I. Mục tiêu
- Thuộc công thức tính diện tích, thể tích 1 số hình đã học
- Giáo dục ý thức tính diện tích, thể tích của 1 hình vào thực tế linh hoạt
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp k
Tuần 33 Thứ hai ngày tháng năm 201 Chào cờ Tuần 33 -------------------------------------- Toán Tiết 161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích 1 số hình I. Mục tiêu - Thuộc công thức tính diện tích, thể tích 1 số hình đã học - Giáo dục ý thức tính diện tích, thể tích của 1 hình vào thực tế linh hoạt II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp khi ôn 2. Bài mới: Hoạt động 1: GV cho HS nêu lại các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương Hoạt động 2: Thực hành Bài 1( Dành cho HSKG ) _ GV hướng dẫn HS tính diện tích cần quét vôi bằng cách Bài 2 Bài 3 Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương Hs làm bài rồi chữa bài Tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà, rồi trừ đi diện tích các cửa HS tự làm bài và chữa bài HS trước hết tính thể tích bể nước Sau đó tính thời gian để nước chảy vào đầy bể 3. Củng cố: - Nêu cách tính thể tích, diện tích xung quanh của 1 số hình TậP ĐọC Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (trích) I . Mục Tiêu : - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II .Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ bài đọc Tranh phản ánh nội dung cảu luật III . Hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm,TLCH 2. Dạy bài mới a .Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh –giới thiệu bài mới (SGVtr 249 ) b. Bài mới : HĐ1 :Luyện đọc đúng -Gọi 1,2 HS khá - giỏi đọc bài HĐ2:Tìm hiểu bài: Câu 1 SGK ? Câu 2SGK ? Câu 3SGK ? Câu 4 SGK ? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HS nêu cách đọc -Thi đọc điều 21 -Luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc bài -Em hãy nêu ý chính của bài ? HĐ4 :củng cố ,dặn dò -NX tiết học -HS lưu ý học thuộc và thực hiện tốt quyền, bổn phận của mình. Cả lớp đọc thầm theo +Điều 15,16,17 +VD: Điều 15:Quyền của trẻ em được chăm sóc. Điều 16:Quyền học tập của trẻ em. Điều 17:Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. +Điều 21 +VD: Em đã thực hiện tốt điều các điều trên . Tuy nhiên điều thứ 2 em cần phẩi cố gắng hơn nữa. Lớp NX sửa sai ý 2 mục I Lịch sử ôn tập: lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ xix đến nay I. Mục tiêu: HS bài này, HS biết: Nắm được một sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp. +Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2 -9 – 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà . + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. II. Chuẩn bị: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1 (Làm việc cả lớp) - GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học: + Từ năm 1858 đến năm 1945; + Từ năm 1945 đến năm 1954; + Từ năm 1954 đến năm 1975; + Từ năm 1975 đến nay. - GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng. 2. Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm). - Chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 ND: + Nội dung chính của thời kì; + Các niên đại quan trọng; + Các sự kiện lịch sử chính; + Các nhân vật tiêu biểu. (GV có thể sử dụng kết quả các bài ôn tập 11, 18, 29). Sau đó báo cáo kết quả học tập trước lớp. Các nhóm khác và cá nhân nêu ý kiến, thảo luận. GV bổ sung. 3. Hoạt động 3 (Làm việc cả lớp) GV nêu ngắn gọn: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò. ------------------------------------------ Chiều Toán (BS) Ôn tập về diện tích một số hình I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng về tính diện tích một số hình. II. Chuẩn bị: - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Bài 1. Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhất bằng chu vi của mảnh vườn hình vuông có cạnh 30m. Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật bằng 3/4 cạnh của mảnh vườn hình vuông. Người ta trồng dưa hấu trên mảnh vườn hình chữ nhất, cứ 100 m2 thu được 350 kg dưa hấu. Hỏi trên cả mảnh vườn hình chữ nhật người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn dưa hấu? Bài 2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 5,76 m3, chiều dài 2,4m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó. - HS tự làm bài tập (HS khá hướng dẫn HS trung bình). - HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (lớp trưởng điều khiển). - GV nhận xét, chốt kiến thức. * Củng cố: - Nhận xét tiết học, dặn dò. Tiếng việt (BS) Chính tả(N-V) luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em (đoạn đầu) I. Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết đúng chính tả bài: Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em (đoạn đầu). - Rèn kỹ năng viết chữ đẹp cho HS. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: - GV nhận xét - HS đọc và nêu nội dung bài tập đọc 2. Bài mới: - GV đọc toàn bài. - Theo dõi SGK - Nêu nội dung đoạn viết chính tả. - 2 HS đọc đoạn 1 của bài tập đọc. - Nhắc lại cách viết từ khó, cách trình bày đoạn 1. - GV đọc cho HS viết bài - Tìm, viết ra giấy nháp từ, tiếng khó viết. - HS viết bài sạch, đẹp. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu 1/2 số vở chấm. Nhận xét chung. - Tuyên dương HS đạt điểm 10, động viên HS viết chưa đạt. - HS soát lại bài. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học THEÅ DUẽC MOÂN THEÅ THAO Tệẽ CHOẽN - TROỉ CHễI “dẫn bóng” I.Muùc tieõu: - Thực hiện được động tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay trên vai hoặc bằng 2 tay. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ẹũa ủieồm vaứ phửụng tieọn. - Saõn trửụứng,10-15 quaỷ boựng chuyeàn hoaởc hoaởc moói hoùc sinh moọt quaỷ caàu III. Noọi dung vaứ Phửụng phaựp leõn lụựp. Noọi dung A.Phaàn mụỷ ủaàu: - Taọp hụùp lụựp phoồ bieỏn noọi dung baứi hoùc. - Troứ chụi khụỷi ủoọng:. B.Phaàn cụ baỷn. 1)Moõn theồ thao tửù choùn * ẹaự caàu - OÂn phát caàu baống mu baứn chaõn : Gv neõu teõn ủoọng taực , gv laứm maóu giaỷi thớch ủoọng taực chia toồ cho hoùc sinh tửù quaỷn taọp luyeọn ,gv giuựp ủụừ caực toồ oồn ủũnh toồ chửực sau ủoự kieồm tra sửỷa sai cho hoùc sinh Thi taõng caàu baống ủuứi . Gv cho caỷ lụựp ủửựng thaứnh voứng troứn cuứng baột ủaàu taõng caàu theo leọnh ai rụi caàu thỡ dửứng laùi ngửụứi ủeồ rụi sau cuứng laứ ngửụứi thaộng cuoọc - OÂn chuyeàn caàu baống mu baứn chaõn Gv neõu teõn ủoọng taực cho moọt nhoựm ra laứm maóu .Gv nhaộc laùi nhửừng ủieồm cụ baỷn cuỷa ủoọng taực Chia toồ cho hoùc sinh tửù quaỷn taọp luyeọn * Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay trên vai hoặc bằng 2 tay. Gv neõu teõn ủoọng taực cho moọt nhoựm ra laứm maóu .Gv nhaộc laùi nhửừng ủieồm cụ baỷn cuỷa ủoọng taực Chia toồ cho hoùc sinh tửù quaỷn taọp luyeọn 2) Troứ chụi “ Dẫn bóng” Chia soỏ Hs trong lụựp laứm 4 ủoọi. Gv phoồ bieỏn caựch chụi, luaọt chụi Cho hoùc sinh chụi thửỷ vaứ sau ủoự cho hoùc sinhchụi thaọt 2-3 laàn . Tuyeõn dửụng ủoọi thaộng cuoọc. C.Phaàn keỏt thuực. - Gv cuứng Hs heọ thoỏng baứi. - Gv Nhaọn xeựt giụứ hoùc vaứ ủaứnh giaự keỏt quaỷ baứi hoùc. - Giao baứi veà nhaứ :Taọp ủaự caàu --------------------------------------------------- Thứ ba ngày tháng năm 201 Toán Tiết 162: Luyện tập I. Mục tiêu - Biết tính diện tích và thể tích 1 số hình đã học trong các trường hợp đơn giản. - Giáo dục ý thức tính diện tích, thể tích cẩn thận, chính xác II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp khi ôn 2. Bài mới: Bài 1 Bài 2 _ GV có thể gợi ý để HS biết cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó (chiều cao bằng thể tích chia cho diện tích đáy) Bài 3( Dành cho HSKG ) - HS tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật - HS có thể tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ, rồi so sánh diện tích toàn phần của 2 khối đó - HS nhận xét:"Cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương gấp lên 4 lần" 3. Củng cố: _ Nêu công thức, tính chất cần sử dụng LUYệN Từ Và CÂU Mở rộng vốn từ : Trẻ em I. Mục đích yêu cầu: -Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ đề trẻ em. Biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. -Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển thành vốn từ tích cực. * GIảM TảI : - Sửa câu hỏi ở BT1, Không làm BT3 II .Đồ dùng học tập: -Từ điển HS -Bảng phụ viết nội dung bài 3,4 II .Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : HS nêu 2 t/d của dấu hai chấm?VD ? 2.Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,y/c của tiết học HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất? -Gọi HS trình bày miệng (giải nghĩa phần d) Bài tập 2 HS làm việc cá nhân *Lưu ý: khi sử dụng các em phải lựa chọn cho phù hợp sắc thái của từ Bài 3: ( Dành cho HSKG ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 3 ,xác định yêu cầu của bài 3 ? -Gọi HS trình bày miệng Bài 4 : Thảo luận nhóm Đại diện nhóm nêu kết quả HTL các thành ngữ, tục ngữ đó HĐ4 :củng cố ,dặn dò -NX tiết học. -HS nào chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn chỉnh. -Chuẩn bị Ôn tập về dấu ngoặc kép. Lớp đọc thầm theo +đáp án :c +HS làm VBTTV HS trình bày nối tiếp +VD: trẻ, trẻ con, HS lấy VD c/m +HS nối tiếp nhau đọc bài của mình. VD: Trẻ em như tờ giấy trắng +Lớp NX,bổ sung. Đáp án: a)Tre già măng mọc. b)Tre non dễ uốn. c)Tre người non dạ. d)Trẻ lên ba, cả nhà học nói. Khoa học: Tác động của con người đến mt rừng I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. * RKNS: - Kỹ năng tự nhận thức những hành vi sai trái của con người đã gây hậu quả đến MT rừng. Kỹ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy MT rừng bị huỷ hoại. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc BVMT rừng. * BVMT: - ễ nhiễm khụng khớ, nguồn nước.( Bộ phận ) * SDNLTK&HQ: - Nguyờn nhõn dẫn đến rừng bị ... Bảng phụ BT3 III .Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm BT 2, tiết trước 2.Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, y/c tiết học. HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1, xác định yêu cầu của bài 1 ? -Hãy nêu 2 t/d của dấu ngoặc kép? -Tổ chức hoạt động nhóm -Gọi đại diện nhóm nêu kết quả -Nêu ý nghĩa của từng dấu ngoặc kép đó ? GV kết luận Bài 2: Tiến hành tương tự bài số 1 Thảo luận nhóm Đại diện nhóm nêu kết quả -Nêu ý nghĩa của từng dấu ngoặc kép đó ? Bài 3: HS làm việc cá nhân Gọi HS trình bày Gọi các HS khác nối tiếp nhau trình bày HĐ3 :củng cố,dặn dò -Nhắc lại 2 t/d của dấu ngoặc kép – ghi nhớ để sử dụng -NX tiết học. Lớp đọc thầm theo +Dấu ngoặc kép được đặt ở chỗ nào trong đoạn văn ? +dẫn lời nói trực tiếp. Đáp án : SGV tr262 +câu thứ nhất:Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. + câu thứ hai:Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật HS nhắc lại Đáp án: - “Người giàu có nhất” -. “gia tài” Các từ trong ngoặc dùng với ý nghĩa đặc biệt Lớp NX, bổ sung -2 HS lên bảng dán KQ bài làm của mình và trình bày-giải thích ý nghĩa dấu ngoặc kép của mình. - Lớp NX, bổ sung ----------------------------------------------------- Khoa học: Tác động của con người đến môi trường đất I,Mục tiêu: - Nhận biết tỏc động của con người đối với mụi trường đất. - Nờu một số nguyờn nhõn dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoỏi. - Có ý thức bảo vệ môi trường đất * RKNS: - Kỹ năng lựa chọn, xử lí thông tin để biết được 1 trong các nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người; do những hành vi không tốt của con người đã để lại hậu quả xấu với MT đất. Kỹ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội “chuyên gia”.Kỹ năng giao tiếp, tự tin với ông/bà, bố/ mẹ,... để thu nhập thông tin, hoàn thiện phiếu điều tra về MT đất nơi em sinh sống. Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng ( bài viết, hình ảnh,...) để tuyên truyền BVMT đất nơi đang sinh sống. * BVMT: - ễ nhiễm khụng khớ, nguồn nước. (Bộ phận) *BĐKH: Việc con người thay đổi MĐ sử dụng đất, sử dụng nhiều phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc tăng trưởng và xả nhiều rác thảI vào MT đất đã làm MT đất bị ô nhiễm và góp phần tạo ra khí nitơ ôxit (N2O), một loại khí gây hiệu ứng nhà kính.(Bộ phận) II, Đồ dùng dạy- học: -Hình trang 136, 137 SGK. III, Hoạt độngdạy – học 1, Kiểm tra: Nêu hậu quả của việc phá rừng ? 2, Bài mới a, Giới thiệu bài mới b, Hoạt động1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp Bước 1: Làm việc theo nhóm + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì? + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? Bước 2: Làm việc cả lớp + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi? + Nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó? Rút ra kết luận :SGK trang 137 * RKNS: - Kỹ năng lựa chọn, xử lí thông tin để biết được 1 trong các nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người; do những hành vi không tốt của con người đã để lại hậu quả xấu với MT đất. Kỹ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội “chuyên gia”.Kỹ năng giao tiếp, tự tin với ông/bà, bố/ mẹ,... để thu nhập thông tin, hoàn thiện phiếu điều tra về MT đất nơi em sinh sống. c, Hoạt động2: Thảo luận * Mục tiêu : HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu ,.. đến môi trường đất? - Nêu tác hại của rác thải đối với MT đất? Bước 2: Làm việc cả lớp Rút ra kết luận :SGK trang 137 *GDBVMT: GDHS một cách tự nhiên về ý thức BVMT, về sự ô nhiễm không khí,nguồn nước. *BĐKH: Việc con người thay đổi MĐ sử dụng đất, sử dụng nhiều phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc tăng trưởng và xả nhiều rác thảI vào MT đất đã làm MT đất bị ô nhiễm và góp phần tạo ra khí nitơ ôxit (N2O), một loại khí gây hiệu ứng nhà kính. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình 1,2 trang 136 SGK để tả lời câu hỏi . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ xung . - Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu đô thị hóa cần phải mở thêm trường học, mở thêm học mở rộng đường. - HS nêu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ xung - HS nêu 3, Củng cố dặn dò: Dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó THEÅ DUẽC MOÂN THEÅ THAO Tệẽ CHOẽN - TROỉ CHễI “dẫn bóng” I.Muùc tieõu: - Thực hiện được động tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay trên vai hoặc bằng 2 tay. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ẹũa ủieồm vaứ phửụng tieọn. - Saõn trửụứng,10-15 quaỷ boựng chuyeàn hoaởc hoaởc moói hoùc sinh moọt quaỷ caàu III. Noọi dung vaứ Phửụng phaựp leõn lụựp. Noọi dung A.Phaàn mụỷ ủaàu: - Taọp hụùp lụựp phoồ bieỏn noọi dung baứi hoùc. - Troứ chụi khụỷi ủoọng:. B.Phaàn cụ baỷn. 1)Moõn theồ thao tửù choùn * ẹaự caàu - OÂn phát caàu baống mu baứn chaõn : Gv neõu teõn ủoọng taực , gv laứm maóu giaỷi thớch ủoọng taực chia toồ cho hoùc sinh tửù quaỷn taọp luyeọn ,gv giuựp ủụừ caực toồ oồn ủũnh toồ chửực sau ủoự kieồm tra sửỷa sai cho hoùc sinh Thi taõng caàu baống ủuứi . Gv cho caỷ lụựp ủửựng thaứnh voứng troứn cuứng baột ủaàu taõng caàu theo leọnh ai rụi caàu thỡ dửứng laùi ngửụứi ủeồ rụi sau cuứng laứ ngửụứi thaộng cuoọc - OÂn chuyeàn caàu baống mu baứn chaõn Gv neõu teõn ủoọng taực cho moọt nhoựm ra laứm maóu .Gv nhaộc laùi nhửừng ủieồm cụ baỷn cuỷa ủoọng taực Chia toồ cho hoùc sinh tửù quaỷn taọp luyeọn * Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay trên vai hoặc bằng 2 tay. Gv neõu teõn ủoọng taực cho moọt nhoựm ra laứm maóu .Gv nhaộc laùi nhửừng ủieồm cụ baỷn cuỷa ủoọng taực Chia toồ cho hoùc sinh tửù quaỷn taọp luyeọn 2) Troứ chụi “ Dẫn bóng” Chia soỏ Hs trong lụựp laứm 4 ủoọi. Gv phoồ bieỏn caựch chụi, luaọt chụi Cho hoùc sinh chụi thửỷ vaứ sau ủoự cho hoùc sinhchụi thaọt 2-3 laàn . Tuyeõn dửụng ủoọi thaộng cuoọc. C.Phaàn keỏt thuực. - Gv cuứng Hs heọ thoỏng baứi. - Gv Nhaọn xeựt giụứ hoùc vaứ ủaứnh giaự keỏt quaỷ baứi hoùc. - Giao baứi veà nhaứ :Taọp ủaự caàu --------------------------------------------------- Thứ sáu ngày tháng năm 201 Toán Tiết 165: Luyện tập I. Mục tiêu - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - Giáo dục ý thức giải toán vận dụng thực tế linh hoạt II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: nêu các dạng toán cơ bản ở lớp 4 2. Bài mới: Bài 1 _ Bài này là dạng toán "Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó" _ HS có thể nhận xét tổng số phần bằng nhau chính là số phần diện tích của hình tứ giác ABCD Bài 2 _ Trước hết tìm số HS nam, số HS nữ dựa vào dạng toán "Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó" Bài 3 _ Đây là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách "rút về đơn vị" Bài 4( Dành cho HSKG ) _ Ôtô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9(l) _ Tính số % HS lớp 5 xếp loại khá của trường Thắng Lợi 3. Củng cố: - Nêu các dạng toán đã sử dụng trong bài Tập làm văn Tả người (kiểm tra viết) I. Mục đích yêu cầu: - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ND miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II .Đồ dùng học tập: Dàn ý cho đề văn mà mình định làm. III .Hoạt động dạy và học HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, y/c tiết học. HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài - Gọi 1 HS đọc 3 đề bài SGK? *Lưu ý: các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên vẫn có thể chọn đề bài khác Kiểm tra lại dàn ý rồi chỉnh sửa, viết bài văn hoàn chỉnh HĐ3: HS làm bài HĐ4 :củng cố ,dặn dò -NX tiết học. -Thông báo , trả bài văn tả cảnh viết trong tiết trước Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 Địa lý ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS : - Tìm được các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên(vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.) * Giảm tải: Không y/c hệ thống đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm chính về ĐKTN, dân cư, kinh tế của các châu lục. II. Chuẩn bị: - Bản đồ Thế giới. - Quả Địa cầu. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp. Bước 1: - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò: "Đối đáp nhanh" (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS. Bước 2: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. (Nếu có điều kiện, GV có thể in bảng ở câu 2b vào giấy A3 và phát cho từng nhóm). Bước 2: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp. - GV kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2b trong SGK lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. Lưu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của cả 6 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 hoặc 2 châu lục để đảm bảo thời gian. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học, dặn dò. hoạt động tập thể Nhận xét hoạt động trong tuần I. Nhận xét chung: - Lớp duy trì các nề nếp của trừơng, lớp đề ra. Một số em có tiến bộ trong tuần: ........................................................................................................................ - Hăng hái trong học tập: .............................................................................. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng, ....................................................... - Làm bài tập ở nhà còn thiếu:....................................................................... II. Phương hướng tuần 34. - Duy trì các nề nếp đã đạt được. - Hạn chế các khuyết điểm. - Phát huy tinh thần học tập: "Đôi bạn cùng tiến". - Cán sự lớp luôn kèm cặp, theo dõi, đôn đốc các bạn trong tổ, trong lớp học tập.
Tài liệu đính kèm: