Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thanh Phương

docx 90 trang Người đăng hạnh nguyên Ngày đăng 01/12/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 06
 Từ ngày 14/10/2024 đến ngày 18/10/2024
Thứ
 Tiết Môn Tên bài dạy ĐDDH
Ngày
 1 HĐTN SHDC - Sách bút đồng hành cùng em
 2 Tin học GVBM
 Sáng 3 Đạo đứcBài 1GVBM
 Bài 12. Viết số đo đại lượng dưới dạng 
HAI 4 Toán
 số thập phân (Tiết 2)
 14
 (Đọc) Hang Sơn Đoòng - Những điều 
 1 Tiếng Việt
 kì thú ( GDBVMT)
 Chiều
 2 Tiêng Anh GVBM
 3 Ôn luyện Tiếng việt
 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng 
 1 Tiếng việt
 nghĩa 
 2 GDTC GVBM
 Sáng
 Bài 12. Viết số đo đại lượng dưới dạng 
 3 Toán
 số thập phân (Tiết 3)
BA
 4 LS-ĐL Dân cư và dân tộc Việt Nam (Tiết 3)
 15
 Viết - Viết mở bài và kết bài cho bài 
 1 T. Việt
 văn tả phong cảnh
 Chiều
 2 Tiếng Anh GVBM
 3 Khoa học Sự biến đổi của chất ( Tiết 2)
 Đọc - Những hòn đảo trên vịnh Hạ 
 1 T. Việt
 Long (T1) BVMT
 2 CN GVBM
 Sáng
 3 Toán Bài 13. Làm tròn số thập phân (Tiết 1)
TƯ Đọc - Những hòn đảo trên vịnh Hạ 
 4 T. Việt
 16 Long (T2) BVMT
 HĐGDCĐ - Những vấn đề nảy sinh 
 1 HĐTN
 giữa tình bạn trong học tập và rèn luyện
 Chiều
 2 Tiếng Anh GVBM
 3 Ôn luyện Ôn luyện Toán
 Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam 
 1 LS-ĐL
 (Tiết 4)
 Sáng 2 MT GVBM
NĂM 3 Toán Bài 13. Làm tròn số thập phân (Tiết 2)
 17 4 GDTC GVBM
 1 T.Anh GVBM
 Chiều 2 T. Việt Viết - Quan sát phong cảnh
 3 Khoa học Ôn tập chủ đề chất
SÁU Sáng 1 T. Việt Nói và nghe - Bảo tồn động vật hoang 
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 18 dã
 2 Âm nhhạc GVBM
 3 Toán Bài 14. Luyện tập chung (Tiết 1)
 SHL - Hợp tác để thực hiện sản phẩm 
 4 HĐTN
 chung
 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2024
 Buổi sáng
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 Tiết: 1 
 Môn: HĐTN
 CHỦ ĐỀ : GIỮ GÌN TÌNH BẠN
 Sinh hoạt dưới cờ: SÁCH BÚT ĐỒNG HÀNH CÙNG EM”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện 
lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh 
xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
- Tham gia chia sẻ về cách dùng sổ cẩm nang các môn học của mình.Chia sẻ cảm nghĩ 
sau khi theo dõi các bạn chia sẻ
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học 
tập khoa học hiệu quả
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về cách tạo sổ và tự ghi chép 
thông minh vào sổ cẩm nang.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. - 
Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao 
tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo - HS tham gia sinh hoạt 
+ Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học.
đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ:
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, 
khấu. nêu ưu điểm, khuyết điểm 
+ Chuẩn bị trang phục, trong tuần.
đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch 
thanh, liên quan đến mới trong tuần.
chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt 
+ Luyện tập kịch bản. theo chủ đề “Sách bút 
+ Phân công nhiệm vụ cụ đồng hành cùng em”
thể cho các thành viên - Các nhóm lên thực hiện - GVCN chia sẻ những 
giới thiệucachs tạo và chia sẻ nội dung nhóm cách tạo và ghi sổ cẩm 
dùng sổ cẩm nang học tập lớp xây dựng: nang tóm tắt kiến thức các 
 Sổ ghi từ tiếng việt ghi môn học khoahocj hiệu 
 các từ hy câu văn hay để quả
 khi viết văn vận dụng
 Sổ toán: ghi công thức 
 tón, sơ đồ tư duy tổng hợp 
 kiến thức cần ghi nhớ các 
 bài toán khó hay và cách 
 khai thác ,cách giải...
 Sổ khoa : Ghi các thí 
 nghiệm, số liệu khảo sát, 
 sơ đồ tư duy kiến thức 
 cần nhớ...
 ...
 + Cam kết hành động : 
 Chia sẻ cảm nghĩ sau khi - HS cam kết thực hiện.
 theo dõi. Chia sẻ hình 
 thành thói quen ghi chép 
 sổ ,kiến thức cần ghi nhớ 
 cách học hiệu quả 
 .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 Tiết: 2 
 Môn: Tin học (GVBM)
 -----------------------------------------
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 Tiết: 3
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 Môn: Đạo đức (GVBM)
 ------------------------------------------
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 Tiết: 4
 Môn: Toán
 BÀI 12: VIẾT SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Viết được số đo độ dài, khối lượng, dung tích dưới dạng số thập phân.
- Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Vận dụng được việc viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân để giải quyết tình 
huống thực tế.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực cách viết số đo đại lượng dưới dạng 
thập phân
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng cách viết số đo đại lượng 
dưới dạng thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Bán bánh mì” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 5 tấn 262 kg = ..?.. tấn + Trả lời: 5,262 tấn
+ Câu 2: 3 tạ 52 kg = ? tạ + Trả lời: 3,52 tạ
+ Câu 3: 152 kg = ..?.. tạ + Trả lời: 1,52 tạ
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: “Tiết trước, chúng ta - HS lắng nghe.
đã tìm hiểu cách viết số đo độ dài và diện tích 
dưới dạng số thập phân. Hôm nay, cô trò mình 
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách viết số đo diện 
tích dưới dạng số thập phân nhé!”
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Biết cách chuyển đổi số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát, đọc - HS thực hiện yêu cầu của GV.
bóng nói, thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 
các câu hỏi sau:
 - HS trả lời:
- GV nêu câu hỏi:
+ Diện tích tấm kính đã dùng để làm các mặt + Diện tích tấm kính đã dùng để làm 
kính của bể cá là bao nhiêu? các mặt kính của bể cá là 1 m2 60 
+ Muốn biết diện tích tấm kính đó bằng bao dm2.
nhiêu mét vuông, ta phải làm gì? + Ta viết số đo diện tích dưới dạng số 
1. Giới thiệu cách so viết số đo diện tích dưới thập phân.
dạng số thập phân.
Ví dụ 1: Viết số đo diện tích của tấm kính 
hình chữ nhật 
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS tìm hiểu 
cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
+ Em hãy viết số đo 1 m 2 60 dm2 dưới dạng 
hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - HS trả lời:
+ Chuyển hỗn số vừa tìm được về dạng số 
 60
thập phân. + 1 m2 60 dm2 = 1 m2.
 2 100
Ví dụ 2: Viết 56 dm dưới dạng số thập phân 60
 + m2 = 1,6 m2.
với đơn vị mét vuông. 1100
- GV nêu câu hỏi: Vậy 1 m2 60 dm2 = 1,6 m2.
+ 56 dm 2 có thể viết dưới dạng phân số thập 
phân như thế nào?
+ Chuyển phân số thập phân vừa tìm được về 
dạng số thập phân.
2. Khái quát cách viết số đo diện tích dưới - HS trả lời:
 56
dạng số thập phân. 56 dm2 = m2 = 0,56 m2.
 100
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 - GV gợi ý, đặt câu hỏi để HS nêu được cách Vậy 56 dm2 = 0,56 m2.
viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
“Muốn viết số đo diện tích dưới dạng số thập 
phân, ta làm như thế nào?”
 - HS dựa vào gợi ý của GV nêu cách 
Ví dụ: 12 cm2 59 mm2 = ? cm2. viết số đo diện tích dưới dạng đố thập 
+ Viết số đo diện tích dưới dạng hỗn số có phân.
phần phân số là phân số thập phân. Cách viết số đo diện tích dưới dạng 
 59
12 cm2 59 mm2 = 12 cm2. số thập phân, ta làm như sau:
 100 + Viết số đo diện tích dưới dạng phân 
+ Viết hỗn số vừa tìm được dưới dạng số thập 
 số thập phân hoặc hỗn số có phần 
phân.
 59 phân số là phân số thập phân.
12 cm2 = 12,59 cm2
 100 + Chuyển phân số thập phân và hỗn 
Viết gọn: 12 cm2 59 mm2 = 12,59 cm2. số có phần phân số là phân số thập 
- GV lưu ý cho HS: Trong bảng đơn vị đo diện phân dưới dạng số thập phân
tích đã học, hai đơn vị đo liền kề nhau hơn 
(kém) nhau 100 lần. - HS chú ý lắng nghe.
 1
+ Đơn vị bé bằng đơn vị lớn tiếp liền.
 100
+ Đơn vị lớn gấp 100 đơn vị bé tiếp liền.
2. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Tìm số thập phân thích hợp
a) 8 m2 75 dm2 = ? m2 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 3 m2 6 dm2 = ? m2 - Kết quả:
 120 dm2 = ? m2 a) 8 m2 75 dm2 = 8,75 m2
b) 4 dm2 25 cm2 = ? dm2 3 m2 6 dm2 = 3,06 m2
 2 dm2 5 cm2 = ? dm2 120 dm2 = 1,2 m2
 85 cm2 = ? dm2 b) 4 dm2 25 cm2 = 4,25 dm2
- GV hướng dẫn HS: 2 dm2 5 cm2 = 2,05 dm2
 85 cm2 = 0,85 dm2
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực 
lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 - Cách tiến hành:
- Hoàn thành BT2: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
Đ,S? - Kết quả:
 Ta có: 4 cm2 15 mm2 = 4,15 cm2.
 Vì 4,15 cm2 > 3,95 cm2 
 Nên 4 cm2 15 mm2 > 3,95 cm2.
 -Hs đọc đề bài
- GV cho HS đọc đề bài, thảo luận theo 
nhóm đôi (cùng bàn). -HS lắng nghe
- GV gợi ý:
+ Viết số đo 4 cm2 15 mm2 dưới dạng số 
thập phân với đơn vị đo là cm2.
+ So sánh các số đo diện tích với nhau. - HS chữa bài vào vở.
- GV mời nhóm có kết quả nhất trình bày, 
các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét bài 
làm của bạn. - HS chú ý lắng nghe 
- GV nhận xét, chữa bài cho HS. - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết 
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. học 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 BUỔI CHIỂU
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết: 1
 Môn: Tiếng Việt
 CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ
 Bài 11: HANG SƠN ĐOÒNG – NHỮNG ĐIỀU KÌ THÚ (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Đọc thành tiếng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản thông tin này. Biết 
thể hiện ngữ điệu phù hợp, thể hiện sự say mê, ngưỡng mộ với vẻ đẹp kì vĩ của hang 
động được mệnh danh là đẹp nhất hành tinh; biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí theo đúng mạch 
văn bản; tốc độ đọc khoảng 90 – 100 tiếng trong 1 phút;
– Đọc hiểu: Nhận biết được các thông tin nổi bật, hiểu nội dung của đoạn và văn bản, 
bộc lộ được ý kiến của bản thân về những thông tin đã tiếp nhận được sau khi đọc văn 
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 bản. Nhận biết được những thông tin nổi bật về hang Sơn Đoòng (niên đại của hang, 
độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang), biết phân bố bố cục của văn bản, 
tìm được ý chính trong mỗi đoạn, hiểu được nội dung của từng đoạn, cũng như chủ đề 
của toàn bài đọc.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước thông qua những cảnh đẹp thiên 
nhiên của đất nước Việt Nam.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Giúp HS quan sát cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên ở hang Sơn Đoòng và từ đó khơi 
gợi trí tò mò, hứng thú để bước vào bài học mới.
- Cách tiến hành:
1.1. Khởi động:
- GV cho HS xem video Những sự thật thú vị về - HS xem video
hang động Sơn Đoòng:
- GV yêu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: 
Trao đổi với bạn về những điều thú vị khi em biết - HS làm việc nhóm đôi. 
đến hang động Sơn Đoòng.
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày ý kiến - HS trình bày ý kiến trước lớp, 
trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu các HS khác lắng nghe. 
có). 
- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. - HS quan sát, tiếp thu. 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SGK - HS quan sát tranh minh họa, 
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 tr.56, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: lắng nghe và tiếp thu. 
 - HS lắng nghe và ghi tên bài
Bài đọc Hang Sơn Đoòng – Những điều kì thú đã 
nói về quá trình hình thành, kích thước rộng lớn và 
hệ sinh thái đặc biệt, nguyên sơ. 
2. Khám phá.
- Mục tiêu: giúp HS nhận biết giọng đọc, cách đọc, cách ngắt các câu đúng với nội 
dung văn bản
+ Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc với giọng đọc diễn cảm, - Hs lắng nghe GV đọc.
thể sự tự hào, say mê, thích thú, tự hào, chú ý tới 
những chỗ ngắt nghỉ, các từ ngữ quan trọng trong 
văn bản.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm và trả lời hai câu - HS thảo luận trong 3 phút và 
hỏi sau: trả lời hai câu hỏi của GV
(1) Theo em, văn bản này có mấy đoạn?
Bài chia 4 đoạn, nhưng cấu trúc thành 3 phần (câu - HS lắng nghe GV chia đoạn
đầu là câu dẫn dắt người đọc vào nội dung văn bản).
+ Đoạn 1: từ đầu đến ngay dưới mặt đất.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến 40 tầng.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
(2) Trong 3 đoạn đó, trừ câu mở đầu, ba đoạn có - Ba đoạn đều có phần in đậm, 
điểm gì giống nhau? Theo em điểm đó thể hiện ý chúng là chủ đề, là thông tin có 
nghĩa gì cho nội dung của từng đoạn? ý nghĩa khái quát cho nội dung 
 từng đoạn.
– GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV cho HS luyện đọc một số từ khó: Sơn Đoòng, - HS luyện đọc từ khó
vết đứt gãy, Rào Thương, sầm uất, 
- Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: 
+ Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: 
Hang Sơn Đoòng/ được hình thành từ một vết đứt 
gãy của dãy Trường Sơn,/ bị dòng nước sông Rào - HS luyện đọc câu dài
Thương bào mòn liên tục/ trong một khoảng thời 
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 gian dài (từ 2 đến 5 triệu năm).//
+ Cây cối ở đây khá mỏng manh,/ dù là cây thân 
gỗ.// Sơn Đoòng/ còn là nơi trú ngụ của nhiều loài 
động vật,/ trong đó/ có một số loài cá,/ nhện,/ cuốn 
chiếu,/ bọ cạp,.../ với đặc diểm chung là/ không có 
mắt/ và cơ thể trong suốt.//
– GV tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm.
– GV nhận xét, tuyên dương
 - HS đọc theo nhóm
 - HS lắng nghe
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
- Giải nghĩa được một số từ khó. 
- Đọc thầm lại bài đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. 
- Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài đọc. 
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ:
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ 
bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV ngữ khó hiểu để cùng với GV giải 
hỗ trợ. nghĩa từ.
+ Rừng nguyên sinh: rừng tự nhiên chưa hoặc 
ít bị tác động bởi con người, chưa làm thay đổi - HS cùng GV giải nghĩa một số từ 
cấu trúc của rừng. khó.
+ Trú ngụ: chốn nương náu, trú ẩn.
3.2. Tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần 
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các lượt các câu hỏi:
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, 
hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Những câu được in đậm trong văn bản + Những câu in đậm cho biết 3 nội 
cho biết điều gì? dung chính của bài, cũng là 3 điều kì 
 thú về hang Sơn Đoòng: niên đại 
 của hang (đoạn 2); độ lớn của hang 
 (đoạn 3); hệ sinh thái đặc biệt của 
 hang (đoạn 4). 
+ Câu 2: + Hang Sơn Đoòng được hình thành 
 từ: 
 •Vết đứt gãy của dãy Trường Sơn 
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 •Bị nước song Rào Thương bào mòn 
 liên tục trong nhiều năm liền (từ 2 
+ Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy hang Sơn đến 5 triệu năm) 
Đoòng rất lớn? + Những chi tiết cho thấy hang Sơn 
 Đoòng rất lớn là: 
 •Chiều dài ước tính 9 ki-lô-mét. 
 •Thể tích 38,5 triệu mét khối. 
 •Có thể chứa tới 68 máy bay Bô-ing 
 777 hoặc cả khu phố sầm uất với 
+ Câu 4: Nêu những điều đặc biệt của hệ sinh những tòa nhà cao 40 tầng.
thái trong hang Sơn Đoòng. + Sơn Đoòng sở hữu hệ sinh thái 
 đặc biệt, nguyên sơ. Trong hang có 
 cả một khu rừng nguyên sinh với 
 động thực vật rất phong phú và khác 
 lạ. Cụ thể: thực vật rất mỏng manh, 
+ Câu 5: Tưởng tượng em là hướng dẫn viên du động vật không có mắt và cơ thể 
lịch, hay giới thiệu hang Sơn Đoòng với du trong suốt.
khách. + HS làm việc nhóm để thực hiện 
- GV nhận xét, tuyên dương câu 5.
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài 
học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và chốt: - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
Bài đọc cung cấp thông tin về niên đại, độ lớn 
và hệ sinh thái đặc biệt của hang Sơn Đoòng. 
Qua bài đọc, ta càng thêm tự hào trước vẻ đẹp - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
GDBVMT: Biết yêu cảnh đẹp đất nước thông 
qua những cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước 
Việt Nam. Bảo vệ môi trường xung quanh luôn 
sạch đẹp.
3.3. Luyện đọc lại: - HS nghe Gv hướng dẫn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm văn bản: 
Giọng đọc ngạc nhiên, nghi vấn, bất ngờ về 
hang Sơn Đoòng chứa nhiều điều kì thú.
+ Giáo viên đọc mẫu. + HS cùng nhau đọc diễn cảm
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn theo cặp.
+ Thi chọn người đọc hay nhất + HS bình chọn
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp. - HS lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm xúc - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra 
của mình sau khi học xong bài “Hang Sơn Đoòng – những cảm xúc của mình.
Những điều kì thú.”
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh 
- Dặn dò bài về nhà : Chia sẻ với người thân về bài nghiệm.
đọc. - HS lắng nghe
+ Đọc trước Tiết 2: Luyện từ và câu – Luyện tập về 
đại từ (tiếp theo).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... 
 BUỔI CHIỂU
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 Tiết: 2
 Môn: Tiếng Anh (GVBM)
 --------------------------------------
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 Tiết: 3
 Ôn Luyện: Tiếng việt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Đọc thành tiếng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản thông tin này. Biết 
thể hiện ngữ điệu phù hợp, thể hiện sự say mê, ngưỡng mộ với vẻ đẹp kì vĩ của hang 
động được mệnh danh là đẹp nhất hành tinh; biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí theo đúng mạch 
văn bản; tốc độ đọc khoảng 90 – 100 tiếng trong 1 phút;
– Đọc hiểu: Nhận biết được các thông tin nổi bật, hiểu nội dung của đoạn và văn bản, 
bộc lộ được ý kiến của bản thân về những thông tin đã tiếp nhận được sau khi đọc văn 
bản. Nhận biết được những thông tin nổi bật về hang Sơn Đoòng (niên đại của hang, 
độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang), biết phân bố bố cục của văn bản, 
tìm được ý chính trong mỗi đoạn, hiểu được nội dung của từng đoạn, cũng như chủ đề 
của toàn bài đọc.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước thông qua những cảnh đẹp thiên 
nhiên của đất nước Việt Nam.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ mở đầu: (3 phút)
 - Gọi học sinh làm lại bài 2, 4 - HS nối tiếp nhau nói
 2. HĐ thực hành (27 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh biết tìm từ đồng nghĩa phù hợp.
 - Biết sử dụng từ để đặt câu, viết văn.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc bài tập.
 - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, giáo -Học sinh thảo luận nhóm đôi làm 
 viên đánh số thứ tự vào các ô trống. bài.
 - Giáo viên nhận xét lời giải đúng -3 học sinh làm bảng nhóm
 - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn - 2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
 - Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có - Mang một vật nào đó đến nơi 
 nghĩa chung là gì? khác (vị trí khác).
 - Tại sao không nói: Bạn Lệ vác trên vai - Vì: đeo là mang một vật nào đó 
 chiếc ba lô con cóc? kiểu dễ tháo cởi, vác nghĩa là chuyển 
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách 
 đặt lên vai. Chiếc ba lô con cóc nhẹ 
 nên dùng từ đeo là phù hợp.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi
- Chia nhóm 4 học sinh thảo luận và làm bài. - Học sinh thảo luận chọn 1 ý giải thích 
( “cội” là “gốc” ) đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục 
 ngữ.
- Gọi nhóm trình bày.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu 
 - Nghĩa chung: gắn bó với quê 
tục ngữ.
 hương là tình cảm tự nhiên.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: - Học sinh đọc thuộc cả 3 câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
“Sắc màu em yêu”. - 8 học sinh đọc nối tiếp thuộc lòng.
- Em chọn khổ thơ nào để miêu tả khổ thơ có 
màu sắc và sự vật nào? - Em thích khổ thơ 2. Ở đây có rất 
 nhiều sự vật màu xanh: cánh đồng, 
- Tìm từ đồng nghĩa của màu xanh? rừng núi, nước biển, bầu trời.
 - Xanh mượt, xanh non, xanh rì, 
 xanh mát, xanh thẫm.
- Chọn các sự vật ứng với mỗi màu sắc để 
viết một đoạn văn miêu tả?
- Yêu cầu học sinh viết bài.
- Trình bày kết quả
 - 2 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp 
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 - Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi câu từ. viết vào vở
 - Thiên nhiên có muôn màu, muôn 
 sắc nhưng em thích nhất là màu 
 xanh. Bởi màu xanh là màu của 
 hoà bình, màu của sự sống. Cánh 
 đồng lúa đang thì con gái xanh 
 mượt, luống rau mẹ trồng xanh non 
 trông thật ngon mắt. Con mương 
 dẫn dòng nước xanh mát vào tưới 
 cho đồng ruộng. Lũy tre xanh rì bao 
 bọc lấy làng xóm quê hương. Xa 
 xa, dãy núi xanh thẫm. Cảnh vật 
 quê hương thật thanh bình.
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
 - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe và thực hiện
 - Viết lại đoạn văn bài tập 3.
 - Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để nói - Lắng nghe và thực hiện
 và viết cho phù hợp.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2024
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 Tiết: 1
 Môn: Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố lại kiến thức về từ đồng nghĩa; biết sử dụng các từ đồng nghĩa trong những 
tình huống cụ thể.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập 
- Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung 
bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tvề từ đồng nghĩa ứng dụng 
vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố được những hiểu biết về từ đồng nghĩa mà HS đã được tìm hiểu ở tiết trước. 
Khơi gợi trí tò mò, sự hứng thú của HS. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai giỏi nhất? - HS tham gia chơ
- GV phát phiếu học tập dưới đây và yêu cầu HS làm 
việc nhóm. - HS thực hiện theo hướng dẫn 
Tìm và nối các cột từ có ý nghĩa tương đồng ở cột A của GV.
với các từ ở cột B?
 A B
 Má, u, bầm Tàu hỏa
 Cha, thầy Mẹ
 Xe lửa Bố
 Hùm, cọp Hổ
- GV mời các nhóm chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá và gợi ý thêm: 
+ Má, u, bầm – mẹ.
+ Cha, thầy – bố.
+ Xe lửa – tàu hỏa. - HS trả lời.
+ Hùm, cọp – hổ.
- GV nêu câu hỏi: Theo em, các từ có nghĩa tương 
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 đồng (giống nhau) như vậy được gọi là từ gì?
- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học mới.
 - HS trả lời
 - HS lắng nghe, tiếp thu.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra, biết sử dụng và đánh giá được tác dụng về từ đồng nghĩa trong bài 
tập. 
- Vận dụng kiến thức đã học làm cái bài tập và câu hỏi liên quan
- Cách tiến hành:
- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu của BT1 - HS đọc nhiệm vụ BT. 
dưới đây: Chọn từ thích hợp thay cho bông hoa trong 
mỗi thành ngữ dưới đây: 
G: Từ cần tìm đồng nghĩa với từ in đậm trong mỗi 
thành ngữ 
+ GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả 
trong nhóm nhỏ. - HS thực hiện theo hướng dẫn 
+ GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS của GV.
khác nhận xét, bổ sung ( nếu có). - HS trả lời.
+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 
a. Ngày lành tháng tốt - HS lắng nghe, tiếp thu.
b. Năm lần bảy lượt 
c. Sóng yên biển lặng 
d. Cầu được ước thấy
e. Đao to búa lớn 
g. Đi đến nơi về đến chốn
- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT2: Tìm từ 
đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đoạn thơ dưới 
đây: - HS đọc nhiệm vụ hoạt động. 
 Góc sân nho nhỏ mới xây 
 Chiều chiều em đứng nơi này em trông 
 Thấy trời xanh biếc mênh mông 
 Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy 
 (Trần Đăng Khoa)
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 + GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả 
trong nhóm nhỏ.
+ GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS 
khác nhận xét, bổ sung ( nếu có).
+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: - HS thảo luận nhóm
 • Đồng nghĩa với nho nhỏ: nhỏ bé, bé nhỏ, be 
 bé, - HS chia sẻ trước lớp 
 • Đồng nghĩa với trông: nhìn, xem, coi, 
 • Đồng nghĩa với mênh mông: bao la, bát ngát, 
 mông mênh, - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu. 
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. 
- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT3: Chọn 
từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn 
văn 
 - HS lắng nghe, tiếp thu.
 - Hs đọc yêu cầu bài tập
+ GV cho HS hoạt động theo nhóm Mảnh ghép và 
các nhóm ghi lại kết quả thảo luận vào VBT. 
+ GV tập hợp lại các đáp án của từng nhóm và yêu 
cầu HS phát biểu. 
+ GV nhận xét, chốt đáp án: 
Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa 
bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt 
kia đan xuống mặt đất. Mặt đất đã khô cằn bỗng - HS làm theo hướng dẫn của 
thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, GV.
trong lành. Mặt đất lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp 
nhựa sống cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại - HS chú ý lắng nghe. 
cho cây sức sống tràn đầy. Và cây trả nghĩa cho mùa 
bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ BT4: Viết đoạn văn 
(4 – 5 câu) về một cảnh đẹp thiên nhiên, có sử dụng 
2 – 3 từ đồng nghĩa. 
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 + GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thiện. 
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. 
 - HS đọc đề bài.
 - HS đọc đề bài.
 - HS lắng nghe, tiếp thu.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi: Trong câu văn dưới đây, từ nào - HS tham gia để vận dụng kiến 
đồng nghĩa với nhau? thức đã học vào thực tiễn.
 Cánh đồng làng em rộng bát ngát, trải dài bao la + Từ đồng nghĩa: Bát ngát – 
vô tận, gợi một cảm giác xanh ngợp tới chân trời. bao la
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
 - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ---------------------------
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết: 2
 GDTC (GVBM)
 ----------------------------------
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 Tiết: 3
 Môn: Toán
 BÀI 12: VIẾT SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025 – HS viết được số đo độ dài, khối lượng, diện tích, dung tích dưới dạng số thập phân 
và vận dụng được viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân để giải quyết một số tình 
huống thực tế.
– HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực cách viết số đo đại lượng dưới dạng thập 
phân
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng cách viết số đo đại lượng dưới 
dạng thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát vui nhộn để khởi động tiết học - HS vận động theo bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Viết được số đo độ dài, khối lượng, diện tích, dung tích dưới dạng số thập phân 
- Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1: - HS thực hiện yêu cầu của GV.
Tìm số thập phân thích hợp.
a) 8 m 7 dm = ? m
 4 m 6 cm = ? m
 5 cm 6 mm = ? cm
b) 215 cm = ? m
 76 mm = ? cm
 9 mm = ? cm
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở; trao đổi 
kết quả với bạn cùng bàn. - HS hoàn thành bài tập theo yêu 
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả, cả lớp cầu.
 Nguyễn Thanh Phương\Giáo án lớp 5B\năm học 2024-2025

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thanh.docx