Đạo đức
Đ 13 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS vận dụng tốt nội dung bài tiết 1 vào thực hành nhận xét, lựa chọn những hành vi đúng về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Biết kể lại, hát, đọc thơ về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Có thái độ không đồng tình với việc làm chưa hiếu thảo.
* Nhận biết được tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu, biết lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ; biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy- học
- Sưu tầm tranh, ảnh, câu chuyện, bài thơ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Đồ dùng hoá trang
III. Các hoạt động dạy- học
Tuần 13 Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Đạo đức Đ 13 HIếU THảO VớI ÔNG Bà CHA Mẹ (tiết 2) I. Mục tiêu - HS vận dụng tốt nội dung bài tiết 1 vào thực hành nhận xét, lựa chọn những hành vi đúng về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Biết kể lại, hát, đọc thơ về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Có thái độ không đồng tình với việc làm chưa hiếu thảo. * Nhận biết được tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu, biết lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ; biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy- học - Sưu tầm tranh, ảnh, câu chuyện, bài thơ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Đồ dùng hoá trang III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Các hoạt động: * HĐ1: Đóng vai- bài tập 3 (SGK) - HS quan sát tranh 1, 2 + Tranh vẽ cảnh gì? - 2 HS nối tiếp đọc lời nhân vật trong 2 tranh - 3 nhóm thảo luận phân vai cho từng tranh. - Các nhóm lên đóng vai 2 tình huống. H: Vì sao em ứng xử như vậy? H: Ông bà cảm thấy như thế nào khi nhận được sự quan tâm chăm sóc của cháu? - GVKL: Con cháu cần quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi đau ốm, già yếu. * HĐ2: Thảo luận nhóm đôi – Bài tập 4 (SGK) - HS đọc yêu cầu bài tập 4, thảo luận cặp đôi ghi vào nháp. - Các nhóm trình bày bài. GV khen những HS hiếu thảo với ông bà, cha mẹ,... HĐ3: Trình bày tư liệu sưu tầm - HS trình bày bài hát, câu chuyện, tranh ảnh có nội dung bài học trước lớp - Lớp nhận xét chọn bạn thể hiện tốt. - Con cháu cần quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi đau ốm, già yếu. - KL: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 4. Củng cố- dặn dò. - HS nêu lại KL chung, GV nhận xét tiết học, khen HS . Về chuẩn bị bài tuần 14. Toán Đ 61 NHÂN NHẩM Số Có HAI CHữ Số VớI 11 I. Mục tiêu - Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng làm bài tập 1 của tiết luyện tập vừa qua. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài và ghi đề bài. b, Các hoạt động. * Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - HS đặt tình và tính 27 x 11, Cho một HS lên bảng làm - GV cho HS nhận xét số 297 và 27 nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27. * Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - HS thử nhân nhẩm thử 48 x 11 theo cách trên. Vì tổng 4 + 8 không phải là số có một chữ số mà có hai chữ số, nên cho HS đề xuất cách làm tiếp. - GV cho HS yêu cầu HS đặt tính và tính - GV kết luận: Ta có thể rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 cộng 8 bằng 12. Viết xen 2 giữa hai chữ số 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. * Thực hành Trong quá trình thực hành nên cho HS nhân nhẩm với 11 khi có điều kiện. - Bài tập 1: GV cho HS tự làm rồi chữa, GV ghi kết quả lên bảng. - Bài tập 2: Khi tìm x nên cho HS nhân nhẩm với 11. - Bài tập 3: - HS đọc đề bài và tự nêu tóm tắt và giải vào vở. GV nhận xét và sửa bài lên bảng. - Bài tập 4: - HS đọc đề bài các nhóm trao đổi nêu kết quả. GV nhận xét và sửa sai. 1. Ví dụ: a. 27 x 11 27 x 11 = 297 b. 48 x 11 = 528 c. 64 x 11 = 704 2. Luyện tập: Bài 1 (71) Bài 2 (72) a. x : 11 = 25 x = 25 x 11 x = 275 Bài 3 (71) Bài giải Số học sinh của khối lớp bốn có là: 11 x 17 = 187 (học sinh) Số học sinh của khối lớp năm có là: 11 x 15 = 165 (học sinh) Số học sinh của cả hai khối lớp là: 187 + 164 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh Bài 4 (71) 4. Củng cố, dặn dò - HS nêu cách nhân nhẩm với 11. Nhận xét tiết học. - Xem trước bài “ Nhân với số ba chữ số”. Tập đọc Đ 25 NGƯờI TìM ĐƯờNG LÊN CáC Vì SAO I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng riêng nước ngoài Xi- ôn- cốp- xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. * HS trả lời đúng các câu hỏi sau bài đọc. * Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi người, biết dánh giá đúng để có hành động đúng, hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu. II. Đồ dùng dạy- học -Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. Chuẩn KTKN III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định. 2. Kiểm tra: - HS đọc bài Vẽ trứng và trả lời các câu hỏi SGK. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài và ghi đề bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2 –3 lượt. Đoạn 1: Bốn dòng đầu. Đoạn 2: Bảy dòng tiếp theo Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo Đoạn 4: Ba dòng còn lại - GV kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc các tên riệng, đọc đúng các câu hỏi trong bài, và hiểu các từ trong SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài: giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục, nhấn giọng những từ: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục * Tìm hiểu bài: H: Xi -ôn kốp xki mơ ước điều gì?(được bay lên bầu trời) H: Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? (Sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát mimh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.) H: Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? (Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.) H: Em hãy đặt tên khác cho truyện? - HS đọc cả bài, nêu nội dung bài * Hướng dẫn đọc diễn cảm - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc diễn cảm - HS luyện đọc đoạn: “Từ nhỏ hàng trăm lần”. I. Luyện đọc: - Xi-ôn- cốp- xki - rủi ro - hì hục II. Tìm hiểu bài 1. Ước mơ của Xi- ôn- cốp-xki. - bay lên bầu trời 2. Nguyên nhân Xi-ôn- cốp-xki thành công. - đọc nhiều sách - làm nhiều thí nghiệm - kiên trì 40 năm * ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 4. Củng cố, dăn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. Xem trước bài “Văn hay chữ tốt”. Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 Toán Đ 62 NHÂN VớI Số Có BA CHữ Số (tiết 1) I. Mục tiêu * HS cả lớp: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - HS làm đúng các bài tập 1, 3 * HS khá giỏi: Làm thêm B2. II. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định 2. Kiểm tra: HS nêu cách nhân nhẩm với 11. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài và ghi đề bài. b, Các hoạt động. * Tìm cách tính 164 x 123 - GV cho học sinh đặt tính và tính bài toán sau: 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3 - Sau đó cho HS đặt tính: - GV nhắc HS khi viết tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất; phải viết tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - HS thực hành làm VD2, nêu kết quả và cách làm. * Thực hành - Bài tập 1: HS đặt tính rồi tính, GV chữa bài lên bảng - Bài tập 2: HS tính vào vở nháp, cho vài HS lên bảng điền vào ô trống từng biểu thức đã kẻ sẵn lên bảng. GV nhận xét sửa bài. - Bài tập 3: HS làm vào vở. GV sửa lên bảng VD: 164 x 123 = ? 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 x 164 123 492 328 164 20172 VD2: 248 x 321 2. Luyện tập Bài 1 (73) Bài 2 (73) Bài 3 (73) 4. Củng cố- dặn dò. - HS nêu cách nhân số có ba chữ số. Nhận xét tiết học. - Xem trước bài: “Nhân với số có ba chữ số”. Luyện từ và câu Đ 25 Mở RộNG VốN Từ: ý CHí – NGHị LựC I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2),viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. Đồ dùng dạy- học - SGK, chuẩn KTKN. III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc lại ghi nhớ của bài trước Tính từ. - Nêu một số ví dụ các tính từ chỉ đặc điểm của, tính chất của sự vật. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài và ghi đề bài b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài tập 1: - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài, GV phát phiếu cho các nhóm. - HS thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét và sửa bài. * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu đề bài, HS làm vào vở, nêu kết quả GV nhận xét. * Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu đề. - HS nêu một số thành ngữ đã học, GV cho HS viết đoạn văn ngắn vào vở nói về người có ý chí, nghị lực. - Cho HS nêu trước lớp GV nhận xét . Bài 1 (127) a, quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chi, vững dạ, vững lòng b, khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai. Bài 2 (127). Đặt câu: + gian khổ: Gian khổ không làm Mạnh nhụt chí. + khó khăn: Dù hoàn cảnh khó khăn bạn Hà vẫn vươn lên học tốt. + Công việc ấy rất gian khổ. * Bài 3: Viết đoạn văn. 4. Củng cố – dặn dò. - Biểu dương những HS và nhóm làm việc tốt. - Về nhà ghi lại những từ ở bài tập 2. Khoa học Đ 25 NƯớC Bị Ô NHIễM I. Mục tiêu - Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. II. Đồ dùng dạy- học - Hình trang 52, 53 SGK. - HS chuẩn bị theo nhóm: + Một chai nước sông hay hồ, một chai nước giếng hoặc nước máy. + Hai chai không. Hai phiễu lọc nước. Một kính lúp. III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định 2. Kiểm tra: HS nêu vai trò của nước đối với đời sống con người. 3. Bài mơi: a. Giới thiệu bài và ghi đề bài b, Các hoạt động. ã Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm. - Yêu cầu các em đọc các mục Quan sát và thực hành trang 52 SGK để làm. - HS tiến hành làm thí nghiệm + Cho các nhóm quan sát 2 chai nước đem theo và đoán xem nước nào chứa nước sông, chai nào chứa nước giếng. + Cho các nhóm viết nhãn vào hai chai nước để phân biệt 2 loại nước + Các nhóm cùng thảo luận để đưa ra giải thích: nước giếng trong hơn vì chứa ít chất kh ... n mỏ quạ. * HSKG:Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà cửa người dân ĐBBB: để tránh gió, bão, nhà được dựng chắc chắn. * Sự thích nghi và cải tạo môi trương của con người ở đồng bằng. II. Đồ dùng dạy- học. -Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân. III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra: Nêu các đặc điểm ở đồng bằng Bắc Bộ? 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài và ghi đề bài. b, Các hoạt động. ã Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - HS dọc P1 và trả lời H: Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? H: Người dân sống ở đây chủ yếu là dân tộc nào? H: Trình bày đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người Kinh ở ĐBBB? H: Làng Việt Cổ có đặc điểm gì? H: Ngày nay nhà cửa được thay đổi ntn? ã Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - 1 HS đọc P2 kết hợp tranh vẽ trang 102 thảo luận cặp đôi câu hỏi và trả lời. H: Hãy mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐBBB? H: Người dân thường tổ chức lễ hội nào vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? H: Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên ra. H: Kể tên một số hoạt động nổi tiếng của người dân ở đây. - Đại diện trình bày kết quả, GV nhận xét và tóm ý như mục 2 SGK. * HS nêu bài học. 1. Chủ nhân của đồng bằng. - Dân cư: đông đúc, chủ yếu là người kinh. - Nhà:chắc chắn, quây quần, có sân, vườn, ao. 2. Trang phục và lễ hội - Trang phục: (nam) áo dài the, khăn xếp, (nữ) áo dài tứ thân, yếm đỏ, lưng thắt ruột tượng, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ - Lễ hội: Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng,.... 3. Bài học: SGK (102) 4. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Xem trước bài: “Hoạt động sản xuấtBắc Bộ” Chính tả Đ 13 N- V: NGƯờI TìM ĐƯờNG LÊN CáC Vì SAO I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài người tìm đường lên các vì sao. ( “Từ đầu.....hàng trăm lần”) - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính i/iê. II. Đồ dùng dạy- học - Bút dạ + Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2. - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết lại những chữ viết sai nhiều ở tiết trước. 3. Bài mơi: a. Giới thiệu bài và ghi đề bài b. Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc đoạn văn viết chính tả trong bài. - HS đọc thầm đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng, những từ ngữ mình dễ viết sai - GV đọc từng câu văn ngắn cho HS viết vở. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Bài tập 2b: + GV cho từng cặp HS thảo luận điền kết quả vào chỗ trống, sau đó cho đại diện lên bảng điền từ thích hợp. GV nhận xét, sửa sai cho HS: - B3: GV cho HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, làm vào vở. GV nhận xét kết quả và sửa bài. 1. Viết đúng. - Xi – ôn – cốp – xki - nhảy, rủi ro, non nớt. 2. Luyện tập Bài 1 (126) a. Bài 2 (127) b. + Thứ tự các từ cần điền: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm. Bài 3: + Câu 3a: nản chí, lí tưởng, lạc lối. + Câu 3b: kim khâu, tiết kiệm, tim. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Về nhà viết vào vở nháp các tính từ có trong bài. Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Toán Đ 65 LUYệN TậP CHUNG I. Mục tiêu * HS cả lớp: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2) - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - HS làm đúng các bài 1, 2 dòng 1, Bài 3 * HS khá giỏi: Làm thêm các bài 4, 5 II. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài và ghi đề bài. b, Các hoạt động. * Bài tập 1: - HS tự làm rồi nêu kết quả, GV sửa bài. * Bài tập 2: - HS làm vào bảng con, GV nhận xét sửa bài. * Bài tập 3: - HS lên bảng làm, GV nhận xét sửa bài. * Bài tập 4: - Lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng làm , GV sửa bài * Bài tập 5: - HS tự giải rồi nêu kết quả, GV nhận xét sửa bài lên bảng. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài “Chia một số cho một tổng” Bài 1 (75) Bài 2 (75): Tính 268 x 235 = 324 x 250 = 309 x 207 = Bài 3 (75). Tính bằng cách thuận tuận tiện nhất. Bài 4 (75) Giải 1 giờ 15 phút = 75 phút Mỗi phút hai vòi nước cùng chảy vào bể thì được: 25 + 15 = 40 (lít) Sau 1 giờ 15 phút hai vòi chảy 40 x 75 = 3000 (lít) Đáp số: 3000 lít Bài 5 (75) Tập làm văn Đ 26 ÔN TậP VĂN Kể CHUYệN I. Mục tiêu - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt chuyện); kể lại được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. * Thể hiện sự tự tin, mạnh dạn trình bày trước lớp. Nhớ lại câu chuyện, chọn lọc được các sự kiện, biết sắp xếp , gây ấn tượng với người nghe. II. Đồ dùng dạy- học - Máy chiếu, máy tính. III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài và ghi đề bài b. Hướng dẫn ôn tập * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 2, 3 - HS đọc yêu cầu của bài. - Một số HS nói về đề tài câu chuyện mình kể. - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện - Từng cặp HS lên thực hành trao đổi về câu chuyện vừa kể. - HS thi kể trước lớp. Các em có thể nêu câu hỏi cho bạn trả lời và ngược lại. GV nhận xét và sửa bài cho HS. - GV chiếu lưu ý, HS đọc: + Văn kể chuyện: kể lại một sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. + Nhân vật: là người hay các con vật, đồ vật, cây cốiđược nhân hoá. Hành động lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật. Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vậ. + Cốt truyện: Thường có ba phần (mở đầu, diễn biến, kết thúc). Có hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) Đề 2 (thuộc bài văn kể chuyện) Đề 1 (thuộc loại văn viết thư) Đề 3 (thuộc loại văn miêu tả) Văn kể chuyện: kể lại một sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. + Nhân vật: là người hay các con vật, đồ vật, cây cốiđược nhân hoá. Hành động lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật. Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. + Cốt truyện: Thường có ba phần (mở đầu, diễn biến, kết thúc). Có hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ. Thể dục Đ 26 ôn bài thể dục phát triển chung trò chơi “chim về tổ” I. Mục tiêu - Ôn tập 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn. - Trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: chuẩn bị còi III. Nội dung và phương pháp 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu. - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên trên sân trường: 1 phút - Về đội hình 4 hàng ngang. Sau đó cho HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay. - Xoay các khớp - Kiểm tra: Động tác phối hợp và thăng bằng. 2. Phần cơ bản a,Trò chơi “Chim về tổ” - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Tổ chức cho cả lớp chơi chính thức, GV điều khiển. b, Bài thể dục phát triển chung - Ôn động tác 4 đến động tác 8 của bài: 2- 3 lần. + Lần 1: GV hô cho HS tập + Lần 2- 3: GV chia tổ cho HS luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV quan sát, sửa chữa sai sót cho HS các tổ. - Tập trung HS ôn toàn bài: 2 lần. Lớp trưởng điều khiển, GV quan sát, nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. 3. Phần kết thúc - Cho HS tập 1 số động tác thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài, HS nêu thứ tự động tác của bài. Khoa học Đ 26 NGUYÊN NHÂN LàM NƯớC Ô NHIễM I. Mục tiêu - HS nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,....... + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,..... + Vỡ đường ống dẫn dầu,..... - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: 80 % các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. * Kĩ năng tìm kiếm, sử lí và trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước. II. Đồ dùng dạy- học - Hình trang 54, 55 SGK. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài và ghi đề bài b, Các hoạt động. ã Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - HS quan sát các hình SGK tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình, GV theo dõi và nhận xét uốn nắn những câu hỏi chưa chính xác. - HS làm việc theo cặp: + HS quay lại chỉ vào từng hình SGK để hỏi và trả lời nhau như đã gợi ý. Các em có thể đặt nhiều kiểu câu hỏi khác nhau. GV theo dõi các nhóm và giúp đỡ. - GV hỏi: Hãy nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ở địa phương? - Gọi một số HS trình bày thảo luận trước lớp, GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng. - GV kết luận như mục bạn cần biết SGK ã Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. - Các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bi ô nhiễm? - GV nhận xét như SGK. 1. Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Nước thải từ các nhà máy - Khói bụi - vỡ ống dẫn dầu, dầu loang trên biển,... - rác thải trong sinh hoạt - phân hoá học - phun thuốc trừ sâu - Nước thải trong sinh hoạt .... 2. Tác hại của nước bị ô nhiễm. - Là nôi cho mầm bệnh sinh sống - Lan truyền các bệnh dịch + tả, lị, thương hàn,tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Xem trước bài “Một số cách làm sạch nước” Kí duyệt của Ban giám hiệu ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: