I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- GDKNS: Giáo dục HS biết quý trọng người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 9 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2011 Buổi sáng Tập đọc: CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - GDKNS: Giáo dục HS biết quý trọng người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ- - Nhận xét – ghi điểm . 2. Bài mới : * HĐ1: HD luyện đọc : ( 10' ) - GV đọc cả bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không? - Đoạn 2: Từ Quý và Nam đến phân giải. - Đoạn 3 : Còn lại. - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Sôi nổi, quý, hiếm - Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2. - Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. * HĐ2: Tìm hiểu bài ( 12' ) - Cho HS đọc Đ1+2. + Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì? + Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để baỏ vệ ý kiến của mình như thế nào? (Khi HS phát biểu GV nhớ ghi tóm tắt ý các em đã phát biểu). - Cho HS đọc Đ3 : + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? + Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao? * ý : Người lao động là quý nhất. * HĐ3: Đọc diễn cảm. ( 7' ) - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn đọc đọan. - GV chéo đoạn văn cần luyện đọc lên bảng hoặc đưa bảng phụ đã chép cách nhấn giọng, ngắt giọng và GV đọc đoạn văn. - Cho HS đọc theo nhóm 3. - Cho HS thi đọc phân vai. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố-dặn dò: ( 2' ) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết TĐ tiết sau: Đất Cà Mau. -2-3 HS -Theo dõi . -HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp lần 1. - HS luyện đọc từ. - 3 HS đọc nối tiếp lần 2. - 2 HS đọc cả baì. - 1 HS đọc chú giải. - 1 HS giải nghĩa từ. - HS đọc lướt. - Hùng quý nhất là lúa gạo. - Quý: Vàng quý nhất. - Nam: Thì giờ là quý nhất. - Hùng: Lúa gạo nuôi con người. - Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua đợc lúa gạo. - Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. - Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh khiêm tốn. - HS rút ý ghi vở. - Một số HS đọc đoạn trên bảng. - HS đọc theo nhóm. - HS thi đọc. - HS nhận xét - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - BT cần làm : bài1, bài 2, bài 3, bài 4 (a,c) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: ( 5' ) - Gọi HS lên bảng viết số thập phân vào chỗ chấm. - Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: ( 6' ) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Để thực hiện bài tập này ta làm như thế nào? - Nhận xét - ghi điểm. Bài 2: ( 7' )Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS thực hiện tương tự như bài 1. - Chấm 5-7 vở. - Nhận xét – sửa sai Bài 3: ( 7' ) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét- sửa sai . - Nhận xét - ghi điểm. Bài 4 a,c: ( 5' ) - Tổ chức HS thảo luận cách làm bài theo bàn. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Củng cố- dặn dò ( 2' ) - Gọi HS nêu kiến thức của tiết học. - Nhắc HS làm bài ở nhà. - 1HS lên bảng viết: 6m 5cm=m; 10dm 2cm=dm - Theo dõi. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập phân. - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 35m 3cm = ...m b) ; c) SGK. - Nhận xét. - Tự thực hiện như bài 1. - HS làm vào vở . - 1HS lên làm. - HS tự làm bài cá nhân 3km 245m = 3,245km; 5km 34m = 5,034km 307m = 0,307km. - Đổi vở kiểm tra cho nhau. - Một số HS đọc kết quả. - Nhận xét sửa bài. - Từng bàn thảo luận tìm ra cách làm. - Đại diện nêu. lớp nhận xét bổ sung. - 3 HS nêu. - Học bài, làm bài. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Kể lại được 1 lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc ở nơi khác); kể rõ địa điểm, diễn biến của câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh, về một số cảnh đẹp ở địa phương. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ: - Nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới: ( 27' ) * HĐ1: HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài: Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác. - GV ghi đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ quan trọng. - Gọi HS đọc bài và gợi ý. - Cho HS giới thiệu về cảnh đẹp mình miêu tả. - Cho HS đọc gợi ý 2. * HĐ2: Cho HS kể chuyện. - GV viết dàn ý lên bảng. - Cho HS kể chuyện. - Nhận xét và khen những HS kể hay. 3. Củng cố - dặn dò: ( 3' ) - GV nhận xét tiết học. - Học bài, chuẩn bị bài. - 2-3 HS lên. - Theo dõi. - 2 HS lần lượt đọc đề bài. - 1 HS đọc gợi ý 1. - Một số HS giới thiệu cụ thể cảnh đẹp mà em sẽ kể. - 1 HS đọc, HS đọc thầm. - 2 HS lần lượt kể – HS theo dõi . - HS lần lượt kể chuyện. - HS nhận xét. - HS viết vào vở bài kể chuyện đã nói ở lớp; chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau Buổi chiều GĐ-BD Tiếng Việt: LUYỆN TẬP: TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Hiểu ®îc kiÕn thøc sơ giản về từ nhiều nghĩa. - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn cã dïng tõ nhiÒu nghÜa. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Củng cố kiến thức đã học : ( 5' ) + Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ? 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : ( 27' ) Bài 1: Từ ngữ nào chứa từ có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau: a/ Cái lưỡi; lưỡi liềm; đau lưỡi; thè lưỡi b/ Nhổ răng; răng cưa; răng hàm; khoa răng hàm mặt. c/ Mũi dao; nhỏ mũi; ngạt mũi; thính mũi Bài 2: Từ đánh trong câu nào được dùng với nghĩa gốc ? a/ Mẹ chẳng đánh em Hoa bao giờ vì em rất ngoan. b/ Bạn Hùng có tài đánh trống. c/ Quân địch bị các chiến sĩ ta đánh lạc hướng. 3. Củng cố dặn dò : ( 3' ) - GV nhận xét giờ học. - 2 H nêu. * H thảo luận theo 3 nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. + Đáp án : a/ Lưỡi liềm. b/ răng cưa. c/ mũi dao. * H đọc bài và xác định y/c bài tập. - 1 H lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài. Đáp án: Câu a. GĐ-BD Toán: LUYỆN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:( 5' ) 8m 4dm =...m 3dm 5cm=...dm 2m 6 cm=...m 27dm 12cm=..dm - 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét, cho điểm 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 27' ) Bài 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5dm 4cm = ....dm 15m 26 cm = ...m 7m 2 cm = ... m 8m 123mm = ... m Bài 2: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6km 324m = ...km 6km 24m = ...km 4km 5m = ...km 213m = ...km - 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung KQ: 5,4dm; 15,26m; 7,02m; 8,123m - HS TB chỉ làm 2 bài đầu - 2 HS làm ở bảng, mỗi em 2 bài. - Cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung 6,324km; 6,024km;4,005km;0,213km Bài 3: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: a.24,72m = ....m...cm 3,2dm = ...dm..cm b. 9,84km =...m 27,8 km =...m - Nhận xét sửa sai. - HS TB chỉ làm câu a - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Lớp nhận xét bổ sung KQ: 24m72cm; 3dm2cm 9840m; 27800m 3. Củng cố ( 2' ) - Nhận xét tiết học Đạo đức: TÌNH BẠN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Biết được ý nghĩa của tình bạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 .Kiểm tra bài cũ : ( 5' ) + Nêu những việc làm thể hiện việc biết giữ gìn các truyền thống về gia đình, dòng họ, tổ tiên. - Nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới: ( 27' ) * HĐ1:Thảo luận cả lớp. - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : + Bài hát nói lên điều gì ? + Lớp chúng ta có vui như vậy không ? + Điều gì sẽ xẩy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ? + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? em biết điều đó từ đâu ? - Lần lượt HS trả lời câu hỏi. * Nhận xét rút kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. * HĐ2:Tìm hiểu ND truyện đôi bạn * GV đọc 1 lần truyện đôi bạn. - Mời 2 HS lên đóng vai theo truyện đôi bạn. - Cả lớp thảo luận theo câu hỏi ở tranh 17, SGK. - Yêu cầu HS trả lời. * Nhận xét, rút kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. * HĐ3: Làm bài tập 2 SGK. + Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Trao đổi những việc làm của mình với bạn bên cạnh. - Mời HS trình cách ứng xử trong mọi tình huống và giải thích lí do. - Yêu cầu cả lớp nhận xét. - Cho các em liên hệ với việc làm cụ thể. * Nhận xét rút kết luận : a: chúc mừng bạn; b: an ủi động viên giúp đỡ bạn; c: bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn giúp đỡ; d: khuyên ngăn bạn. * HĐ4 : Củng cố + Yêu cầu HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. - Ghi các ý kiến lên bảng. - Cho HS nhận xét - Tổng kết rút kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thật, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùg nhau, ... - Cho các liên hệ liên hệ ở trường lớp, với bạn xung quanh. - Cho HS đọc lại ghi nhớ. 3. Tổng kết - Dặn dò: ( 3' ) - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài–Chuẩn bị bài (tiếp theo) - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. + Tinh thần đoàn kết của các bạn thành viên trong lớp. + Mọi việc sẽ trở nên buồn chán vì không có ai trao đổi trò chuyện cùng ta. - Có quyền, từ quyền của trẻ em. - HS trả lời, nhận xét. + 3, 4 HS nêu lại kết luận. - HS theo dõi. - Nêu tên nhân vật có trong truy ... Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng gì? - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem lược đồ và thể hiện các nhiệm vụ. - Vùng có mật độ dân số dưới 100 người /km2? + Trả lời các câu hỏi. Qua phần phân tích trên hãy cho biết: Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư sống thưa thớt? Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm gì? - GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến trước lớp. - GV theo dõi và nhận xét, chỉnh sửa sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến và GD BVMT 3. Củng cố - dặn dò: ( 2' ) - Nhận xét tiết học. - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2-3 HS lên. - Theo dõi. - Thảo luận nhóm đôi – TLCH cá nhân - Nước ta có 54 dân tộc. - Dân tộc Kinh đông nhất. Sống ở đồng bằng. - Dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên. - Các dân tộc ít ngời là: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày. - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru- Vân, Kiều, Pa-cô, chứt - Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà. - HS chơi theo HD của GV. + 3 HS lần lượt thực hiện bài thi. - HS cả lớp làm cổ động viên. - Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình. - Theo dõi. - HS nêu: Bảng số liệu cho biết mât độ dân số của môt số nước ĐNÁ. - HS so sánh. - Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số Cam-pu-chia, lớn hơn 10 lần dân số của Lào. - Mật độ dânn số VN rất cao. - Đọc tên: lược đồ mật độ dân số VN. Lược đồ cho ta thấy sự phân bố dân cư của nước ta. - Nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn 100 là thành phố như Hà Nội, Hải phòng, TPHCM. - Vùng trung du Bắc Bộ, môt số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung, Cao nguyên Đăk lăk.,.. - Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới 100. - Dân cư nước ta tập trung đôn ở đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi, nông thôn. - Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân cư từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng kinh tế mới. - 3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến - HS cùng nhận xét. - Học bài, chuẩn bị bài. Thứ 6 ngày 21 tháng 10 năm 2011 Buổi sáng Tập làm văn: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản (BT1 ; BT2). - Có thái độ tranh luận đúng đắn. * GD BVMT (Khai thác gián tiếp): GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người (Qua BT1) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. Một vài tờ phiếu khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5' ) - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới : ( 30' ) * HĐ1: HDHS làm bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu bài 1. - Cho HS làm bài theo nhóm . - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và khen nhóm mở rộng lí lẽ và dẫn chứng đúng, hay, có sức thuyết phục. * Liên hệ GD BVMT. * HĐ2: HDHS làm bài 2. - Cho HS đọc yêu cầu của bài 2. - Cho HS làm bài GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài ca dao lên. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen những em có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe. 3. Củng cố dặn dò: ( 2' ) - GV nhận xét tiết học. - Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài. - 2-3 HS lên - Theo dõi. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - Nhóm trao đổi thảo luận, tìm lí lẽ dẫn chứng để thuýêt phục các nhân vật còn lại. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS nhận xét. - 1 HS đọc to lớp lắng nghe. - HS làm bài. - Một vài HS trình bày ý kiến. - HS nhận xét. - HS về nhà làm lại 2 bài tập vào vở, về nhà xem lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra giữa học kì I Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. - BT cần làm : B1 ;2 ;3 ;4. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Viết các số đo dưới dạng số thập phân đã học. - Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: ( 30' ) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. Nhận xét- ghi điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Treo bảng phụ. - Phát phiếu học tập. - Chấm 5-7 phiếu. - Nhận xét sửa bài. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 4: Tương tự bài 3 thay đơn vị tính. 3. Củng cố- dặn dò ( 2' ) - Nhắc lại kiến thức. - Nhắc HS về nhà làm bài. - 2HS lên bảng làm bài. 3m 4cm = 3,04m 2m2 4dm2 = 2,04m2 2kg 15g = 2,015kg - 1HS đọc đề bài. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở. a) 3m 6dm = 3,6m ; b) 4dm = 0,4m ; c) 34m 5cm = 34,05m ; 345cm = 3,45m - Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc đề bài. - 1HS lên bảng làm vào phiếu - Lớp nhận phiếu làm bài tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vở. a) 42dm 4cm = 42,4dm b) 56cm 9mm = 56,9cm ; ......... - Nhận xét bài làm trên bảng. a) 3kg 5g = 3,005kg ; b) 30g = 0,03kg c) 1103g = 1,103kg - 3 HS nhắc lại. - Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài. Lịch sử: CÁCH MẠNG MÙA THU I. MỤC TIÊU: - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi : Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, ... Chiều ngày 19 – 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN toàn thắng. - Biết Cáng mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả. - HS khá, giỏi : + Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ hành chính VN.Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng 8. Phiếu học của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài. - Nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới : ( 28' ) * HĐ1: Thời cơ cách mạng. - GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài Cách mạng mùa thu. - GV nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. Giữa tháng 8-1945 quân Phiệt Nhật ở châu Á đầu hàng đồng minh. - GV gơi ý: Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào? - GV giảng thêm cho HS hiểu. * HĐ2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở HN ngày 19-8-1945. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 10-8-1945. - GV yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HS. * HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương. - GV nếu vấn đề: Nếu cuộc khởi nghĩa này không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? - Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác dụng như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước? -GV chốt ý. + Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền? - GV yêu cầu HS liên hệ: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương ta năm 1945? - GV kể về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương. * HĐ4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng 8. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng 8. Các câu hỏi gợi ý. + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng 8? + Thắng lợi đó có ý nghĩa như thế nào? - GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng tám. + Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa thu cách mạng? + Vì sao ngày 19-8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nước ta? 3. Củng cố - dặn dò: ( 3' ) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuôc bài và tìm hiểu về ngày Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà 2-9-1945. -2-3 HS lên. -Theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng phần cuối năm 1940. - HS thảo luận tìm câu trả lời. - Dựa vào gợi ý của HS để giải thích thời cơ cách mạng. Đảng ta xác định đây là thời cơ cách mạng ngàn năm có một vì: Từ năm 1940 nhật và pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS thuật lại trước nhóm cuộc khởi nghĩa 19-8-1945 ở Hà Nội, các HS cùng nhóm theo dõi, bổ sung ý kiến cho nhau. - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến thống nhất như sau. - Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - HS trao đổi nhóm. + Hà Nôi là nơi có cơ quan đầu não của giăc, nếu Hà Nội không dành được chính quyền thì việc dành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp khó khăn rất nhiều. - Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh dành chính quyền. - Theo dõi . - Đọc SGK và nêu: Tiếp sau HN lần lượt đến Huế (23-8) Sài Gòn (25-8), Và đến 28-8-1945 cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công. - Một số HS nêu trước lớp. - HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi gơi ý để rút ra nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng tháng 8. - HS suy nghĩ và nêu ý kiến. - HS cùng nhận xét. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Buổi chiều Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I.MỤC TIÊU: - Giúp HS thấy được ưu và khuyết điểm của mình trong tuần qua. - HS có hướng khắc phục nhược điểm và có hướng phấn đấu tốt trong tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát 1 bài. 2. Nhận xét tình hình hoạt động tuần 9: *Ưu điểm: - Đa số các em có ý thức thực hiện các hoạt động tốt. - Một số em có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. Trong giờ học chú ý xây dựng bài. - Tham gia các hoạt động đầu buổi, giữa buổi nhanh nhẹn, có chất lượng. *Nhược điểm: -Một số em ý thức tự giác chưa cao, về nhà còn lười học và làm bài tập, chữ viết xấu, cẩu thả. 3. Kế hoạch tuần 10: - Giáo dục cho HS ý thức tự giác, kỉ luật trong mọi hoạt động. -Thi đua học tập tốt. Phấn đấu vươn lên. - Chuẩn bị tâm thế, ôn tập tốt để kiểm tra giữa HKI - Cả lớp hát một bài. - Lớp trưởng nhận xét hoạt động trong tuần của lớp. - Lắng nghe GV nhận xét và có ý kiến bổ sung. - Nghe GV phổ biến để thực hiện.
Tài liệu đính kèm: