Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 31 năm 2013

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 31 năm 2013

 I. Mục tiêu:

 - Chào cờ nghiêm túc

 - Phổ biến hoạt động trong tuần 31, thực hiện tốt kế hoạch đề ra, phát huy những điều làm tốt.

 - GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động.

II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt

III. Nội dung sinh hoạt :

1. Thực hiện chào cờ

2. Hướng phấn đấu tuần 31

- Học chương trình tuần 31

 - Cùng nhau phấn đấu học tập ngày càng tiến bộ.

 - Tiếng Việt: Tăng cường ôn tập và nắm vững câu ghép, các cách liên kết câu đã học để vận dụng vào Tập làm văn.

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 830Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 31 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 
 SINH HOẠT TẬP THỂ ĐẦU TUẦN 
 I. Mục tiêu:
 - Chào cờ nghiêm túc
 - Phổ biến hoạt động trong tuần 31, thực hiện tốt kế hoạch đề ra, phát huy những điều làm tốt.
	- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III. Nội dung sinh hoạt :
1. Thực hiện chào cờ
2. Hướng phấn đấu tuần 31
- Học chương trình tuần 31
 - Cùng nhau phấn đấu học tập ngày càng tiến bộ. 
 - Tiếng Việt: Tăng cường ôn tập và nắm vững câu ghép, các cách liên kết câu đã học để vận dụng vào Tập làm văn.
 - Toán: Tích cực học và nắm vững dạng toán hình học và ôn tập các dạng toán đã học, thành thạo cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 
- HSG tăng cường tự học kiến thức mở rộng, nâng cao để thi chọn đội tuyển bồi dưỡng HSG chuẩn bị thi cấp huyện.
- Trau dồi chữ viết, sách vở để dự thi Vở sạch chữ đẹp cấp huyện.
- Thực hiện nề nếp qui định của trường, lớp. 
+ Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
- Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
+ Hoàn thành các khoản quỹ.
Tập đọc: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I - Mục tiêu :
+ Hiểu nội dung bài : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Kính trọng và biết ơn những người có công với cách mạng.
II - Chuẩn bị : 
- Phấn màu, bảng phụ.SGK. Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III - Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
+ Đọc bài Tà áo dài Việt Nam, nêu nội dung bài.
-Giới thiệu bài.
HĐ2: HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
 (30 p)
a) Luyện đọc:
- HD cách đọc :Giọng kể chuyện nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật:
- Luyện đọc đoạn : 3 đoạn.
+ Theo dõi, uốn nắn kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. 
- Gv đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1:
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì 
+ truyền đơn?
- NDđoạn này nói gì ?
* Đoạn 2:
-Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? 
+ thấp thỏm
-Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? 
- Những chi tiết trên nói lên điều gì ?
* Đoạn 3:
-Vì sao Út muốn được thoát li? 
+ thoát li?
GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng - kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách mạng. Bài văn này cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn đọc đúng lời nhân vật. 
+ Lời anh Ba - Ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út.
+ Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng.
- Theo dõi, đánh giá. 
HĐ3- Củng cố, dặn dò( 5P) :
-Qua bài văn này em thấy bà Nguyễn Thị Định là người như thế nào ?
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị: Bầm ơi.
-2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá giỏi đọc, lớp đọc thầm.
HS luyện đọc nối tiếp theo 3 đoạn.
+ Học sinh yếu phát âm từ ngữ khó và giải nghĩa từ khó: mừng rỡ,truyền đơn, lính mã tà,
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi, CH1
- Rải truyền đơn.
+ Chú giải.
Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền đơn.
- Tâm trạng lo lắng không yên.
- Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn dắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Chị Út đã hoàn thành công việc được giao.
- Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
Lòng yêu nước của chị Út.. 
- Lắng nghe.
*Nội dung:Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). 
- HS luyện đọc theo N2
- HS thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu.
Toán: ÔN TẬP : PHÉP TRỪ
 ( Thầy Dũng dạy )
Luyện tiếng việt : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU.
I - Mục tiêu :
+ Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II - Chuẩn bị : 
III - Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
- Nêu tác dụng của dấu phẩy ?
HĐ2: Luyện tập( 30P) 
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Đặt câu.
a/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
b/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ..
c/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép. 
Bài 2: Điền đúng các dấu câu vào chỗ trống cho thích hợp.
Đầm sen
 Đầm sen ở ven làng Lá sen màu xanh mát Lá cao lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm 
 Hoa sen đua nhau vươn cao Khi nở cánh hoa đỏ nhạt xòe ra phô đài sen và nhị vàng . Hương sen thơm ngan ngát thanh khiết .Đài sen khi già thì dẹt lại xanh thẫm 
 Suốt mùa sen sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá hái hoa 
Bài tập 3: Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hãy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết:
 Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng.
Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
HĐ3. Củng cố, dặn dò (5P)
- Nhận xét giờ học .
- Về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. 
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Ví dụ:
a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc nhà.
b/ Sáng nay, trời trở rét.
c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học.
Bài làm: 
 Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm.
 Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.
 Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa. 
Bài làm:
 Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
 Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu :
+Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
- Làm được BT 1, 2. HSKG: BT3
- Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống
II - Chuẩn bị : 
III - Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
+ Tính :
2304 – 347 765,2 – 67,98 
- Giới thiệu bài: Ghi đề bài
HĐ2:Hướng dẫn Hs luyện tập (30P)
Bài 1: Củng cố về phép cộng, trừ
 Yêu cầu HS tự làm vào vở, trên bảng và chữa bài.
- Gv nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ
-Gv chấm, nhận xét.
Bài 3: Vận dụng giải toán
-Gv chấm, nhận xét.
HĐ3: Củng cố, dặn dò ( 5P) 
Chuẩn bị: Ôn phép nhân.
- Nhận xét tiết học 
HS lên bảng làm.
- HS tự làm vào vở, 5hs lên bảng làm. Kết quả:
; .
b) 578,69 + 281,78 = 860,47
 594,72 + 406,38 – 329,47 =
 = 1001,10 – 329,47
 = 671,63
Lớp nhận xét. 
- Hs nêu cách giải. Tự làm vào vở 2 Hs lên bảng làm.
a) 
 = 
c) 69,78 + 35,97 + 30,22 =
 = ( 69,78 +30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97 = 135,97
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-Chữa bài :
 Đáp số : a) 15% số tiền lương;
 b) 600 000 đồng
Tập đọc: BẦM ƠI
I - Mục tiêu :
+ Hiểu ý nghĩa bài thơ : Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Học thuộc lòng bài thơ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị : 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
III - Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
+ Đọc :“Công việc đầu tiên” và trả lời CH
- Giới thiệu bài : ghi đề bài.
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 (30 p)
a) Luyện đọc:
- HD cách đọc :Giọng nhẹ nhàng...
- Luyện đọc đoạn : 4 khổ thơ.
+ Theo dõi, uốn nắn kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. .
- Gv đọc mẫu diễn cảm bài thơ
b) Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1+2 :
- Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? 
-Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
Gv: mưa phùn gió bấc là thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông  thương mẹ phải lội bùn lúc gió mưa. 
- Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu ?
*Đoạn 3+4 :
- Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
-Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?
- Nội dung chính của bài là gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm .
- Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ
Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
HĐ3- Củng cố, dặn dò( 5P) : 
+ Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
. - 1 HS khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
HS luyện đọc nối tiếp theo 4 đoạn.
+ Học sinh yếu phát âm từ ngữ khó và giải nghĩa từ khó lâm thâm mưa phùn, ngàn khe, tiền tuyến xa xôi. .
- Lắng nghe
+ HS đọc, lớp theo dõi, CH1+2.
- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ nơi quê nhà.
- Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run lên vì rét.
- Tình cảm của mẹ đối với con:
 Mạ non  mấy lần
Tình cảm của con đối với mẹ: 
Mưa phùn...bấy nhiêu 
* T/cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+ HS đọc thầm, CH3
- Con đi trăm núi ngàn khe ...sáu mươi
Cách nói này có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo lắng cho con, những việc con đang làm không thể so sánh với những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà.
- Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ VN điển hình: chịu thương chịu khó hiền hậu đầy lòng y ... thuyền xuôi dòng)
Gv chấm, nhận xét bài.
HĐ3- Củng cố, dặn dò( 5P) : 
+ Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Phép chia.
2HS lên bảng làm.
HS tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét.KQ:
a) 20,25kg b) 35,7m2 c)92,6dm3 
- Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét. KQ:
 a) 7,275 b) 10,4
HS đọc đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét 
Bài giải:
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77 515 000 : 100 1,3 = 1 007 695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người)
 ĐS: 78 522 695 người
- HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải
Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ)
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 1,25 = 31 (km)
 Đáp số: 31km
Lớp nhận xét. 
Luyện toán: LUYỆN TẬP 
I - Mục tiêu :
+ Củng cố cho HS về phép nhân, phép chia số tự nhiên và phân số. 
-Rèn kĩ năng trình bày bài.
- GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống
II - Chuẩn bị : 
III - Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
- Nhắc lại các KT về phép cộng, phép trừ
HĐ2. Luyện tập( 30P) 
Phần 1: Hoàn thành VBT.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Phần 2: Làm thêm
Bài tập 1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Tổng của và là:
A. B. C. 
b) Tổng của 609,8 và 54,39 là: 
A. 664,19 B. 653,19
C. 663,19 D. 654,19
Bài tập2:Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được bể nước, Vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được bể nước. Hỏi cả hai vòi cùng chảy một giờ thì được bao nhiêu phần trăm của bể?
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: 
a, 9,4 +a +( 5,3 – 4,3) với a= 18,62
b, b+ 42,74 – ( 39,82 + 2,74) với b = 3,72
* Chấm, chữa bài
HĐ3- Củng cố, dặn dò( 5P) : 
+ GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án:
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào A
Lời giải: 
Trong cùng một giờ cả hai vòi chảy được số phần trăm của bể là: 
(thể tích bể)
 Đáp số: 45% thể tích bể.
Đọc đề và làm vở: 
a, 9,4 + 18,62 +( 5,3 – 4,3)
= 28,02 + 1
= 29,02
.
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 31
I - Mục tiêu :
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II - Chuẩn bị : 
III - Các hoạt động trên lớp: 
1. Lớp trưởng nhận xét.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong tổ.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
2. GV nhận xét chung:
- Nhận xét cụ thể từng mặt ưu điểm và tồn tại của lớp
 - Chọn các thành viên xuất sắc khen trước lớp.
Kế hoạch tuần 32
-Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 32 theo thời khoá biểu. 
- 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. 
- Thi đua học tập chào mừng Ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng.
- Chuẩn bị cho cuộc thi HSG cấp huyện.
Buổi chiều
Toán: ÔN TẬP : PHÉP CHIA
I - Mục tiêu :
+ Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, STP, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
- Làm được BT 1, 2, 3. HSKG: BT4
- GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống
II - Chuẩn bị : 
III - Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
+Chuyển thành phép nhân rồi tính: 
2,3 + 2,3 + 2,3 + 2,3 = ?
4,02km + 4,02km + 4,02km = ?
- Giới thiệu bài: Ghi đề bài
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập(5 P)
a. Củng cố kiến thức về phép cộng 
GV ghi phép chia: a : b = c
- Hãy cho biết đâu là số BC, SC, thương.
- Hãy nêu các tính chất của phép chia, của số dư..
- Nêu cách tìm SBC, SC trong từng trương hợp ?
b. Hướng dẫn HS làm bài :
Bài 1: Củng cố cách chia số thập phân .
- Gv nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Củng cố cách chia phân số 
Bài 3: Củng cố cách chia nhẩm: 
- Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001? (bằng nhân với 10, 100, 1000)
Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Củng cố về tính chất của phép chia
Gv chấm , chữa bài. 
HĐ3- Củng cố, dặn dò( 5P) : 
+Làm bài 4a) ở nhà.
2HS lên bảng làm.
- HS nêu phép tính.
- a là số bị chia, b là số chia, c là thương.
- Tính chất: chia cho 1, SBC bằng SC, SBC bằng 0, số dư phải bé hơn số chia.
- + a = c x b b = a : c
 + a = c x b + r b = (a - r ) : c
- HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. 4HS lên bảng làm. Kết quả:
a) 8192 : 32 = 256 ; 15335 : 42 = 365 dư 5
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 ; 97,65 : 21,7 = 4,5
- HS tự giải và chữa bài. 2HS lên bảng làm. Kết quả: a) b) 
- HS đọc yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả.
 a) 25 x 0,1 =2,5 
 b) 11 x 0,25 = 44
- Nhắc lại cách chia nhẩm cho 0,1; 0,01; 0,001.
- HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm
b) c1 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
c2 : (6,24 + 1,26) : 0,75 
 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
 = 8,32 + 1,68 = 10
Luyện toán : ÔN TẬP 
I - Mục tiêu :
+ Củng cố cho hs về bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, số thập phân, phân số.
- Vận dụng các tính chất của 4 phép tính để làm tính, giải toán. Phát triển tư duy cho HS .
- HS tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống
II - Chuẩn bị : 
III - Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
+ Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn luỵên tập ( 30P) 
 Phần 1: Hoàn thành VBT.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Phần 2: Làm thêm
Bài 1: Tính:
 326 145 + 270 469 129,47 – 108,7
 3 
 470,04: 1,2 18: 14,4
*Chữa bài, nhận xét
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
a, 12 371- 5428 + 1429 60- 13,75 -26,25
b, 0,25 611,7 40 36,4 99 +36 + 0,4
c, 
*Chữa bài, nhận xét, củng cố lại các tính chất của các phép tính
Bài 3: Tính :
a, 15,3 : ( 1+ 0,2516) c,1,6 1,1 +1,8 : 4 
b, 40,28 – 22,5: 12,5 + 1,7 d, 18- 10,5 :3 +5
*Chấm chữa bài
Bài 4: Diện tích một tấm bảng hình chữ nhật là 3,575 m2, chiều rộng của tấm bảng là 130cm. Người ta muốn nẹp xung quanh tấm bảng đó bằng khung nhôm. Hỏi khung nhôm đó dài bao nhiêu mét? 
Chấm, chữa bài
HĐ3- Củng cố, dặn dò( 5P) : 
+ GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hát
Đọc đề và làm bài vào bảng con và bảng lớp
Đọc đề, làm bài vào bảng con và nháp: a, 12 371- 5428 + 1429 
 = 12 371 +1429 – 5428
 = 13 800 - 5428
 = 8372
. 
Làm vở: a, 15,3 : ( 1+ 0,25 16) 
 = 15,3: ( 1 + 4)
 = 15,3 : 5 = 3,06
.. 
Tự đọc đề và làm bài vào vở: 
 Đổi 130cm = 1,3 m
Chiều dài hình chữ nhật là: 
3,575 : 1,3 = 2,75 (m)
Khung nhôm đó dài bằng chu vi của cái bảng, vậy khung nhôm đó dài là: 
( 2,75 + 1,3) 2 = 8,1(m) 
Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau:
1. Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
2. Một đêm trăng đẹp.
3. Trường em trước buổi học.
4. Một khu vui chơi, giải trí mà em thích.
I - Mục tiêu :
+ Lập dàn ý của bài văn tả cảnh - một dàn ý với những ý riêng của mình.
- Trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng mạch lạc tự nhiên, tự tin.
- GD: HS có ý thức học tập tốt.
II - Chuẩn bị : 
III - Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài. Ghi đề bài.
HĐ2: H.dẫn HS làm bài. (30 P)
Bài 1: Củng cố cách lập dàn bài
- Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài 
Cho 1HS đọc gợi ý SGK.
-HD HS lập dàn ý theo đề đã chọn-GV theo dõi, giúp đỡ.
-GV nhận xét, bổ sung các dàn ý
Bài 2: Củng cố cách trình bày miệng
-HS trình bày miệng dàn bài trong nhóm .
- Đại diện HS trình bày trước lớp
- Gv nhận xét, bổ sung, tuyên dương
HĐ3- Củng cố, dặn dò( 5P) : 
+ GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu cầu HS về nhà viết tiếp dàn ý chưa hoàn thành vào vở.
- 2HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh.
- HS lần lượt đọc nội dung của bài tập, 
- HS chọn 1 trong 4 đề bài 
1HS đọc gợi ý SGK.
- Dựa vào gợi ý SGK, HS lập dàn ý của một đề bài đã chọn
- 1HS đọc to nội dung BT2
- HS trình bày miệng dàn bài văn tả cảnh theo nhóm 2.
- Đại diện HS trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi thảo luận thảo luận về cách sắp xếp trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt
Bình chọn người trình bày hay nhất.
Luyện từ & câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu: 
 - Luyện tập phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa 
 - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa ; biết được câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa, biết được câu phân biệt các nghĩa của mỗi từ 
 -Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa. 
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
+ Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. 
HĐ2: Luyện tập (30p) 
Bài 1: Trong các từ gạch chân sau, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa ?
Bác thợ cầm bay xây nhà
Chim én bay đi tránh rét
Đạn bay rào rào
Chiếc áo đã bay màu
Những đài hoa xanh mơn mởn
Bố mở đài nghe
Hãy lắng nghe đài hát
Tháng giêng trồng đậu...
Chè đậu ăn bổ và mát
Anh thi đậu đại họctài chính
Đời người ngắn tựa gang tay...
Cẩn thận trong từng gang tấc
Chiếc nồi gang
Bài 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm, tư nhiều nghỉa trong các từ sau:
N1: Cao Từ nhiều nghĩa
 “
 Từ đồng âm
N3: Vàng
N4: Quả 
 Từ nhiều nghĩa
 Từ đồng âm
 - Tìm từ đồng nghĩa với từ Quả? (trái) 
N2: Đá
 Từ nhiều nghĩa “
 Từ đồng âm 
HĐ3 : Tổng kết , dặn dò ( 5p): 
 Nhận xét tiết học 
- Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. 
- Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau.
Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
 “
 “
Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
 “
 Từ nhiều nghĩa
 “
 Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
 “
Từ đồng âm
Cây cau rất cao
Đây là mì chất lượng cao
 Người già thường ăn cao
 - Giá vàng tăng đột biến
 TNN, NG
 - Mẹ có tấm lòng vàng.
 TNN, NC
Mùa thu, lá vàng rơi lả tả.
 tđồng âm
 Tôi thích ăn quả na
 Bố vẽ hình qủa tim
 Quả cầu lông này của em
 Đây là con cá quả

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc