I. MỤC TIÊU :
- Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
- Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.
HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT
Tuần 5 Thứ Hai, ngày 14 tháng 9 năm 2009 Đạo đức Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ( Tiết 1) ( Mức độ tích hợp bvmt: liên hệ) I. Mục tiêu : - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. Đồ dùng dạy học: - VBT III. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét xem bạn nào ăn mặc sạch sẽ nhất lớp. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. HĐ1: Làm bài tập 1 - GV yêu cầu HS dùng bút chì màu tô những đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng. - Từng HS làm bài tập trong vở.GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y làm bài. - GV cho HS trao đổi kết quả cho nhau theo cặp, so sánh bổ xung kết quả cho nhau . - HS K, G trình bày kết quả trước lớp, HS TB,Y nhắc lại GV kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh là SGK,vở bài tập,bút ,thước, cặp sách.Vì vậy cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp ,bền lâu HĐ2: Học sinh làm BT 2 - GV yêu cầu HS giới thiệu với bạn mình một đồ dùng học tập được giữ gìn tốt nhất . ? Tên đồ dùng đó là gì, nó được dùng để làm gì? (HS K,G giới thiệu ,HS TB,Y nhắc lại). ? Em đã làm gì để nó tốt như vậy . -Từng cặp HS giới thiệu đồ dùng cho nhau. - HS 1- 2 em trình bày trước lớp giới thiệu đồ dùng của bạn mình giữ gìn tốt nhất. - GV nhận xét và khen ngợi HS giữ gìn tốt đồ dùng HĐ3: Học sinh làm BT 3 - GV nêu yêu cầu BT3. HS làm bài vào vở BT. GV quan sát và giúp đỡ HS TB, Y. - Gọi một số HS K, TB chữa BT và giải thích. ? Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì. ? Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là đúng, là sai. - GV giải thích: Hành động của những bạn trong các bức tranh 1, 2, 6 là đúng còn các bức tranh 3, 4, 5 là sai. GV kết luận : Cần phải giữ đồ dùng học tập : - Không làm dây bẩn, viết bậy, vẽ bậy ra sách vở... - Học xong phải cất gọn đồ dùng vào nơi quy định. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà sửa sang, giữ gìn tốt sách vở, đồ dùng học tập để tiết sau tham gia cuộc thi sách vở, đồ dùng đẹp nhất. Thứ Hai, ngày 14 tháng 9 năm 2009 Tiếng Việt Bài 17: u, ư I.Mục tiêu: Giúp HS: Đọc được u, ư, nụ , thư; từ và câu ứng dụng. - Viết được u, ư, nụ , thư - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: thủ đô - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua trang minh hoạ ở SGK; viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. + Biết đọc trơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng đọc, viết: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề. - HS đọc, viết lên bảng con: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài và ghi bảng. HĐ1: Nhận diện chữ - GV viết lại chữ u và nói: Chữ u gồm 2 nét: nét móc ngược và một nét sổ thẳng. (HS : quan sát, 1 HS: G nhắc lại). ? Chữ u gần giống với chữ nào đã học .( HS: K, G trả lời) ? So sánh u với i. ( HS: K, G trả lời) ? Tìm chữ u trong bộ chữ . (HS: tìm đồng loạt). GV quan sát nhận xét. HĐ 2: Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng. Phát âm: - GV phát âm mẫu u: ( Khi phát âm u, miệng mở hẹp như i nhưng tròn môi ).(HS K, G phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm đồng loạt, cá nhân). GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đánh vần: ? Muốn có tiếng nụ ta phải thêm âm và dấu gì.( HS: K,TB trả lời). ? Phân tích tiếng nụ. ( HS: K,TB phân tích, Y nhắc lại) - HS dùng bộ chữ để ghép (HS: đồng loạt ghép, 1 HS K lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét. - Đánh vần tiếng nụ. (HS: K, G đánh vần, TB, Y đánh vần lại) - HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp. - GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ Hướng dẫn viết chữ . - GV viết mẫu chữ u vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.chữ u gồm nét xiên phải và hai nét móc ngược (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không gian chữ u. - HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết tiếng nụ. - GV viết mẫu tiếng nụ trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết.Lưu ý HS liên kết chữ n và u ,vị trí của dấu nặng dưới u (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: nụ. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét. * ư ( quy trình tương tự). HĐ 4: Đọc tiếng ứng dụng. - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (Hai HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB Y đánh vần và đọc lại). - Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV gọi HS K, TB lên gạch chân những tiếng chứa âm vừa học. - GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng: thu,đủ,thứ,tự,cử,cá thu,cử tạ... - GV đọc mẫu ứng dụng. (HS: Đọc lại). tiết 2 HĐ1: Luyện đọc. - HS luyện đọc lại toàn bộ bài theo GV chỉ, theo thứ tự và không theo thứ tự. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dõi nhận xét. Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng: thứ tư bé hà thi vẽ. - HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa cho HS. ? Trong câu ứng dụng có tiếng nào có chứa âm mới học. (HS: thứ, tư). - GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS: Đọc lại). - GVchỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS HĐ2: Luyện viết. - GV hướng dẫn HS tập viết u, ư, nụ,thư vào vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi, các nét nối giữa chữ n và chữ u...Nhận xét và chấm một số bài. HĐ3: Luyện nói. - HS G đọc tên bài luyện nói: thủ đô (HS: K, TB, Y đọc lại). - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Trong tranh, cô giáo đưa HS đi thăm cảnh gì (HS: TB trả lời). ? Chùa Một Cột ở đâu (HS: Hà Nội ). ? Hà Nội được gọi là gì (thủ đô) ? Mỗi nước có mấy thủ đô? Em biết gì về thủ đô Hà Nội (HS K G trả lời ) - GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ). GV nhận xét . - GV Hà Nội là thủ đô của nước ta, là trung tâm kinh tế, chính trị của cả nước,có nhiều cảnh đẹp ,có lăng Bác Hồ... 3. Củng cố, dặn dò: GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. ? Thi tìm những tiếng chứa âm u,ư vừa học có trong SGK hoặc báo. (Tất cả HS đều phải tìm) Thứ Hai, ngày 14 tháng 9 năm 2009 Thể dục Đội hình đội ngũ- Trò chơi vận động I Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. - Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Nhận biết đúng hướng để xoay người theo ( có thế chậm) - Bước đầu làm quen với trò chơi. HS khá, giỏi: Khi tham gia trò chơi, HS đi đúng theo các vạch hoặc ô đã kẻ sẵn là được. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân bãi, còi III. Các hoạt Động dạy học: 1. Phần mở đầu. - GV tập trung HS thành 3 hàng dọc và phổ biến nội dung và yêu cầu bài học. - Đứng hát và vỗ tay theo nhịp. Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. 2. Phần cơ bản: * ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải, quay trái. + Lần 1: GV điều khiển. + Lần 2, 3: Cán sự lớp điều khiển. GV giúp đỡ. * Trò chơi “Qua đường lội”. - GV nêu tên trò chơi, sau đó cùng HS hình dung xem khi đi học từ nhà đến trường và từ trường về nhà nếu gặp phải đoạn đường lội các em phải xử lí như thế nào. Tiếp theo, Gv chỉ vào hình vẽ đã chuẩn bị để chỉ đẫn và giải thích cách chơi. Gv làm mẫu, rồi cho các em lần lượt bước lên những “tảng đá” sang bờ bên kia như đi từ nhà đến trường. Đi hết sang bờ bên kia, đi ngược trở lại như khi học xong, cần đi từ trường về nhà. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy không chen lấn, xô đẩy nhau. 3. Phần kết thúc. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2, 1-2,... - Đứng vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống bài. Thứ Ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009 Tiếng Việt Bài 18: x, ch I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc được x, ch, xe, chó; từ và câu ứng dụng. - Viết được x, ch, xe, chó - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: xe bò, xe, lu, xe ô tô. - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua trang minh hoạ ở SGK; viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. + Biết đọc trơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng đọc, viết: u, ư, nụ, thư; câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ. - Gọi 2 HS TB lên bảng đọc và viết tiếng u-nụ, ư- thư 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài và ghi bảng. HĐ1: Nhận diện chữ x. - GV viết lại chữ x và nói: Chữ x in gồm 1 nét xiên phải và một nét xiên trái. Chữ x viết thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải. (HS :quan sát, 1 HS: G nhắc lại). ? Chữ x giống và khác với chữ c ở điểm nào. ( HS: K, G trả lời) ? Tìm chữ x trong bộ chữ . (HS: Tìm đồng loạt). GV quan sát nhận xét. HĐ 2: Phát âm và đánh vần tiếng. Phát âm: - GV phát âm mẫu x : ( Khi phát âm x đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hẹp ,hơi thoát ra xát nhẹ , không có tiếng thanh ). (HS K, G phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm đồng loạt, cá nhân). GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đánh vần: ? Muốn có tiếng xe ta phải thêm âm gì. ( HS: TB, Y trả lời). ? Phân tích tiếng xe ( HS: K,G phân tích, TB, Y nhắc lại) - HS dùng bộ chữ để ghép (HS: đồng loạt ghép, 1 HS K lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét. - Đánh vần tiếng xe. (HS: K, G đánh vần, TB, Y đánh vần lại) - HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp. - GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ. Hướng dẫn viết chữ x GV viết mẫu chữ x lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ x. - HS viết bảng con. Gv nhận xét và sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết tiếng xe. - GV viết mẫu tiếng xe trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: xe. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét. * ch ( quy trình tương tự). HĐ 4: Đọc tiếng ứng dụng. - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (Hai HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB ,Y đánh vần và đọc lại). - Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV có thể kết hợp giải nghĩa từ ứng dụng: thợ xẻ, xa xa, chỉ trỏ, chả cá. tiết 2 HĐ1: Luyện đọc. - HS luyện phát âm, từ toàn bộ bài đã học ở tiết học ở tiết 1. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dõi nhận xét. * Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa cho HS. ... ích (HS: vi vu ). - GV cho HS bắt chước tiếng kêu của các vật trong tranh. - GV giúp đỡ các em chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp (HS : Lần lượt các cặp luyện nói). GV nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò: GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự . - HS thi tìm những tiếng vừa học có trong sách báo . Thứ Năm, ngày 17 tháng 9 năm 2009 Toán Số 9 I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết 8 thêm 1 được 9; đọc, đếm được từ 1 đến 9; biết so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng đọc, viết các số từ 1 đến 8. - HS TB lên bảng viết từ 1 đến 8 rồi đếm xuôi, đếm ngược. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng. HĐ1: Lập số 9 - Giáo viên cho HS quan sát tranh và hỏi. ? Lúc đầu có mấy bạn đang chơi trò chơi ( HS : TB trả lời ) ? Có thêm mấy bạn muốn chơi (HS: 1 bạn ) ? Có 8 bạn thêm 1 bạn, tất cả là mấy bạn ( HS K, G trả lời. HS : TB nhắc lại ) - Giáo viên nêu 8 bạn thêm 1 bạn là 9 . Tất cả có 9 bạn . - Giáo viên yêu cầu HS lấy 8 con tính và 1 con tính , 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, nêu câu hỏi tương tự như đối với 8 bạn thêm 1 bạn . GV kết luận: 9 HS, 9 que tính, 9 chấm tròn đều có số lượng là 9. HĐ2: Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết : 9 hs, 9 que tính, 9 chấm tròn đều có sl là 9êm 1 chấm tròn, nêu câu hỏi tương tự như đối với 8 bạn thêm 1. - Giáo viên gắn chữ số 9 in và chữ số 9 viết lên bảng cài cho HS quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết số 9 . - HS viết số 9 vào bảng con . - GV nhận xét và yêu cầu HS đọc số 9 . HĐ3 : Thứ tự của số 9 - GV yêu cầu HS cả lớp lấy 9 que tính rồi đếm số que tính của mình từ 1 đến 9 . - Một HS lên bảng viết 1, 2,..9 ( HS : K ) ? Số 9 đứng liền sau số nào . ? Số nào đứng liền trước số 9 ( HS : K, G trả lời ) - GV yêu cầu HS đếm 1 đến 9 và ngược lại ( HS : Y, TB ) HĐ4 : Luyện tập Bài 1: Giáo viên yêu cầu HS viết 1 dòng số 9 theo đúng mẫu Bài 2 : Một HS K nêu yêu cầu của bài ( Điền số ) - HS làm bài trong vở bài tập . GV giúp HS : TB, Y làm bài . Bài 3 : Một HS G nêu yêu cầu của bài : Điền dấu >, <. = vào chỗ ... 1 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào vở bài tập . GV chữa bài nhận xét . Bài 4 : GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán điền số ( HS làm bài tương tự bài 3 ) 3. Củng cố, dặn dò: GV gọi HS đọc lại các số từ 1 đên 9 và ngược lại Thứ Sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2009 Tiếng Việt Bài 21: ôn tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - Viết được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư Tử - HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn. - Tranh minh hoạ cho truyện kể thỏ và sư tử. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng đọc, viết: k kh, các tiếng khoá kẻ, khế. - HS viết bảng con k kh kẻ khế và đọc các từ ứng dụng: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho, chị kha hẻ vở cho bé hà và bé lê. - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng. HĐ1: Ôn tập các chữ và âm đã học. - GV treo bảng ôn 1, yêu cầu 1 HS G lên bảng chỉ và đọc to các chữ ở bảng ôn các âm và chữ trong tuần - GV đọc âm, cả lớp đọc chữ. - GV chỉ chữ ( không theo thứ tự). HS đọc âm ( nhóm cả lớp, cá nhân) - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. HĐ 2: Ghép chữ thành tiếng. - GV cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng xe và cho HS đọc . - GV làm mẫu: HS ghép tiếng và đọc. ? Chữ r ở cột dọc và ghép với chữ u ở dòng ngang sẽ được tiếng gì. (HS: K trả lời). - GV ghi vào bảng ôn: ru. - Tương tự GV cho HS dùng bộ chữ lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang và điền vào bảng ôn các tiếng: che. chi, cha, khe, khi, kha... - Gọi hai HS K, G lên bảng chỉ bảng đọc. (HS: Đọc cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sửa phát âm cho HS. ? Những tiếng ghép được, các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào. (HS: K, TB trả lời) ? Ghép chữ ở dòng ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau có được không. (HS: G trả lời: không vì không đánh vần được) * GV gắn bảng ôn 2: - 1 HS TB lên đọc các dấu thanh: chà, chá, chả, chạ, chã. - GV yêu cầu HS dùng bộ chữ ghép lần lượt các tiếng ở cột dọc và các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa. (HS: Làm đồng loạt). - GV nhận xét và ghi vào bảng ôn. - HS đọc các tiếng trong bảng (cá nhân, nhóm cả lớp). - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HĐ 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng. - GV ghi các từ ứng dụng lên bảng ( 1HS G đọc trước, cả lớp đọc lại). (HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp). - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV giải nghĩa một số từ: xe chỉ, củ xả... HĐ 4 : Tập viết từ ngữ ứng dụng. - GV viết mẫu các từ xe chỉ lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - HS viết vào bảng con từ xe chỉ hai lần. GV quan sát và nhận xét. - GV lưu ý các nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh. - HS tập viết xe chỉ trong vở tập viết. tiết 2 HĐ1: Luyện đọc. - GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS K, G theo dõi nhận xét. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranhy vẽ gì. (HS: Tranh vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú) . - GV giới thiệu câu ứng dụng: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. - HS đọc đọc câu ứng dụng ( cá nhân, nhóm, lớp). - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. HĐ2: Luyện viết. - HD HS tập viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. HĐ3: Kể chuyện: thỏ và sư tử. - GV kể lại câu chuyện một cách diễn cảm, có kèm theo các tranh minh họa trong SGK - HS lắng nghe và quan sát tranh. (HS thảo luận theo nhóm 2 em). - GV quan sát giúp đỡ các nhóm kể lại nội dung truyện theo từng tranh GV gọi đại diện các nhóm thi kể theo tranh, nhóm nào kể tốt nhất nhóm đó thắng cuộc. ? Sư tử là con vật nh thế nào.( HS: là con vật vô ơn đáng khinh bỉ,những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt), GV đó chính là ý nghĩa câu chuyện. Gọi vài HS nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại 2 bảng ôn. ? Hãy tìm các tiếng vừa học trong báo, trong sách. (Tất cả HS đều tìm) Thứ Sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2009 Toán số 0 I.Mục tiêu: Giúp HS: Viết được số 0; đọc và đếm được từ 0 đến 9; biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9, nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng đọc, viết các số từ 1 đến 9. - HS viết bảng con từ 1 đến 9 rồi đếm xuôi, đếm ngược. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. HĐ1: Lập số 0. - GV cho HS quan sát lần lượt các tranh vẽvà hỏi các câu hỏi sau: ?Lúc đầu có mấy con cá (HS: 3 con ). ? Lấy đi 1 con cá còn mấy con cá (HS: 2 con ). ? Lấy đi 2 con cá nữa hỏi còn mấy con cá (HS: 1 con cá ). ? Lấy đi nốt 1 con cá nữa thì trong bể còn lại mấy con cá (không còn con nào ). + Tương tự như trên GV cho HS thao tác bằng que tính. HĐ 2 :Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết . - GV nói không có con cá nào trong lọ,không có que tính nào trên tay .....người ta dùng số 0. - GV cho HS quan sát chữ số 0 in và chữ số 0 viết . - GV viết mẫu chữ số 0 viết và hướng dẫn viết . - HS viết số 0 vào bảng con . HĐ 3 : Nhận biết chữ số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. - HS xem hình vẽ trong SGK . GV chỉ vào từng ô vuông .Đếm số chấm tròn trong từng ô vuông (không ,một ,hai.....). - HS đọc từ 0 đến 9 và từ 9 về 0.(HS TB,Y trả lời ). - Trong các số vừa đọc số nào lớn nhất ,số nào bé nhất (HS K,G trả lời .HS ,TB nhắc lại ). HĐ 4 : Luyện tập . Bài 1:HS dọc y/c bài toán (viết số) - GV hướng dẫn cho HS viết 1 dòng số 0. Bài 2 : HS đọc y/c bài toán (viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu ). - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu , GV giúp HS TB,Y làm bài . - HS K,G đọc kết quả của từng hàng. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3 : HS đọc y/c bài toán (điền dấu > , <, = vào ô trống. - GV hướng dẫn HS làm bài và chấm bài rồi hướng dẫn sửa sai. 3. Củng cố , dặn dò: GV cho HS đếm số từ 0 đến 9 và từ 9 đến 0giúp các em nắm chắc thứ tự của các số từ 0 đến 9. Thứ Sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2009 Thủ công Xé, dán hình vuông, hình tròn( Tiết 2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách xé, dán hình tròn. - Xé dán được hình tròn. Đường có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. Với HS khéo tay: - Xé, dán được hình tròn. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. - Có thể xé được thêm hình tròn có kích thước khác. - Có thể kết hợp vẽ trang trí hình tròn. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bài xé dán mẫu, hai tờ giấy khác màu . HS: Giấy thủ công, giấy ô li, vở thủ công. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra đồ dùng của HS: GV kiểm tra và nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. HĐ1 :Vẽ và xé hình tròn - GV thao tác mẫu và đánh dấu đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô (H3). - Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu(H4). - Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ,sau đó xé dần dần ,chỉnh sửa thành hình tròn. - GV nhắc HS lấy gíây nháp có kẻ ô ,tập đánh dấu ,vẽ,xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô. - GV giúp HS TB ,Y làm bài . HĐ 2 : Hướng dẫn dán hình. - GV HD HS dán hình vuông và hình tròn . GV HD thao tác gián hình (H3) - GV làm thao tác mẫu lấy một ít hồ dán dùng ngón trỏ di đều, sau đó bôi lên các góc hình và di dọc theo các cạnh. - Xếp hình cho cân đối trước khi dán. Chú ý : GV có thể làm 1-2 lần cho đối tượng HS TB, Y nắm vững thao tác. - GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô, vẽ và tập xé hình vuông,hình tròn GV quan sát giúp đỡ HS TB ,Y. HĐ3: HS thực hành. - GV yêu cầu HS lấy giấy thủ công ra thực hành. -GV làm lại thao tác xé vuông ,hình tròn để HS xé theo vì đây là thao tác khó.( GV chú ý tới HS TB, Y). - HS tự làm. GV nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội, xé không đều, còn nhiều vết răng cưa. - GV nhắc HS dán 2 sản phẩm vào vở thực hành thủ công. * GV đánh giá sản phẩm: - GV thu bài và đánh giá: Các đường nét xé tương đối đều, ít răng cưa. + Hình xé cân đối, gần giống mẫu. + Dán đều không nhăn.( đánh giá theo 3 mức độ : A+, A, B ) 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học.
Tài liệu đính kèm: