hỡnh ảnh so sỏnh được tỏc giả sử dụng để tả cõy bàng.
Bài tập 2: 
 Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cõy : lỏ, hoa, quả, rễ hoặc thõn cú sử dụng hỡnh ảnh nhõn húa.
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn 
bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn trỡnh bày 
Bài làm
 Cõy bàng trong bài văn được tả theo trỡnh tự thời gian như:
- Mựa xuõn, lỏ bàng mới nảy, trụng như ngọn lửa xanh.
- Mựa hố, lỏ trờn cõy thật dày.
- Mựa thu, lỏ bàng ngả sang màu vàng đục.
- Mựa đụng, lỏ bàng rụng
- Tỏc giả quan sỏt cõy bàng bằng cỏc giỏc quan : Thị giỏc.
- Tỏc giả sử dụng hỡnh ảnh so sỏnh: Những lỏ bàng mựa đụng đỏ như đồng hun ấy.
Bài làm
Cõy bàng trước cửa lớp được cụ giỏo chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cỏch đõy mấy năm. Bõy giờ đó cao, cú tới bốn tầng tỏn lỏ. Những tỏn lỏ bàng xũe rộng như chiếc ụ khổng lồ tỏa mỏt cả gúc sõn trường. Những chiếc lỏ bàng to, khẽ đưa trong giú như bàn tay vẫy vẫy.
- HS chuẩn bị bài sau.
Thứ sỏu ngày 23 thỏng 4 năm 2010.
Toỏn: Thực hành
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiờu.
- Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tớch cỏc hỡnh.
- Rốn kĩ năng trỡnh bày bài.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
II. Đồ dựng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Cỏc hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập1: Khoanh vào phương ỏn đỳng:
a) = ....%
A. 60% B. 30% C. 40% 
b) = ...%
A.40% B.20% C.80%
c) = ...% 
A.15% B. 45% C. 90%
Bài tập 2: 
 Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đú đó làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đú cũn phải làm bao nhiờu sản phẩm nữa?
Bài tập3:
 Một khu vườn hỡnh chữ nhật cú chiều rộng 80m, chiều dài bằng chiều rộng. 
a) Tớnh chu vi khu vườn đú?
b) Tớnh diện tớch khu vườn đú ra m2 ; ha?
Bài tập4: (HSKG)
 Trờn bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 cú sơ đồ một hỡnh thang với đỏy lớn là 6 cm, đỏy bộ 5 cm, chiều cao 4 cm.Tớnh diện tớch mảnh đất đú ra m2?
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Đỏp ỏn:
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào A
 Lời giải : 
Số sản phẩm đó làm được là:
 520 : 100 65 = 338 (sản phẩm)
Số sản phẩm cũn phải làm là:
 520 – 338 = 182 (sản phẩm)
 Đỏp số: 182 sản phẩm.
Lời giải: 
Chiều dài của khu vườn đú là:
 80 : 2 3 = 120 (m)
Chu vi của khu vườn đú là:
 (120 + 80) 2 = 400 (m)
Diện tớch của khu vườn đú là:
120 80 = 9600 (m2)
 Đỏp số: 400m; 9600m2
Lời giải: 
Đỏy lớn trờn thực tế là:
 1000 6 = 6000 (cm) = 6m
Đỏy bộ trờn thực tế là:
 1000 5 = 5000 (cm) = 5m
Chiều cao trờn thực tế là:
 1000 4 = 4000 (cm) = 4m
Diện tớch của mảnh đất là:
 (6 + 5) 4 : 2 = 22 (m2) 
 Đỏp số: 22 m2 
- HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 buoi chieu.doc