I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc rõ ràng, rành mạch bài văn; biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê- mi. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
TUẦN 34 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012 Chào cờ Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I/ Mục đích yêu cầu - HS biết đọc rõ ràng, rành mạch bài văn; biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê- mi. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4). III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: + Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào? +) Rút ý 1: + Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh? + Kết quả học tập của Ca- pi và Rê- mi khác nhau thế nào? + Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học? +) Rút ý 2: + Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Cụ Vi- ta- li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài. - 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc đoạn trong nhóm đôi. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1. + Rê- mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. +) Hoàn cảnh Rê- mi học chữ. - HS đọc đoạn 2,3. + Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê- mi và chú chó Ca- pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học trên đường đi. + Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca- pi có trí nhớ tốt hơn Rê- mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên. Rê- mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca- pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, Rê- mi quyết chí học. + Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các chữ cái. + Bị thầy chê trách: "Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê- mi", từ đó, Rê- mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được. + Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rê- mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất... +) Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học. VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành./ + Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê- mi. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. - HS thi đọc. Âm nhạc (GV chuyên dạy) Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - HS biết giải bài toán về chuyển động đều. - Làm được bài tập 1, BT2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ IIICác hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: Bài tập 1 - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - 1 HS đọc bài toán, xác định dạng toán. *Bài giải: a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: a) 48 km/giờ b) 7,5 km c) 1,2 giờ. - 1 HS đọc bài toán, xác định dạng toán. *Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. - 1 HS đọc bài toán, xác định dạng toán. *Bài giải: Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 – 54 = 36 (km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ; 36 km/giờ. Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng nơi em ở I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Hiểu: - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội - Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ - Những việc cần làm để giữ gìn công trình công cộng tại địa phương mình 2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng II. Đồ dùng dạy học: * HS chuẩn bị: tìm hiểu về thực trạng các công trình công cộng tại địa phương mình III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: GV yêu cầu HS: Thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi sau: HS thảo luận nhóm 4 + Cho biết ở địa phương em có những công trình công cộng nào? + Lợi ích của các công trình đó? đại diện nhóm trình bày 3. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả tìm hiểu + Thực trạng các công trình đó ra sao? HS trình bày các tìm hiểu của mình + Những tồn tại và cách giải quyết của địa phương để bảo vệ và giữ gìn các công trình đó? Thảo luận nhóm 2, trả lời 4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống GV chia lớp thành nhóm 6 GV đưa ra một số tình huống yêu cầu HS giải quyết các tình huống đó: HS thảo luận nhóm 6 + Thấy một số em nhỏ đang vẽ lên tường nhà văn hoá của thôn mình. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung + Một số bạn HS đang ném đá vào cửa kính của UBND xã. + Một số bạn HS trên đường đi học về ném đất đá lên biển báo giao thông + Một số bạn vào đá bóng trong sân chùa + Một số bạn nam trong giờ ra chơi trèo lên cổng trường KL: Để có các công trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải đổ mồ hôi, xương máu. Bởi vậy, mỗi người chúng ta còn phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng đó. Lắng nghe 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012 Chính tả (Nhớ - viết) SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ các khổ thơ 2, 3của bài Sang năm con lên bảy. - Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các khổ thơ. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm, bút dạ. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KT bài cũ: Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Hướng dẫn hs viết đúng một số tiếng các em hay viết sai. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều về cách trình bày các khổ thơ,khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết. v Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2 yêu cầu : Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả. Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. - 2, 3 học sinh ghi bảng. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc. 1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3 của bài. - Luyện viết đúng : sang năm, tới trường, lon ton, chạy nhảy, * Học sinh nhớ lại, viết. Học sinh đổi vở, soát lỗi. 1 học sinh đọc đề. Lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Tên viết chưa đúng Tên viết đúng - Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam - Ủy ban/ Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam - Bộ / y tế - Bộ/ giáo dục và Đào tạo - Bộ/ lao động - Thương binh và Xã hội - Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam Bài 3 Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố. - Thi tiếp sức. - Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan tổ chức. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị : Ôn thi. - Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam - Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam - Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam * Giải thích : tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. -1 học sinh đọc đề. -1 học sinh phân tích các chữ: Công ti Giày da Phú Xuân. (tên riêng gồm ba bộ phận tạo thành là : Công ti / Giày da/ Phú Xuân. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó là : Công, Giày được viết hoa ; riêng Phú Xuân là tên địa lí, cần viết hoa cả hai chữ cái đầu tạo thành cái tên đó là Phú và Xuân. Học sinh làm bài. Đại diện nhóm trình bày. Học sinh sửa + nhận xét. VD: Công ti May mặc Thành phố Hồ Chí Minh, Công ti Xuất nhập khẩu bánh kẹo Gia Lai. - Học sinh thi đua 2 dãy. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THÊM I .Mục đích – Yêu cầu - Luyện tập, củng cố cách dùng dấu câu (dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy, hai chấm, ngoặc kép) và tác dụng của các loại dấu câu đó. III. Hoạt động dạy học A.KTBC: - Nêu cách dùng dấu ngoặc kép. Đặt câu có dùng dấu ngoặc kép. B. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Trong những câu sau đây, dấu hai chấm có tác dụng gì? Sự vật xung quanh tôi có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. Bố dặn bé Lan: “Con phải học bài xong rồi mới đi chơi đấy!”. *Đáp án : a) Bắt đầu sự giải thích. b) Mở đầu câu trích dẫn. Bài 2: Đặt 2 câu có dùng dấu ngoặc đơn: Phần chú thích trong ngoặc đơn làm rõ ý một từ ngữ. Phần chú thích cho biết xuất xứ của đoạn văn. Bài 3: Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm cảm vào chỗ trống sao cho thích hợp: Sân ga ồn ào....nhộn nhịp.....đoàn tàu đã đến..... .....Bố ơi....bố đã nhìn thấy mẹ chưa....... .....Đi lại gần nữa đi....con.... ....A....mẹ đã xuống kia rồi..... *Đáp án : Sân ga ồn ào, nhộn nhịp: đoàn tàu đã đến. Bố ơi, bố đã nhìn thấy mẹ chưa? Đi lại gần nữa đi, con! A, mẹ đã xuống kia rồi! Bài 4: Hãy chữa lại các dấu câu viết sai cho các câu sau: Con tìm xem quyển sách để ở đâu? Mẹ hỏi tôi có thích xem phim không? Tôi cũng không biết là tôi có thích hay không? Bài 5: Tách đoạn văn sau ra thành nhiều câu đơn. Chép lại đoạn văn và điền dấu câu thích hợp. Nhớ viết hoa và xuống dòng cho đúng : Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non bỗng gặp Sói Sói quát dê ... vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 3: - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 5 - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 2 HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang. - 1 HS đọc yêu cầu. *Kết quả: 52 778 515,97 - 1 HS đọc yêu cầu. x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 – 3,5 x = 3,5 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 - 1 HS đọc yêu cầu. *Bài giải: Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150 + 250) 100 : 2 = 20 000 (m2) 20 000 m2 = 2 ha Đáp số: 20 000 m2 hay 2 ha. - 1 HS đọc yêu cầu. *Bài giải: Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8 – 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong hai giờ là: 45 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 – 45 = 15 (km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều. - 1 HS đọc yêu cầu. *Kết quả: x = 20 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang) I/ Mục đích yêu cầu - HS lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được tác dụng của dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2) II/ Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. - Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện. + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - Cho HS làm bài theo nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. 3- Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - 1 HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang. *Lời giải : Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ 1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Đoạn a - Tất nhiên rồi. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy 2) Đánh dấu phần chú thích trong câu Đoạn a - đều như vậy- Giọng công chúa nhỏ dần, Đoạn b nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 - 3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Đoạn c Thiếu nhi tham gia công tác xã hội: - Tham gia tuyên truyền, - Tham gia Tết trồng cây - 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. *Lời giải: - Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu): + Chào bác – Em bé nói với tôi. + Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em. - Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại). Trong tất cả các trường hợp còn lại. Thứ sáu ngày 4 tháng 5năm 2012 Sáng: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu - HS biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được bài tập 1 (cột 1), BT2 (cột 1) BT3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm và cách giải. - 1 HS đọc yêu cầu. *Kết quả: a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028 b) ; ; c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4 - 1 HS đọc yêu cầu. *VD về lời giải: 0,12 x = 6 x = 6 : 0,12 x = 50 x : 2,5 = 4 x = 4 2,5 x = 10 5,6 : x = 4 x = 5,6 : 4 x = 1,4 x 0,1 = x = : 0,1 x = 4 - 1 HS đọc yêu cầu. *Bài giải: Số đường bán trong ngày thứ hai chiếm số phần trăm là: 100% - (35% + 40%) = 25% Số đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là: 2400 : 100 25 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg. - 1 HS đọc yêu cầu. *Bài giải: Vì tiền vốn là 100%, tiền lãi là 20%, nên số tiền 1 800 000 chiếm số phần trăm tiền vốn là: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000 : 120 100 = 1500000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng. Tiếng Anh (GV chuyên dạy) Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Mục đích yêu cầu - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II/ Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS: - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Một số HS diễn đạt tốt. + Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3- Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. - Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: - Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. - Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. - GV chấm điểm đoạn viết của một số HS. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. - Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3. - HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. Khoa học MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. - Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 140, 141 SGK. - Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67. 2- Nội dung bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2- Hoạt động 1: Quan sát. - Bước 1: Làm việc cá nhânấnH làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời một số HS trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trừng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215. *Đáp án: Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d 3- Hoạt động 2: Triển lãm - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. + Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 34 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập :......................................................................................................................... - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : .................................................................................. * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp:........................................................................................... * - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần tới: -Phổ biến công việc chính tuần 35 - Thực hiện tốt công việc của tuần 35 - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Đẩy mạnh việc học chuẩn bị ôn thi cuối HK II Thứ bảy ngày 5 tháng 5 năm 2012 (Đ/c Luyến dạy)
Tài liệu đính kèm: