Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 31 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 31 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

CHÍNH TẢ

NGHE - VIẾT: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM

I.MỤC TIÊU:

 - Nghe-viết đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi.

 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a hoặc b).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ kẻ sẵn BT3

- Bảng con, phấn viết.

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 31 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 31 : Từ ngày 11/04/2011 →15/04/2011
Thứ
Môn học
Tên bài giảng
Ghi
chú
2
11 - 4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
- Nói chuyện dưới cờ
- Công việc đầu tiên.
- Phép trừ.(S/159)
- Ôn tập thực vật và động vật.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 2).
12 - 4
Thể dục
Kể chuyện
Toán
LTVC
Lịch sử
- Bài 61.( GV chuyên dạy).
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Luyện tập . (S/160).	
- Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ.
- Lịch sử địa phương. 
(GV dạy thay)
Nghỉ giỗ tổ Hùng Vương(10/3 ÂL)
4
13 - 4
Tập đọc
Toán
TLV
Địa lí
Kĩ thuật
- Bầm ơi.
- Phép nhân (S/161).	
- Ôn tập về tả cảnh.
- Địa lí địa phương.
- Lắp rô- bốt.(Tiết 2) 
5
14 - 4
Thể dục
LTVC
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
- Bài 62 (GV chuyên). 
- Ôn tập về dấu câu(Dấu phẩy).
- Luyện tập.(S/162) 
- Môi trường.
- Vẽ tranh. đề tài Ước mơ của em
- GV chuyên
6
15 - 4
2011
Toán
TLV
Âm nhạc
Chính tả
SHTT
- Phép chia. (S/163)
- Ôn tập về tả cảnh.
- Ôn tập bài hát: Dàn đồng ca mùa hạ. Nghe nhạc
- Nghe-viết: Tà áo dài Việt Nam.
- Sinh hoạt lớp.
Nghỉ giỗ tổ Hùng Vương(10/3 ÂL)
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe-viết đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi.
 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a hoặc b).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn BT3
- Bảng con, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS viết vào bảng con tên các Huân chương có trong tiết trước: Huân chương Sao vàng, huân chương Huân công, Huân chương Lao động
+ Nhận xét chữ viết của học sinh.
+ GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài mới
 - GV nêu yêu cầu tiết học.
 b.Hướng dẫn nghe - viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung chính đoạn văn
 - Gọi hs đọc đoạn văn cần viết
H: Đoạn văn cho em biết điều gì?
*Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu hs tìm các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả
-HD hs viết các từ tìm được vào bảng con
*Viết chính tả 
+ Đọc cho hs viết vào vở
*Tổ chức cho hs soát lỗi và chấm bài
- GV chấm chữa lỗi chính tả cho HS.
3. Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gọi hs báo cáo kết quả làm việc
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi vào bảng phụ:
a. Giải nhất: Huy chương vàng
 . Giải nhì: Huy chương bạc
 . Giải ba : Huy chương đồng
b. Danh hiệu cao quý nhất: 
 Nghệ sĩ nhân dân
 . Danh hiệu cao quý: 
 Nghệ sĩ ưu tú
c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: 
 Đôi giày vàng, Quả bóng vàng
 . Cầu thủ,thủ môn xuất sắc: 
 Đôi giày bạc, Quả bóng bạc.
Bài 3:
+ Gọi hs đọc yêu cầu của BT
+ Em hãy đọc tên các danh hiệu,giải thưởng, huy chương, kĩ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn
- Yêu cầu hs tự làm bài
 +Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
 +Nhận xét, kết luận lời giải đúng
a.Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp và bảo vệ chăm sóc trẻ em Việt Nam
b.Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối
 .Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm
4. Củng cố-dặn dò:
+ Dặn hs ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng,huy chương và kỉ niệm chương.
+ Nhận xét tiết học
+ Chuẩn bị bài sau
+Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Lớp nhận xét.
+HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
+ 2 HS tiếp nối nhau đọc
+ Đ: Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ việt Nam
+ HS tìm,ví dụ: ghép liền,bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền...
+ HS viết vào vở
+ HS dùng viết chì soát lỗi
+ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
BT yêu cầu: 
+ Điền tên các huy chương, danh hiệu,giải thưởng vào dòng thích hợp.
+ Viết hoa các tên ấy cho đúng
- 1HS làm vào bảng nhóm- lớp làm vở
- HS nêu ý kiến nhận xét
- Chữa bài ( nếu sai )
+1 hs đọc thành tiếng
+1 hs đọc: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy chương đồng, giải nhất tuyệt đối, Huy chương vàng, Giải nhất về thực nghiệm
-8 hs nối tiếp nhau lên bảng viết lại các tên.( mỗi hs chỉ viết 1 tên – cả lớp làm vào vở)
-Hs nêu ý kiến
------------------------------------***----------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP(S/160)
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
- Cả lớp làm bài tập: 1, 2 SGK. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ, phấn viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: - HS làm bài 4 SGK
 - Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
 - GV nêu mục tiêu bài học.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
 - Đọc đề.
 - Nhắc lại cộng trừ phân số.
 - Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân.
 - Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân.
 Bài 2:
 - Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?
 - Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
v Hoạt động 2: Củng cố.
 Nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Nhắc lại tính chất của phép trừ.Sửa bài 4 SGK.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh nhắc lại
- Làm bảng con.
- Sửa bài.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh làm bảng phô.
- Sửa bài.
------------------------------------***-------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM - NỮ
I.MỤC TIÊU:
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2 (BT3).
- HSKG đặt câu được với mỗi tục ngữ ở BT2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ, phấn viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
	Bài 1: - Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 học sinh.
- GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
- Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội dung từng câu tục ngữ.
- Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu TN trên.
 Bài 3:
- Nêu yêu của bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận những học sinh nào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ đúng và hay nhất.
- Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ với nghĩa bóng.
v Hoạt động 2: Củng cố:
 - Hs thi tìm ca dao, tục ngữ
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Yêu cầu hs học thuộc lòng các câu tục ngữ ở BT2.
- Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu (tt)
- Nhận xét tiết học
- 3 hs tìm vd nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
- 1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT.
- Lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
- Hs làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- 1 học sinh đọc lại lời giải đúng.Sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm,
- Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi.
- Trao đổi theo cặp.
- Phát biểu ý kiến.
- Học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
Hoạt động lớp.
Thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
Thứ tư ngày 13 thang 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
BẦM ƠI
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
-Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại truyện Thuần phục sư tử, trả lời câu hỏi về bài đọc.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
2. Giới thiệu bài mới: Bầm ơi.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng cảm động, trầm lắng – giọng của người con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
Giáo viên : Mùa đông mưa phùn gió bấc – thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa.
+Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
*Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội dung bài thơ.
Giáo viên chốt: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ, tần tảo, giàu tình yâu thương con nơi quê nhà.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Gv hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài thơ.
-Giọng đọc của bài phải là giọng xúc động, trầm lắng.
- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng các khổ thơ.
-Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
-Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
- Gv hướng dẫn thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học 
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Học sinh đọc thầm các từ chú giải sau bài.
-1 em đọc lại thành tiếng.
-1 học sinh đọc lại cả bài.
- Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh cả lớp trao đổi, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài thơ.
+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
+Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu.
Con đi trăm núi ngàn khe.
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
Con đi đánh giặc mười năm.
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi).
+ Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc mẹ đã phải chịu.
* Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con .
Dự kiến: Bài thơ ca ngợi người mẹ chiến sĩ tần tảo, giàu tình yêu thương con.
 bài thơ ca ngợi người chiến sĩ biết yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, đọc từng khổ, cả bài.
-Học sinh thi đọc diễn cảm t ...  trò
1. Bài cũ: Ôn tập: Thực vật, động vật.
 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Môi trường.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu hỏi trang 118 SGK.
+ Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu hỏi trang 119 SGK.
- Môi trường là gì?
® Giáo viên kết luận:
Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này.
 v Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống.
® Giáo viên kết luận: Môi trường sống của các em là môi trường làng quê.
 v Hoạt động 3: Củng cố.
Thế nào là môi trường?
Kể các loại môi trường?
Đọc lại nội dung ghi nhớ. 
4. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”.
Nhận xét tiết học.
- Hs tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Địa diện nhóm trính bày.
- Học sinh trả lời.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
----------------------------------------------------***---------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
TOÁN
PHÉP CHIA
I.MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
 - Cả lớp làm bài : 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Luyện tập.
 - Sửa bài 4 .
 - Giáo viên chấm một số vở.
 - Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép chia”.
3. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
 Bài 1:
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
 - Nêu các tính chất cơ bản của phép chia?Cho VD.
 - Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân)
 - Nêu cách thực hiện phép chia phân số?
 - Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
 Bài 2:
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
 - Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh?
 - Yêu cầu học sinh giải vào vở
 Bài 3:
 - Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng?	.
v Củng cố - dÆn dß.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm.
- Nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.
Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm.
Học sinh giải + sửa bài.
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU:
 - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
 - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - B¶ng phô.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Lập dàn ý.
Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh.
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau).
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
vHoạt động 2: Trình bày miệng.
Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 
Giáo viên nhận xét nhanh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp.
- HS thực hiện.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở).
Những học sinh làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.
Cả lớp nhận xét.
3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp. 
Hoạt động cá nhân.
Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói.
 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
 - HS kể chuyện đã nghe, đã đọc về một phụ nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
 - GV nêu yêu cầu tiết học.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài.
 Nhắc học sinh lưu ý:
+ Câu chuyện em kể không phải là truyện em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn của chính em. Đó là một người được em và mọi người quý mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một người bạn làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó.
Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29.
- Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể:
+ Giới thiệu những phẩm chất đáng quý của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng 1, 2 ví dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
v Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
- Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi học sinh kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể chuyện hay, kể chuyện có tiến bộ.
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết lại vào vở nội dung câu chuyện đó.
- Chuẩn bị: Nhà vô địch. 
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS kể lại chuyện 
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- 1 học sinh đọc gợi ý 1.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan điểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu trong Gợi ý 1.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: Em chọn người bạn nào?
- 1 học sinh đọc gợi ý 3.
- 1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.
- Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo Gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
Hoạt động lớp.
- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, tính cách của nhân vật trong truyện. Có thể nêu câu hỏi cho người kể chuyện.
- Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất, người kể chuyện hay nhất.
-------------------------------------***-----------------------------------
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe-viết đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi.
 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a hoặc b).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn BT3
- Bảng con, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS viết vào bảng con tên các Huân chương có trong tiết trước: Huân chương Sao vàng, huân chương Huân công, Huân chương Lao động
+ Nhận xét chữ viết của học sinh.
+ GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài mới
 - GV nêu yêu cầu tiết học.
 b.Hướng dẫn nghe - viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung chính đoạn văn
 - Gọi hs đọc đoạn văn cần viết
H: Đoạn văn cho em biết điều gì?
*Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu hs tìm các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả
-HD hs viết các từ tìm được vào bảng con
*Viết chính tả 
+ Đọc cho hs viết vào vở
*Tổ chức cho hs soát lỗi và chấm bài
- GV chấm chữa lỗi chính tả cho HS.
3. Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gọi hs báo cáo kết quả làm việc
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi vào bảng phụ:
a. Giải nhất: Huy chương vàng
 . Giải nhì: Huy chương bạc
 . Giải ba : Huy chương đồng
b. Danh hiệu cao quý nhất: 
 Nghệ sĩ nhân dân
 . Danh hiệu cao quý: 
 Nghệ sĩ ưu tú
c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: 
 Đôi giày vàng, Quả bóng vàng
 . Cầu thủ,thủ môn xuất sắc: 
 Đôi giày bạc, Quả bóng bạc.
Bài 3:
+ Gọi hs đọc yêu cầu của BT
+ Em hãy đọc tên các danh hiệu,giải thưởng, huy chương, kĩ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn
- Yêu cầu hs tự làm bài
 +Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
 +Nhận xét, kết luận lời giải đúng
a.Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp và bảo vệ chăm sóc trẻ em Việt Nam
b.Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối
 .Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm
4. Củng cố-dặn dò:
+ Dặn hs ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng,huy chương và kỉ niệm chương.
+ Nhận xét tiết học
+ Chuẩn bị bài sau
+Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Lớp nhận xét.
+HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
+ 2 HS tiếp nối nhau đọc
+ Đ: Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ việt Nam
+ HS tìm,ví dụ: ghép liền,bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền...
+ HS viết vào vở
+ HS dùng viết chì soát lỗi
+ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
BT yêu cầu: 
+ Điền tên các huy chương, danh hiệu,giải thưởng vào dòng thích hợp.
+ Viết hoa các tên ấy cho đúng
- 1HS làm vào bảng nhóm- lớp làm vở
- HS nêu ý kiến nhận xét
- Chữa bài ( nếu sai )
+1 hs đọc thành tiếng
+1 hs đọc: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy chương đồng, giải nhất tuyệt đối, Huy chương vàng, Giải nhất về thực nghiệm
-8 hs nối tiếp nhau lên bảng viết lại các tên.( mỗi hs chỉ viết 1 tên – cả lớp làm vào vở)
-Hs nêu ý kiến

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 31 20102011.doc