Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 19 (chi tiết)

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 19 (chi tiết)

Luyện từ và câu:

CÂU GHÉP.

I-Mục tiêu:

-Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống như 1 câu đơn và thể hiện 1 ý có quan hệ chặt chẽ với ý cua những vế câu khác (nội dung ghi nhớ).

-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép( BT1 mục III); thêm được 1 vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3).

HS khá, giỏi thực hiện được yêu câu của BT2( trả lời câu hỏi giải thích vì sao)

II-Đồ dùng: Bảng phụ.

III-Hoạt động dạy học:

1.HĐ1: (2 p) Giới thiệu bài: Khi nói, khi viết nếu chỉ sử dụng một kiểu câu thì việc diễn đạt sẽ trở nên đơn điệu. Chính vì thế ta cần sử dụng một cách linh hoạt các kiểu câu. Các em đã được học các kiểu câu đơn. Bài học hôm nay, các em tìm hiểu thế nào là câu ghép; giúp các em nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, biết đặt câu ghép; biết sử dụng câu ghép trong giao tiếp.

- GV ghi mục bài lên bảng.

 

doc 50 trang Người đăng hang30 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 19 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19: Thứ hai, ngày 14 tháng 1 năm 2013
Cụ Thủy lờn lớp
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba, ngày 15 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu:
Câu ghép.
I-Mục tiêu:
-Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống như 1 câu đơn và thể hiện 1 ý có quan hệ chặt chẽ với ý cua những vế câu khác (nội dung ghi nhớ).
-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép( BT1 mục III); thêm được 1 vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3).
HS khá, giỏi thực hiện được yêu câu của BT2( trả lời câu hỏi giải thích vì sao)
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
1.HĐ1: (2 p) Giới thiệu bài: Khi nói, khi viết nếu chỉ sử dụng một kiểu câu thì việc diễn đạt sẽ trở nên đơn điệu. Chính vì thế ta cần sử dụng một cách linh hoạt các kiểu câu. Các em đã được học các kiểu câu đơn. bài học hôm nay, các em tìm hiểu thế nào là câu ghép; giúp các em nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, biết đặt câu ghép; biết sử dụng câu ghép trong giao tiếp.
- GV ghi mục bài lên bảng.
2.HĐ2: (12 p) Phần nhận xét:
-HS đọc toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện các y/c của bài tập.
-HS làm bài và trả lời câu hỏi. GV thực hiện trên bảng và chốt lại kết quả đúng :
 Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. Con chó/chạy sải thì khỉ/gò lưng như phi ngựa. Chó chạy thong thả, khỉ/buông thõng 2 tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
-GV chốt lại các đặc điểm của câu ghép (phần ghi nhớ)
3.HĐ3: (5 p) Phần ghi nhớ:
-Ba HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Hai HS nhắc lại phần ghi nhớ theo cách hiểu của các em.
4.HĐ4: (12 p) Phần luyện tập:
Bài 1: -HS đọc y/c của bài tập.
HS làm bài vào vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 1 HS nêu kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung rút ra kết quả đúng.
STT
Vế 1
Vế 2
Câu 2
Trời/ rãi mây trắng nhạt
c v
biển/ cũng xanh thẳm.
Câu 3
Trời/ âm u mây mưa
c v
biển/ mơ màng dịu hơi sương.
Câu 4
Trời / ầm ầm giong gió
c v
biển/ đục ngầu giận dữ.
Bài 3: -HS đọc y/c bài tập.
-HS làm bài, GV theo dõi chấm chữa bài.
-HS phát biểu ý kiến.Cả lớp nhận xét bổ sung những phương án trả lời khác.
Bài 2: (HS khá, giỏi)
Không thể tách các vế của câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vé câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác.
5.-Củng cố,dặn dò: (5 p) -HS nhăc slại nội dung ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học; Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép.
-------------------------------------------------
Tập làm văn.
 Luyện tập tả người. (Dựng đoạn mở bài)
I-Mục tiêu:
-Nhận biết được 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gán tiếp) trong bài văn tả người ( BT3).
-Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II-Đồ dùng: Bảng phụ ghi 2 kiểu mở bài đã học..
III-Hoạt động dạy học:
1. HĐ1: Giới thiệu bài: ( 3 phút)
2. HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập. ( 25 phút)
Bài tập 1: -HS đọc y/c bài tập.Cả lớp theo dõi SGK.
-HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài.
GV kết luận: Đoạn a. Mở bài theo kiểu trực tiếp. Giới thiệu trực tiếp người định tả.
Đoạn b. Mở bài theo kiểu gián tiếp. Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người được tả.
Bài tập 2: -HS đọc y/c bài tập.
-GV giúp HS hiểu y/c của đề bài.
-Định hướng cho HS chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
-HS nối tiếp nhau nêu đề văn mình chọn để viết.
-HS viết hai đoạn mở bài cho đoạn văn đã chọn.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.Mỗi em đều nêu rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay dán tiếp.
-GV và cả lớp nhận xét,phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài.
3 -Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) 
-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người.
-GV nhận xét tiết học.Những em viết đoạn mở bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại
----------------------------------------------------
 Toán:
Tiết 92: Luyện tập.
Soạn viết
-------------------------------------------
Khoa học.
Bài 37: Dung dịch.
I-Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
-Nêu được 1 số VD về dung dịch.
-Biết tách các chất ra khỏi 1 số dung dịch bằng cách chưng cất.
II-Đồ dùng: - Hình trang 76,77 SGK.
 - Một ít đường(muối), nước sôi để nguội, cốc thủy tinh, thìa.
III-Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: (5 p)
-Hỗn hợp là gì? Nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước?
- GV nhận xét chấm điểm
2-Bài mới:
*HĐ1: (12 p) Thực hành : tạo ra một dung dịch.
MT: -HS biết cách tạo ra 1 dung dịch; Kể được tên 1 số dung dịch
-GV cho HS làm việc theo nhóm 6: Tạo ra một dung dịch đường hoặc muối, tỉ lệ do các nhóm quyết định.( lưu ý khi khuấy đường cho tan cả nhóm cần tập trung quan sát và ghi kết quả vào bảng sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
-Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
- Dung dịch là gì?
- Kể tên một số dung dịch mà em biết?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm báo cáo kết quả thực hành và trả lời câu hỏi.
- Tên một số dung dịch: nước và xà phòng, giấm và đường, giấm và muối, nước và chanh, 
* Kết luận: - Muốn tạo ra một dung dịch, ít nhất cần phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó.
- Hỗn hợp chất lỏng và chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chât lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch.
* Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: HS nêu được cách tách các chất trong dung dịch.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- HS thực hành như yêu cầu trang 77.
- Làm t/ nghiệm: úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra.
- Các thành viên trong nhóm nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét, so sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác bổ sung.
GV gợi ý:
- Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc.
- Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? (HS có thể đọc mục bạn cần biết trang 77 SGk).
Kết luận: - Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất.
- Trong thực tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết.
- GV cho HS chơi trò chơi: Đố bạn.
-Đ/án: Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng p/p chưng cất.
- Để sản xuất ra muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối.
3 -Củng cố, dặn dò:(5 p).-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:”Đố bạn “theo y.c trong SGK
-HS đọc thuộc mục bạn cần biết.
-------------------------------------------------
Buổi chiều Luyện toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về: 
 	- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân, tỉ số phần trăm và giảI toán. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. (5 phút)	
- HS nhắc lại cách thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
Hoạt động 2: Luyện tập. (30 phút)
GV tổ chức cho HS làm bài tập trong vở Thực hành Tiếng Việt và Toán trang 131-132.
Nhúm 1 làm bài tập Phần 1, phần 2 bài 2 và 2 ở Vở thực hành 
Nhúm 2 làm bài tập ở Vở thực hành làm phần 1 và phần 2 ở Vở thực hành 
Nhúm 3 làm bài tập ở Vở thực hành làm phần 1 và phần 2 ở Vở thực hành và bài nõng cao.
Bài tập nâng cao. 
Bài 1.Tính tổng sau bằng cách hợp lí nhất: 102+105+108+111+...+129
Bài 2 : Giải bằng 2 cách: Tìm X: 3,16 : (X x 0,4) = 7,9
Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 - HS tự thảo luận theo nhóm đôi rồi trả lời.
 - Gọi HS yếu trả lời, HS TB, khá nhận xét bổ sung.
 Đáp án đúng: 1- C ; 2- D ; 3- C ; 4- C
Phần 2:
	BT1. HS nêu yêu cầu bài tập: Đặt tính rồi tính .
 - HS nêu cách làm. Cả lớp làm vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
 - Gọi HS lên bảng chữa bai, Cả lớp và GV nhận xét.
	BT2. Đặt tính rồi tính.
	- HS nêu yêu cầu, cách làm.	
 - Cả lớp làm vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
	- Gọi HS lên bảng chữa bài. 
BT3. Tính:
- Một số HS nêu cách làm bài.
- HS làm bài vào vở, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. 
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
a. 13,5% + 26,7% = 30,2%	 b. 47,5% - 28,8% = 18,7%
c. 22,5% x 4 = 90 % d. 72% : 4 = 18%
BT3. HS đọc, phân tích đề nêu cách làm bài rồi cả lớp tự làm và chữa bài.
Giải
a. Chiều rộng mảnh đất là: 25 : 5 x 2 = 10 (m)
Diện tích mảnh đất là: 25 x 10 = 250 (m2)
b. Chiều cao mảnh đất hình tam giác bằng chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật, diện tích mảnh đất hình tam giác bằng diện tích mảnh đất hình chữ nhật nên cạnh đáy mảnh đất hình tam giác đó là: 250 x 2 : 10 50 (m)
Bài nõng cao: Bài 1 Dãy trên có số hạng là: (129-102):3+1= 10 (số hạng)
Tổng của dãy là: (129+102) x 10:2 = 1155
 Bài 2 C 1 X x 0,4 = 3,16 : 7,9 C 2 3,16 : X : 0,4 = 7,9
 X x 0,4 = 0,4 3,16 : X = 7,9 x 0,4
 X = 0,4 : 0,4 3,16 : X = 3,16
 X = 1 X = 1
3: Củng cố, dặn dò. (5 phút)
 	 Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
 Về thăm mạ
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát truyện “ Về thăm mạ” hiểu nội dung của truyện để hòa thành bài tập.
- Luyện tập về xác định CN – VN trong câu ghép.
II. Chuẩn bị: Vở thực hành Tiếng Việt và Toán lớp 5 tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học:
Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Luyện đọc truyện: Về thăm mạ.
1 HS khá đọc bài.
HS luyện đọc bài theo nhóm 4.
Gọi Đại diện các nhóm thi đọc.
GV nhận xét tuyên dương những HS đọc bài tốt.
HS làm bài tập 2 
 1HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp cùng làm vào vở, rồi báo cáo kết quả.
GV cùng HS nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
Mừng là 1 liên lạc của bộ đội.
Vì Mừng được về thăm mạ nhưng em về thì mạ đã đi tản cư.
Vì em sợ về trễ, các bạn nhận hết công tác, em không nhận được.
Đưa Mừng đi ngựa về về gặp majddeer kịp trở về đơn vị trước 5 giờ sáng.
Mừng yêu mẹ, đồng thời rất kỉ luaatjvaf ham công việc CM.
g. Câu ghép là: Nhưnganh có cho phép em cũng chẳng ở lại được mô.
h. Nối trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy.
BT3. HS nêu yêu cầu bài tập. 
 Cả lớp tự làm rồi nêu kết quả chữa bài.
Vế 1
Vế 2
Vế 3
Chủ ngữ
Vị ... được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
Thảo luận nhóm đôi.
- HS đọc truyện ở SGK và trả lời các câu hỏi ở SGK.
Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện lòng yêu quê hương của Hà.
*HĐ3: (10 phút) HS nêu ý nghĩa của quê hương và những hành động thể hiện lòng yêu quê hương.
MT: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương.
-HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành BT 1 trong SGK.
-Đại diện từng nhóm HS trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
-Qua kết quả thảo luận, em nào có thể cho lớp biết:
+Vì sao chúng ta ai cũng cần yêu quê hương mình?
+Những hành động việc làm nào thể hiện biết yêu quê hương?
HS trả lời, GV rút ra phần ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ.
*HĐ4: (8 phút)Liên hệ thực tế.
MT: HS kể được những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu quê hương mình.
-HS thảo luận nhóm 2:
+Quê của bạn ở đâu?
+Bạn biết gì, nhớ gì về quê hương mình?
+Bạn đã và có thể làm gì theo khả năng để thể hiện lòng yêu quê hương của mình?
GV kết luận và khen những HS có những việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
3-Hướng dẫn thực hành:( 3 phút)
-Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyền thống về quê hương nói chung và quê hương mình nói riêng.
-Thực hiện một số việc làm cụ thể thể hiện lòng yêu quê hương. ___________________________
Buổi chiều Thể dục
 Thầy Hoàn lên lớp
.––––––––––––––
Địa lí
Châu á
I. Mục tiêu
 Học xong bài này HS:
Nhớ tên các châu lục, đại dương trên thế giới.
Biết dựa vào bản đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của Châu á.
Nêu được 1 số đặc điểm về địa hình, khí hậu Châu á. 
-Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Châu á.
Đọc tên và chỉ vị trí 1 số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của Châu á trên bản đồ( lược đồ).
Nêu được một số cảnh thiên nhiên Châu á.và nhận biết được chúng thuộc khu vực nào của Châu á.
II Đồ dùng dạy học : Quả địa cầu; Bản đồ tự nhiên Châu á.
III .Hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu bài(2 p)
2. Dạy bài mới
*HĐ1 (10 p)Tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn Châu á
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi
-Đọc tên 6 châu lục và 4 đại dương 
 + Mô tả vị trí địa lí Châu á.?( gồm phần lục địa và các đảo xung quanh; giới hạn các phía của Châu á phía bắc giáp BBD; phía đông giáp TBD; phía nam giáp AĐD, Phía tây và tây nam giáp châu Âu và Châu Phi.) 
 + Nhận xét vị trí dịa lí Châu á.(Trải dài từ vùng gần cực Bắc đến quá xích đạo. Châu á có đủ các đới khí hậu: ôn đới, hàn đới, nhiệt đới.)
Kết luận: Châu á nằm ở bán cầu bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương.
HĐ 2: (8 p)Diện tích của Châu á.
HS dựa vào bảng số liệu về diện tich các châu lục và câu hỏi ở SGK để nhận biết: Châu á có diện tích lớn nhất thế giới.
Kết luận: Châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
*HĐ2 (10 p)Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên Châu á.
HS quan sát hình 3, sử dụng phần chú giải để nhận biết các khu vực Châu á.
a.Vịnh biển ( N Bản) - Đông á ; 
 b. Bán hoang mạc(Ca-dắc-xtan) – Trung á.
c. Đồng bằng ( Đảo Ba-li In-đô-ne-xi-a) - Đông nam á ;
d. Rừng Tai Ga(LB Nga) – Bắc á ; 
đ. Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê pan) – Nam á
 + Vì sao khu vực Bắc á có tuyết rơi ? ( Khí hậu khắc nghiệt, mùa đông lạnh dưới 0oC)
Kết luận : Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp.
+ Chỉ và đọc tên các dãy núi cao và đồng bằng lớn của Châu á.
- GV kết luận: Châu á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
3. Củng cố, dặn dò: (4 p) HS nối tiếp đọc phần bài học ở SGK
- GV nhận xét tiết học
––––––––––––––
Buổi chiều Nghỉ dạy
__________________________
Thứ sáu, ngày 16 tháng 1 năm 2009
Tập làm văn.
 Luyện tập tả người.(Dựng đoạn kết bài)
I-Mục tiêu:
Nhận biết được 2 kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) qua 2 kết bài trong SGK (BT1)
-Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2,
HS khá, giỏi làm được BT3( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài)
II-Đồ dùng : Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: (4 p) HS đọc các đoạn mở bài tiết trước đã được viết lại.
 Gv nhận xét chấm điểm.
2-Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài. (1 p)
*HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập. (25 p)
Bài 1:-Một HS đọc nội dung bài tập 1.
-Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét, kết luận.
a. Kết bài không mở rộng: Tiếp nối lời tả về bà; nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b. Kết bài có mở rộng: Sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận thêm vai trò của những người nông dân đối với XH. 
Bài 2: -HS đọc y/c bài tập và đọc lại 4 đề bài ở BT 2 tiết luyện tập tả người trang 12.
-GV giúp HS hiểu y/c của đề bài.
-HS nêu tên đề bài mà các em chọn.
-HS viết các đoạn kết bài và nối tiếp nhau đọc các đoạn đã viết.
-Cả lớp nhận xét và góp ý, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:(4 p)-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người.
-GV nhận xét tiết học.Y/c những HS viết đoạn kết bài chưa được về nhà viết lại.
_____________________________
Toán.
Tiết 95: Chu vi hình tròn.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết quy tắc,công thức tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II-Đồ dùng: -Bảng phụ vẽ một hình tròn.
 -Tranh phóng to hình vẽ trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: (4 p)Gọi 3 học sinh lên bảng 3 hình tròn và bán kính, đường kính theo kích thước cho trước, cả lớp vẽ vào giấy nháp.
GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng và chấm điểm.
B-Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. (15 p)
Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan.
-GV, HS đưa hình tròn đã chuẩn bị.
-HS thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia cm và mm.
-GV nêu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
-Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu?( 12,5 cm đến 12,6 cm)
Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
-GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK.
-Đường kính bằng mấy lần bán kính? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào?
C = d x 3,14 hoặc C = r x 2 x 314
-HS phát biểu quy tắc.
GV ghi lên bảng : 
-GVnêu VD minh họa, HS áp dụng công thức để tính
VD1: d = 6 cm Chu vi hình tròn là: 6 x 3,14 = 18,84(cm)
VD2: r = 5cm Chu vi hình tròn là: 5 x 2 x 3,14 = 31, 4(cm)
*HĐ2: Thực hành. (13 p)
 GV hướng dẫn HS làm bài và chấm chữa bài, chốt lại kết quả đúng::
Bài 1:a.C = 0,6 x 3,13 = 1, 884 (cm); b. C = 2,5 x 3,14 = 7,85 9(dm); c. C = 0,8 x 3,14 = 2,512(m)
Bài 2:a. C=2,75x 2x3,14=17,27(cm); b. C=6,5x2x3,14=40,82(dm); c. C=
Bài 3: Đ/S : 2,355cm
3-Củng cố, dặn dò: (4 p) -Giúp HS phân biệt đường tròn và hình tròn
-Tìm chi vi hình tròn chính là tính độ dài đường tròn.
_____________________________
Khoa học
Bài 38: Sự biến đổi hóa học.
I-Mục tiêu: Sau bài học, HS biết nêu được 1 số VD về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của ánh sáng.
II-Đồ dùng: -Hình trang 78,79,80,81 SGK; Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn, đường kính trắng.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: (4 p) -Dung dịch là gì? Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
 - GV nhận xét chấm điểm.
B-Bài mới:
*HĐ1: Thí nghiệm. (12 p)
-Cả lớp hoạt động theo nhóm 6.Tiến hành làm thí nghiệm theo y/c trang 78 SGK: Quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình; các nhóm khác bổ sung.
 -GV nêu câu hỏi:+Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì? Sự biến đổi hóa học là gì?
GV kết luận: Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như 2 thí nghiệm trên gọi là sự biến đổi hoá học. Sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác.
*HĐ2: Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học. (14 p)
-HS quan sát hình trang 79 SGK, thảo luận các câu hỏi:
+Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
GV kết luận: Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
3-Củng cố, dặn dò: (4 p)
-Không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó tỏa nhiệt, rất nguy hiểm.
-Nhận xét chung tiết học
–––––––––––––––––––––––––––––
I-Mục tiêu:
 Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. HS cần làm được BT 1a. 2a.
II-Đồ dùng:-Hình thang ABCD bằng giấy bìa; Kéo, thước kẻ, bộ đồ dùng toán lớp5
III-Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: (5 p) -Nêu đặc điểm của hình thang.; -Chữa bài 3 SGK.
2-Bài mới:
*HĐ1: (15 p) Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang.
Tổ chức hoạt động cắt ghép hình.
-HS lấy 1 hình thang đã chuẩn bị. a
-GV gắn mô hình hình thang. A B
-GV hướng dẫn HS thao tác từng bước như trong SGK.
Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời. M 
-Sau khi cắt ghép ta được hình gì? ( hình tam giác) h 
-So sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích b 
hình tam giác ADK(DT bằng nhau) D C K
-Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK ( S Tam giác ADK = AH x DK : 2 )
-S/s chiều cao của tam giác ADK với chiều cao của hình thang ABCD.( bằng nhau)
-So sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD.(DK = AB + CD)
-Nêu vai trò của AB, CD, AH trong hình thang ABCD.
3.Giới thiệu công thức:
-HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 139.
-HS viết công thức tính diện tích hình thang dựa vào độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. S = ( a + b ) x h : 2 hoặc 
*HĐ2: (15 p) Thực hành: GV hướng dẫn HS làm bài tập và chấm chữa bài.
Bài 1: -HS tính theo công thức
-HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân và làm bài vào vở. GV chấm bài và chốt lại kết quả đúng: a. 50 cm2 ; b. 84m2 
Bài 2:
HS viết quy tắc tính diện tích hình thang. Chỉ ra các số đo của hình thang
 Diện tích hình thang là: (4+9) x 5: 2 = b. 32,5m2 
( HS khá, giỏi) Nêu đặc điểm của hình thang vuông? Khi đó đường cao của hình thang 
vuông có đặc điểm gì?
Diện tích hình thang vuông là: (3+7) x 4: 2 = 20 m2 
Bài 3:( HS khá, giỏi) -HS đọc đề bài, 
-Bài toán đã cho đủ các yếu tố để thay vào công thức chưa? Còn thiếu yếu tố nào?
-Hãy nêu cách tính chiều cao?
 Đ/S: = 10020,01 m2 
3 -Củng cố, dặn dò: (2 p) GV hướng dẫn HS cắt ghép hình thang theo cách khác để xây dựng công thức tính diện tích hình thang.HS nêu lại quy tắc và công thực
- Nhận xét chung tiết học
––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 19.doc