Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 20

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 20

ĐẠO ĐỨC (T20)

EM YÊU QUÊ HƯƠNG (T2).]

I. Mục tiêu:

 - HS biết làm những việc phù hợp khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương

 - Yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn góp phần xây dựng quê hương

 - HS giỏi biết được vì sao cần phải yêu quê hương và góp phần tham gia xây dựng quê hương

II. Chuẩn bị:

- GV: Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

 Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”.

 - Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Thực hành, đàm thoại. Trò chơi

- HS: Tranh vẽ

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 20
(Từ ngày 16/8/2011 – 20/01/2012)
---š-µ-œ---
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI HỌC
HAI
16/01/2012
Chào cờ
Đạo đức
20
Em yêu quê hương
Tập đọc
39
Thái sư Trần Thủ Độ
Lịch sử
20
Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945 - 1954)
Toán
96
Luyện tập
BA
17/01/2012
Chính tả
20
Nghe - viết : Cánh cam lạc mẹ
Toán
97
Diện tích hình tròn
LTVC
39
Mở rộng vốn từ : Công dân
Kể chuyện
20
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thể dục
TƯ
18/01/2012
Tập đọc
40
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng
Toán
98
Luyện tập
Khoa học
39
Sự biến đổi hoá học
Tập làm văn
39
Tả người (Kiểm tra viết)
Thể dục
NĂM
19/01/2012
Toán
99
Luyện tập chung
Kĩ thuật
20
Chăm sóc gà
LTVC
40
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Nhạc
20
Ôn tập Hát mừng.
Mỹ thuật
SÁU
20/01/2012
Địa lí
20
Châu Á (tiếp theo)
Toán
100
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
Khoa học
40
Năng lượng
Tập làm văn
40
Lập chương trình hoạt động
SHTT
20
Sinh hoạt tập thể tuần 20
DUYỆT CỦA BGH
HIỆU TRƯỞNG
KHỐI TRƯỞNG 
Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012
ĐẠO ĐỨC (T20)
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (T2).]
I. Mục tiêu: 
 - HS biết làm những việc phù hợp khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương
 - Yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn góp phần xây dựng quê hương
 - HS giỏi biết được vì sao cần phải yêu quê hương và góp phần tham gia xây dựng quê hương
II. Chuẩn bị: 
GV: Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
	 Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”.
 - Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Thực hành, đàm thoại. Trò chơi
HS: Tranh vẽ
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:1’
2.KTBC:4’
3. Bài mới (30’) 
 a.GTB:
b.Thực hành
HĐ 1:
HĐ 2:
HĐ 3
4.Củng cố: 4’
5.Dặn dò (2’) 
Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương?
Em yêu quê hương
Giao cho mõi nhóm thảo luận 1 tình huống ® Kết luận:
a) Tuấn có thể làm nhiều việc để góp phần xây dựng thư viện như: 
b) Hằng nên làm gì ?
Nêu yêu cầu cho học sinh.
+Trong những việc đó, việc nào em đã thực hiện? Việc nào chưa thực hiện? Vì sao?
Em dự kiến sẽ làm những gì trong thời gian tới để tham gia xây dựng quê hương?
**Kể chuyện, đọc thơ, hát về quê hương em.
Nêu yêu cầu cho học sinh.
Triển lãm tranh vẽ về quê hương.
**Cho biết cảm xúc của em khi xem tranh, khi vẽ tranh về quê hương?
Thực hành những điều đã học trong cuộc sống hằng ngày.
**Chuẩn bị: Ủy ban Nhân dân phường, xã
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu.
Các nhóm thảo luận nhóm 4.
- Góp sách, báo, truyện cũ hoặc mới.
	- Vận động các bạn cùng góp sách, báo, truyện.
	- Giữ trật tự khi đọc sách trong thư viện.
	- Giữ vệ sinh chung trong thư viện.
	- Giữ gìn sách, báo khi mượn thư viện để đọc 
Hằng nên tham gia vệ sinh Lúc khác sẽ xem chương trình phát lại.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trình bày
- Làm nhiều việc góp phần xây dựng quê hương và nhắc nhở học sinh trong lớp học tập các bạn.
Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
Một số bạn trình bày trước lớp.
.
------------------------------------
TẬP ĐỌC (T39)
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi diễn cảm bài văn, phân biệt lời nhân vật 
 - Biết đọc bài với giọng kể chuyện nhẹ nhàng thấm thía, đọc lời bà tự nói với các cháu bằng giọng chậm rãi, hiền từ.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi Thái sư trần thủ Độ- một người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc cho học sinh.
 + Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thi đua, thảo luận.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:1’
2.KTBC:4’
3. Bài mới (30’) 
 a.GTB:
b.LĐ-THB
* LĐ:10’
THB: 12’
c.LĐDC:8’
4. Củng cố.(4’)
5.Dặn dò (2’) 
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài.
-Giáo viên nhận xét – cho điểm.
“Thái sư Trần Thủ Độ”
Yêu cầu học sinh đọc bài.
-Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu  tha cho”
Đoạn 2: “Một lần khác thưởng cho”
Đoạn 3: Còn lại.
-Giáo viên chú ý luyện đọc từ ngữ học sinh còn phát âm sai.
-Giáo viên giúp học sinh hiểu thêm các từ ngữ mà học sinh chưa rõ.
Giáo viên đọc diễn cảm bài 
-**Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm đoạn 1 – giáo viên nêu câu hỏi.
- Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- Trước việc làm của người quân hiệu Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
- Khi biết có ngưới tâu vua mình chuyên quyền Trần Thủ Độ nói ntn?
- Trần Thủ Độ là người ntn?
- ***Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc bài văn, cách ghi dấu nhấn giọng, ngắt giọng và đọc diễn cảm đoạn văn.
- Cho học sinh các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
Giáo viên nhận xét.
- ***Tìm nội dung chính
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe trả lời câu hỏi.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ các em còn phát âm sai.
Học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể nêu thêm từ khó các em chưa hiểu.
- Đồng ý nhưng Y/c chặt 1 ngón chân- có ý răn đe
-Không trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa 
-Nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng
- Cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, đề cao kỉ cương, phép nước.
- **Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
 Các công dân nhỏ tuổi cần biết ơn, quan tâm, giúp đỡ gia đình liệt sĩ.
Đại diện 2 – 3 học sinh đọc diễn cảm.
Học sinh các nhóm thảo luận tìm nội dung chính và trình bày
--------------------------------------
LỊCH SỬ (T20)
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ
ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945-1954).
I. Mục tiêu:
- Biết sau CM tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với 3 thứ giặc: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm
 - Thống kê được các sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954,
+ 19/12/1946: Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp
+ Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
+ Chiến dịch Biê giới thu đông 1950
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ	
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
 + Phương pháp: Luyện tập, hỏi đáp. Trò chơi
+ HS: Chuẩn bị bài.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổnđịnh: 1’
2. KTBC : 3’
3.Bài mới(30’)
a.GTB: 
b.Ôn tập:1’
HĐ 2:
4.Củng cố (4’)
5.Dặn dò (2’) 
- Nêu diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ?
- Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
® Nhận xét bài cũ.
“Ôn tập”.
- Phát phiếu học tập có nội dung sau:
+ 19/ 12 năm 1946, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định điều gì?
Nhân dân ta đã chống lại “Giặc đói” và “Giặc dốt” như thế nào?
+ Năm 1947, có sự kiện lịch sử nào xảy ra?
+ Ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới vào thời điểm nào?
+ Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích gì?
+ Sau chiến thắng Biên Giới, chính quyền ta đã làm gì?
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ xảy ra vào thởi điểm nào?
® Giáo viên nhận xét + chốt ý.
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 2, 3 SGK?
- Giáo viên nhận xét.
“Ai đúng – Ai sai?”.
Giáo viên đọc nội dung câu hỏi.
Giáo viên nhận xét + Tuyên dương đội thắng.
Học bài.
Chuẩn bị: “Nước bị chia cắt”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- Học sinh trả lời và điền vào bảng trên.
Học sinh đọc ® Học sinh trả lời.
- Mỗi dãy 4 em.
2 đội đưa bảng Đ – S.
----------------------------------------
TOÁN (T96)
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
Biết tính chu vi hình tròn và đường kính hình tròn khi biết chu vi hình tròn đó
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ.
+ Phương pháp: Luyện tập, thực hành, Thi đua
+ HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổnđịnh: 1’
2. KTBC : 3’
3.Bài mới (30’):
 a.GTB: 
 b.LT:1’
 Bài 1:
Bài 2:
 Bài 3:
4. Củng cố (4’)
5.Dặn dò (2’) 
 Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
Luyện tập.
Yêu cầu học sinh đọc đề.
b) r=4,4,dm
c) r=2
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên chốt lại cách tìm bán kính khi biết C (dựa vào cách tìm thành phần chưa biết).
C = r ´ 2 ´ 3,14
Cách tìm đường kính khi biết C.
a)Tính đường kính hình tròn C=15,7 m
b) Tính bán kính hình tròn C=18,84 dm 
Lưu ý bánh xe lăn 1 vòng ® đi được S đúng bằng chu vi bánh xe.
Giáo viên nhận xét và tuyên dương. 
Học sinh nhắc lại nội dung ôn.
Vài nhóm thi ghi công thức.
Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2/ 5.
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc đề.
b) C=4,4 x 2 x 3,14=.,dm
c) 2==2,5
 C=2.5 x 2,5 x 3,14=.cm
Học sinh đọc đề.
– Nêu công thức tìm bán kính và đường kính khi biết chu vi.
r = c : 3,14 : 2
d = c : 3,14
d =15,7: 3,14=.m
r=18,84: 3,14 : 2=. dm
Học sinh đọc đề – làm bài.
Giải
a) Chu vi của bánh xe đó là:
0,65 x 3,14= m
Đáp số:..m
C = r ´ 2 ´ 3,14
r = c : 3,14 : 2
d = c : 3,14
-------------------------------
Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2012
CHÍNH TẢ (T 20)
CÁNH CAM LẠC MẸ.
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
 - Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bút dạ và giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 2.
 + Phương pháp: Thực hành. Luyện tập. Thi đua.
+ HS: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổnđịnh: 1’
2. KTBC : 3’
3. bài mới (30’):
 a.GTB: 
 b.HDCT:
* HĐ 1
* HĐ 2
c.LT
4.Củng cố (4’)
5.Dặn dò (2’) 
Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại bài tập 2.
Nhận xét.
 Tiết học hôm nay các con sẽ nghe viết đúng chính tả bài “Cánh cam lạc mẹ” và làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu r/d/gi âm chính o, ô.
Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần thanh học sinh địa phương thường viết sai.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
Giáo viên câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
	Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến yêu cầu của đề bài cần dựa vào nội dung của các từ ngữ đứng trước và đứng sau tiếng có chữ các con còn thiếu để xác định tiếng chưa hoàn chỉnh là tiếng gì?
Giáo viên dán 4 tờ giấy to lên bảng yêu cầu đại diện 4 nhóm lên thi đua tiếp sức.
**-Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm, nhóm nào điền xong trước được nhiều điểm nhóm đó thắng cuộc.
**Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn”
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh theo dõi lắng nghe.
Học sinh viết bài chính tả.
Học sinh soát lại bài – từng cặp ... hiện gõ tiết tấu bài TĐN.
- Học sinh nghe đàn và đọc bài
- Học sinh thực hiện theo các hình thức cá nhân , nhóm, lớp đọc và kết hợp gõ phách.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh đọc lại bài TĐN
=============================================================
Thứ sáu ngày 20 tháng 01 năm 2012
ĐỊA LÍ (T20)
CHÂU Á (TT). 
I. Mục tiêu: 
 + Nắm đặc điểm về dân cư Châu A: dân số đông, phần lớn là người da vàng
 + Nêu 1 so đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân Châu A: Làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển.
 +Nêu 1 số đặc điểm khu vực đông nam á:
 Khí hậu gió mùa nóng ẩm, sản xuất nhiều loại nông sản , khai thác khoáng 	+ Dựa vào lược đồ, bản đo, nhận biết được của 1 số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
 ( HS giỏi dựa vào lược đồ xác định vị trí đông nam á, giải thích vì sao dân cư tập trung đông đúc đồng bằng, vì sao sản xuất nhiêù lúa gạo)
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á.
 + Phương pháp: Quan sát, đàm thoại. Thảo luận Thi đua, thực hành
+ HS: Tranh ảnh về dân cư, kinh tế Châu Á.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổnđịnh: 1’
2. KTBC : 3’
3.Bài mới (30’)
 a.GTB: 
 b. THB:
HĐ 1
HĐ 2
4. Củng cố (4’)
4.Dặn dò (2’) 
Bài cũ: “Châu Á”.
Đọc ghi nhớ và TLCH/ SGK Nhận xét, đánh giá.
 “Châu Á (tt)”.
+ Nhận xét về dân Châu Á ở từng khu vực khác nhau?
® Đa số thuộc chủng tộc da vàng (chủng tộc Mông-gô-lô-ít), sống tập trung ở các đồng bằng châu thổ, nơi có đất phù sa màu mỡ, thuận tiện cho hoạt động nông nghiệp.
+ Tổ chức cho học sinh thảo luận.
Giáo viên bổ sung thêm 1 số hoạt động sản xuất khác mà học sinh chưa nêu.
+ Thi trình bày tranh ảnh sưu tầm về đặc điểm dân cư và kinh tế của Châu Á.
Nhận xét, đánh giá.
Chuẩn bị: “Khu vực Đông Nam Á”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
+ Quan sát hình.
+ Nhận xét.
Người Nhật, có nước da sáng, tóc đen.
Người Xri-Lan-ca: nước da đen hơn.
Nêu khu vực sinh sống chủ yếu.
Nhắc lại.
+ Quan sát hình 5.
+ Thảo luận để nhận biết các hoạt động kinh tế cùng công dụng của chúng.
+ Lần lượt mô tả các tranh, ảnh trong hình và nêu công dụng.
+ Hoạt động nhóm nhỏ để tìm vùng phân bố của các hoạt động kính tế.
--------------------------------------
TOÁN (T100)
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT.
I. Mục tiêu:
- Làm quen với biểu đồ hình quạt.
 - Bước đầu biết cách đọc và phân tích xử lý số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đo hình quạt.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
 + Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 3’
3.Bài mới(30’)
 a.GTB: 1’
 b.THB:
c.TH:
 Bài 1:
4. Củng cố (4’)
4.Dặn dò (2’) 
Học sinh sửa bài 2, 
Giáo viên nhận xét.
	Giới thiệu Biểu đồ hình quạt
- Yêu cầu học sinh quan sát kỹ biểu đồ hình quạt. VD1/ SGK và nhận xét đặc điểm.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc.
	  Biểu đồ nói về điều gì?
	  Kết quả học tập của học sinh trong lớp chia mấy loại?
- Giáo viên chốt lại những thông tin trên bản đồ.
Giáo viên chốt.
Xanh đỏ
40% 25%
 tím
 20% 15% 
 trắng
	- Giáo viên chốt lại cách tính toán theo biểu đồ.
So sánh các số liệu.
-** Lập biểu đồ hình quạt về số bạn học sinh giỏi, khá, trung bình của tổ.
- **Chuẩn bị: “LT về tính diện tích”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Cả lớp nhận xét.
Nêu đặc điểm của biểu đồ.
 Dạng hình tròn chia nhiều phần.
Trên mọi phần đều ghi số phần trăm tương ứng.
Đại diện nhóm trình bày
- Học sinh lần lượt nêu những thông tin ghi nhận qua biểu đồ.
Học sinh làm bài.
Nêu cách làm.
a) Số HS thích màu xanh là:
120 :100x40= 
b) Số HS thích màu đỏ là:
120 :100x25=30 (HS)
 c) Số HS thích màu trắng là:
120 :100x25= (HS)
d) Số HS thích màu tím là:
120 :100x25= (HS)
----------------------------------
KHOA HỌC (T 40)
NĂNG LƯỢNG.
I. Mục tiêu: 
Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ
	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Nến, diêm.
	 - Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
 - Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Quan sát Thí nghiệm
 - Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC : 
3.Bài mới (30’)
 a.GTB: 1’
b.THB:
 HĐ1
 HĐ2
4. Củng cố (4’)
5.Dặn dò (2’) 
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học.
® Giáo viên nhận xét.
Năng lượng,
-Cho HS thí nghiệm theo nhóm và thảo luận.
- Hiện tượng quan sát được?
Vật bị biến đổi như thế nào?
Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Y/c Học sinh tự đọc mục Bạn có biết SGK
- Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng?
**Nêu lại nội dung bài học.
Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Năng lượng của mặt trời”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng.
- Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Người nông dân cày, cấyThức ăn
- Các bạn học sinh đá bóng, học bàiThức ăn
Chim săn mồiThức ăn
Máy bơm nướcĐiện
----------------------------------
TẬP LÀM VĂN (T40)
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. 
I. Mục tiêu: 
	- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho một hoạt động tập thể quen thuộc. Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11
II. Chuẩn bị: 
 + GV: - Bảng phụ viết tên 3 phần chính của chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. Giấy khổ to
 + Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Thảo luận.
+ HS: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to, SGK.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC : 
3.Bài mới(30’)
 a.GTB: 1’
b.THB:
 Bài 1:	
 Bài 2:
Bài 3:
4.Củng cố (4’)
5.Dặn dò (2’) 
Lập chương trình hoạt động.
 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 Giáo viên yêu cầu 1, 2 học sinh đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
+ Buổi họp lớp bàn việc gì?
+ Các bạn đã quyết định chọn hình thức hoạt động nào để chúc mừng thầy cô?
+ Mục đích của hoạt động đó là để làm gì?
( Giáo viên gắn bảng tờ giấy đã viết:
1. Mục đích:
 Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
 Bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.)
+ Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm?
+ Các công việc đó được phân công ra sao?
+ Kết quả buổi liên hoan thế nào?
 ( Giáo viên gắn bảng tờ giấy đã viết:
 2. Công việc, phân công:
 Mua hoa, bánh kẹo, hoa quả, nượn lọ hoa, chén đĩa, bày biện: bạn 
Trang trí: bạn 
Ra báo: bạn 
Các tiết mục:
 + Kịch câm: bạn 
 + Kéo đàn: bạn 
 + Đồng ca: cả lớp)
 GV gắn tên phần tiếp của bản chương trình hoạt động ( 3. Tiến hành buổi lễ: Để đạt được kết quà của buổi liên hoan tốt đẹp như đã thất trong bài Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng đã cùng các bạn lập một chương trình hoạt động rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người. Tuy nhiên, là một chuyện viết theo hướng chú trọng kể những chi tiết nổi bật nên có những phần chưa thể hiện rõ trong bài. Nhiệm vụ của các em: tưởng tượng mình là lớp trưởng, dựa theo chuyện và phỏng đoán, lập lại tiến trình buổi liên hoan văn nghệ nói trên – viết nhanh, gọn, vắn tắt ( chú ý viết tắt, gạch đầu dòng)
 Giáo viên chia lớp làm 5, 6 nhóm.
 Giáo viên kết luận: Tiến trình buổi lễ của lớp trưởng nào thông minh, hợp lí, sáng tỏ nhất.
 Giáo viên yêu cầu đọc bài
 Giáo viên giới hạn nhiệm vụ của bài tập.
 Giáo viên gạch dưới từ công việc trên bảng phụ: Mục đích – Công việc, phân công – Thứ tự các việc làm
 Các em viết bài vào vở hoặc viết trên nháp. Giáo viên phát giấy khổ to cho 3 học sinh. 
 Giáo viên nhận xét
 **Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở các công việc của một hoạt động tập thể em vừa liệt kê.
 **Chuẩn bị: “Luyện tập chương trình hoạt động (tt)”.
 Nhận xét tiết học. 
 Hát 
 Cả lớp đọc thầm
 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
 1 học sinh đọc gợi ý bài làm
 Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
 Liên hoan văn nghệ tại lớp.
 Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
 Chuẩn bị bánh kẹo, hoa quả/ làm báo tường/ Chuẩn bị chương trình văn nghệ.
 Bánh kẹo, hoa quảchén đĩa, lọ hoa, hoa tặng thầy cô: 
 Trang trí lớp học: 
 Ra bao: chủ bút bạn  cùng nhóm biên tập. Ai cũng phải viết bài, vẽ hoặc sưu tầm.
 Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương trình-bạn; kịch câm:; kéo đàn:; các tiết mục khác.
 Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ trong không khí đầm ấm./ các tiết mục văn nghệ hấp dẫn, thú vị./ báo tường rất hay./ Thầy cô giáo rất cảm động, khen buổi liên hoan tổ chức chu đáo./ Cả lớp ai cũng hài lòng, cảm thấy gắn bó với nhau hơn
 Cả lớp đọc lại toàn bộ phần yêu cầu và gợi ý của bài tập.
 Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp.
 Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm nào làm tốt sẽ được gắn nội dung dưới đề mục thức 3 của bản chương trình.
 Cả lớp bổ sung
 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
 Học sinh làm bài cá nhân.
 3, 4 học sinh làm bài xong đọc kết quả. Cả lớp chăm chú nghe để xem bạn đã kể đúng, kể đủ việc chưa. Cả lớp nhận xét
 2, 3 học sinh làm bài trên phiếu dán bài trên bảng, trình bày.
 Cả lớp bình chọn người kể việc đủ nhất, hình dung công việc tốt nhất
 1, 2 học sinh nhắc lại cấu trúc 3 phần của 1 chương trình hoạt động.
--------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 20
1. Nhận xét tuần qua:
2. Phương hướng:
- Nhắc nhỡ học sinh đi học đều đúng giờ.
- Nhắv nhỡ các em ăn mặc đồng phục đúng qui định.
- Nhắc nhỡ hs giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh lớp học, 
trường học.
- Chăm sóc cây xanh, châu kiểng trong lớp học.
- Nhắc nhỡ hs học bài và làm bài đầy đủ, trước khi đến 
- Lớp mang đầy đủ dụng cụ học tập.
- Nhắc nhỡ hs mang dép, mang khăn quàng khi đến lớp.
- Giáo dục không chữi thề, nói tục, đánh lộn.
- Giáo dục an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, phòng 
tránh tai nạn thương tích học đường.
- Nhắc hs tham gia phong trào phân loại rác.
- Kiểm tra bảng cửu chương những bạn chưa thuộc.
- Phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng HS giỏi.
- Vận động đọc sách thư viện và bảo quản sách.
3. Văn nghệ, trò chơi, bịt mắt vẽ tranh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5Tuan 20.doc