ĐẠO ĐỨC:
UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ. (T2)
Tiết : 22
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vai trị quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa (phường).
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường)
- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường).
- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK Đạo đức 5
- HS: SGK Đạo đức 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 (Từ ngày 06/02/2012 – 10/02/2012) ----µ---- THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI HỌC HAI 06/02/2012 Đạo đức 22 Ủy ban nhân dân xã, phường em Tập đọc 43 Lập làng giữ biển Toán 106 Luyện tập Lịch sử 22 Bến Tre đồng khởi Chào cờ 22 BA 07/02/2012 Chính tả 22 Nghe - viết : Hà Nội Toán 107 Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương LTVC 43 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Kể chuyện 22 Ông Nguyễn Khoa Đăng TƯ 08/02/2012 Tập đọc 44 Cao Bằng Toán 108 Luyện tập Khoa học 43 Sử dụng năng lượng chất đốt Tập làm văn 43 Ôn tập văn kể chuyện NĂM 09/02/2012 Toán 109 Luyện tập chung Kĩ thuật 22 Lắp xe cần cẩu LTVC 44 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Nhạc 22 . Ôn bài hát: Tre ngà bên lăng Bác. SÁU 10/02/2012 Địa lí 22 Châu Âu Toán 110 Thể tích của một hình Khoa học 44 Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy Tập làm văn 44 Kể chuyện (Kiểm tra viết) SHTT 22 Sinh hoạt tập thể tuần 22 DUYỆT CỦA BGH HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG Thứ hai, ngày 06 tháng 02 năm 2012 ĐẠO ĐỨC: UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ. (T2) Tiết : 22 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết vai trị quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa (phường). - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường) - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường). - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK Đạo đức 5 HS: SGK Đạo đức 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ: 5’ 3. Giới thiệu bài mới: 28’ 4. Phát triển các hoạt động: 5. Củng cố - dặn dò: 7’ - Đọc ghi nhớ - Tôn trọng UBND phường, xã (Tiết 2). a.HĐ 1: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Kết luận: Hành vi b, c, d là hành vi đúng. b. HĐ 2: HS làm bài tập 4/ SGK. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo 1 tình huống của bài tập. Có thể nêu gợi ý: Bố cùng em đến UBND phường. Em và bố chào chú bảo vệ, gửi xe rồi đi vào văn phòng làm việc. Bố xếp hàng giấy tờ. Đến lượt, bố em được gọi đến và hỏi cần làm việc gì. Bố em trình bày lí do. Cán bộ phường ghi giấy tờ vào sổ và hẹn ngày đến lấy giấy khai sinh. ® Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù hợp trong tình huống. c. HĐ 3: Ý kiến của chúng em. Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến cho các cán bộ của UBND phường, xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: tổ chức ngày 1/ 6, tết trung cho trẻ em ở địa phương. Chọn nhóm tốt nhất. Tuyên dương. Làm phần Thực hành/ 37. Chuẩn bị: Em yêu hoà bình. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc. Học sinh lắng nghe. Học sinh làm việc cá nhân. 1 số học sinh trình bày ý kiến. Các nhóm chuẩn bị sắm vai. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Từng nhóm chuẩn bị. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. ---------------------------------------------- TẬP ĐỌC: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN. Tiết : 43 I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thạy đổi phù hợp lơì nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn mơi trường biển trên đất nước ta. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn. + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ: 5. 3. Giới thiệu bài mới: 28’ 4. Phát triển các hoạt động: 5. Củng cố - dặn dò: 7’ - Tiếng rao đêm Nghe tiếng rao đêm, tác giả có cảm giác như thế nào? Chi tiết nào trong bài văn miêu tả đám cháy? Con người và hành động của anh bán bánh giò có gì đặc biệt? Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Lập làng giữ biển. a. Hoạt động 1: Luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc. + Đoạn 1: “Từ đầu hơi muốn.” + Đoạn 2: “Bố nhụ cho ai?” + Đoạn 3: “Ông nhụ nhừng nào?” + Đoạn 4: đoạn còn lại. Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác. Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu những từ ngữ các em nêu và dùng hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu một số từ ngữ như: làng biển, dân chài, vàng lưới. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời câu hỏi. - Bài văn có những nhân vật nào? - Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc gì? - Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã? Gọi học sinh đọc đoạn văn 2. - Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi? - Hình ảnh một làng mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? Giáo viên chốt: bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau về việc đưa dân làng ra đảo và qua lời của bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có nhiều lợi ích đã cho ta thấy rõ sự dũng cảm táo bạo trong việc xây dựng cuộc sống mới ở quê hương. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. - Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ? Giáo viên chốt: tất cả các chi tiết trên đều thể hiện sự chuyển biến tư tưởng của ông Nhụ, ông suy nghĩ rất kĩ về chuyện rời làng, định ở lại làng cũ - đã giận khi con trai muốn ông cùng đi - nghe con giải thích ông hiểu ra ý tưởng tốt đẹp và đồng tình với con trai. Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối. - Đoạn nào nói lên suy nghĩ của bố Nhụ? Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? Giáo viên chốt: trong suy nghĩ của Nhụ thì việc thực hiện theo kế hoạch của bố Nhụ đã rõ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõn Cá Sấu sẽ được những người dân chài lập ra. Nhụ chưa biết hòn đảo ấy, và trong suy nghĩ của Nhụ nó vẫn đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. c. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài văn. - Ta cần đọc bài văn này với giọng đọc như thế nào để thể hiện hết cái hay cái đẹp của nó? Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm. “để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền/ rồi sẽ có chợ/ có trường học/ có nghĩa trang //. Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/ vỗ vào vai Nhụ / - Thế nào/ con, / đi với bố chứ?// - Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.// Vậy là việc đã quyết định rồi.// Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. Yêu cầu học sinh các nhóm tìm nội dung bài văn Giáo viên nhận xét. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cao Bằng”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Học sinh khá, giỏi đọc. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác. 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể nêu thêm từ chưa hiểu nghĩa. Cả lớp lắng nghe. Học sinh đọc thầm cả bài. Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời. Dự kiến: - Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình. - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình ra đảo. - Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã. Dự kiến: Cụm từ: “Con sẽ họp làng”. 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm. HS suy nghĩ rồi phát biểu. Dự kiến: Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , buộc một con thuyền.” “Làng mới ngoài đảo có trường học, có nghĩa trang.” 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu ý kiến. Dự kiến: “Lúc đầu nghe bố Nhụ nói Sức không còn chịu được sóng.” “Nghe bố Nhụ nói Thế là thế nào?” “Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?” 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghĩ về kế hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết định và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế hoạch ấy. Học sinh nêu câu trả lời. Dự kiến: - Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ). - Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng. Học sinh luyện đọc đoạn văn. Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. Học sinh các nhóm tìm nội dung bài và cử đại diện trình bày kết quả. Dự kiến: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm của Tổ quốc. LỊCH SỬ: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI. Tiết : 22 I. MỤC TIÊU: - Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “ Đồng Khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam ( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “ Đồng Khởi” ). - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình by sự kiện. II. CHUẨN BỊ: + GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ. + HS: Xem nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ: 5’ 3. Giới thiệu bài mới: 28’ 4. Phát triển các hoạt động: 5. Củng cố - dặn dò: 7’ - Nước nhà bị chia cắt. Vì sao đất nước ta bị chia cắt? Âm mưu phá hoạt hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. - Bến Tre Đồng Khởi. a. Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về phong trào đồng khởi Bến Tre. Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn “Từ đầu đồng chí miền Nam.” Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm đôi về nguyên nhân bùng nổ phong trào Đồng Khởi. Giáo viên nhận xét và xác định vị trí Bến Tre trên bản đồ. - nêu rõ: Bến Tre là điển hình của phong trào Đồng Khởi. Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre. - Giáo viên nhận xét. b. Hoạt động 2: Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi. Hãy nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi? - Giáo viên nhận xét + chốt. Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù. - Rút ra ghi nhớ. Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi? Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi? Học bài. Chuẩn bị: “Nhà máy cơ khí Hà Nội – con chim đầu đàn của ngành cơ khí Việt Nam”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời. Học sinh đọc. HS trao đổi theo nhóm. - 1 số nhóm phát biểu. Học sinh thảo luận nhóm bàn. - Bắt thăm thuật lại phong trào ở Bến Tre. Học sinh nêu. Học sinh đọc lại (3 em). HS đọc ghi nhớ SGK. ------------------------------------- TOÁN: LUYỆN TẬP. Tiết : 106 I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản . - Làm BT 1, 2 . II. CHUẨN BỊ: + ... c hiện theo nhóm , sau đó cá nhân hát trước lớp. - Học sinh theo dõi. - Học sinh thực hiện , thể hiện sắc thái , tình cảm. - Học sinh biểu diễn trước lớp với nhiều hình thức. - Học sinh theo dõi - Học sinh lắng nghe, chú ý giai điệu , cao độ , tiết tấu. - Học sinh đọc tên các nốt nhạc. - Học sinh thực hiện gõ tiết tấu bài TĐN. - Học sinh thực hiện từng câu - Học sinh nghe đàn và đọc bài - Học sinh thực hiện theo các hình thức cá nhân , nhóm, lớp đọc và kết hợp gõ phách. - Học sinh thực hiện. - Học sinh đọc lại bài TĐN ================================================================= Thứ sáu, ngày 10 tháng 02 năm 2012 ĐỊA LÍ: CHÂU ÂU Tiết : 22 I. MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu : + dịên tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi. + Châu Âu có khí hậu ôn hoà. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ ). - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. II. CHUẨN BỊ: - Quả địa cầu. - Bản đồ Tự nhiên châu Âu. - Bản đồ các nước châu Âu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ: 5’ 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 28’ 5. Tổng kết - dặn dò: 7’ - KT vài học sịnh. - Nhận xét, ghi điểm. - Châu Âu. a. HĐ 1 : Vị trí địa lí và giới hạn. - Cho HS quan sát quả địa cầu. - Châu âu nằm ở vị trí nào trên quả địa cầu ? - Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì ? - Xem bảng thống kê bài 17 so sánh diện tích của châu Âu với các châu lục khác ? - Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào ? b. HĐ2: Đặc điểm tự nhiên châu Âu : - Chia 4 nhóm quan sát hình 1 và hình 2 SGK . - GV kết luận: Châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ Tây Âu sang Đông Âu; các dãy núi nối tiếp nhau ở phía nam; phía bắc; dãy U-ran l ranh giới của châu Âu. c.HĐ 3: Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ sau (Sau mỗi lần HS nêu ý kiến, GV chỉnh sửa cu trả lời cho HS): + Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để: Nêu số dân của châu Âu. So sánh số dân của châu Âu với dân số của các châu lục khác. + Quan sat hình minh hoạ 3 trang 111 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu Âu. Họ có nét gì khc so với người Châu Á? + Kể tên một số hoạt động sản xuất, kinh tế của người châu Âu? + Quan sát hình minh hoạ 4 và cho biết hoạt động sản xuất của người châu Âu có gì đặc biệt so với hầu hết hoạt động sản xuất của người châu Á? Điều đó nói lên điều gì về sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và kinh tế châu Âu? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Quan sát, đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Bán cầu Bắc. - Phía Bắc giáp BBD, phía Tây giáp ĐTD, phía Nam giáp biển ĐTH, phía Đông và Đông Nam giáp với châu Á. - Diện tích của châu Âu l 10 triệu km2, đúng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích CĐD. - Ôn hoà. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự làm việc theo yêu cầu, sau đó mỗi nhiệm vụ 1 em nêu ý kiến, các HS khác bổ sung để có câu trả lời hon chỉnh: - Dân số châu Âu (kể cả dân số Liên Bang Nga) theo số liệu năm 2004 là 728 triệu người, chưa bằng 1/5 dân số của châu Á. - Người châu Âu có nước da trắng, mũi cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu, mắt xanh. Khác với người châu Á sẫm màu hơn, tóc đen. - Người châu Âu có nhiều hoạt động sản xuất như trồng lúa mì, làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc,... - Người châu Âu làm việc có sự hỗ trợ rất lớn của máy móc, thiết bị khác với người châu Á, dụng cụ lao động thường thô sơ và lạc hậu. Điều này cho thấy các nước châu Âu có khoa học, kỹ thuật, công nghiệp phát triển cao, nền kinh tế mạnh ------------------------------- TOÁN: THỂ TÍCH MỘT HÌNH. Tiết : 110 I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về thể tích của một hình . - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản . Lm BT 1, 2 . II. CHUẨN BỊ: + GV: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. + HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ:5’ 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:28’ 5. Củng cố - dặn dò: 7’ - Luyện tập chung. Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3/ 20. Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Thể tích một hình. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét thể tích – Hỏi: + Hình A chứa? Hình lập phương? + Hình B chứa? Hình lập phương? + Nhận xét thể tích hình A và hình B. Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2, 3. + Hình C chứa? Hình lập phương? + Hình D chứa? Hình lập phương? + Nhận xét thể tích hình C và hình D. b.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết so sánh thể tích hai hình trong một số trường hợp đơn giản. Bài 1: Giáo viên chữa bài – kết luận. Giáo viên nhận xét sửa bài. Bài 2: Giáo viên nhận xét. Thể tích của một hình là tính trên mấy kích thước? Làm bài nhà 3/ 21. Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”. Nhận xét tiết học Hát Cả lớp nhận xét. . Chứa 2 hình lập phương. Chứa 3 hình lập phương. A bé hơn B. Chia nhóm. Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên. Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình. Các nhóm nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. - Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh giải thích (học sinh tính số khối gỗ trong từng hình lập phương). ------------------------------------- KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA GIÓ VÀ CỦA NƯỚC CHẢY. Tiết : 44 I. MỤC TIÊU: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. - Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: ống bia, chậu nước. - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy. - Học sinh : - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ:5’ 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 28’ 5. Củng cố - dặn dò: 7’ - Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2). - Giáo viên nhận xét. - Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. a. Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượn của gió. - Giáo viên chốt. b. Hoạt động 2: Thảo luận về năng lược của nước. Cắt đáy một lon bia làm tua bin. 4 cánh quạt cách đều nhau. Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó một ống hút, dội nước từ trên xuống vào cánh tua bin để làm quay tua bin. Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác trả lời. Các nhóm thảo luận. Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên. Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì? Liên hệ thực tế địa phương. Các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm thảo luận. Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên. Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? Liên hệ thực tế địa phương. Các nhóm trình bày kết quả. Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm được cho phù hợp với từng mục của bài học. Các nhóm trình bày sản phẩm. ---------------------------------- TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN ( KT VIẾT) Tiết :1 I. MỤC TIÊU: - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: + GV: + HS: Giấy kiểm tra.Truyện cỏ tích Cây khế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ:5’ 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 28’ 5. Củng cố- dặn dò:7’ - Ôn tập về văn kể chuyện. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh những yêu cầu cần có về văn kể chuyện: + Kể chuyện là gì? + Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? - Tiết học hôm nay các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể chuyện theo một trong các đề đã nêu. Viết bài văn kể chuyện. a. HĐ 1: Học sinh làm bài kiểm tra. Yêu cầu hs đọc các đề bài kiểm tra. Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần). Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể. Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện. Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có). b. HĐ 2: Cho hs làm bài kiểm tra. Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần sau. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc các đề bài. Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình. Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề bài em chọn. Học sinh làm kiểm tra. SINH HOẠT LỚP I. Mục Tiêu : Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu. II/. Chuẩn bị : III/. Nội dung: Hoạt động 1: - Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: (Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhỡ những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, )VD + Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ: + Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp: + Ăn mặc đồng phục, khăn quàng, bỏ áo vào quần: + Giữ vệ sinh, trực nhật: + Chuẩn bị bài: + Tham gia giao thông trên đường: + Tham gia phong trào: Tưới cây, vệ sinh + Việc giữ gìn sách vở: + Cách tham gia phát biểu ý kiến: + Nhắc sắp xếp để xe có thứ tự: Hoạt động 2: Phổ biến nội dung chỉ đạo nhà trường: Hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành có hiệu quả: Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện. Hoạt động 3: Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào. Nêu gương tốt việc tốt. IV/. Kết luận Nhắc lại công việc chính đã phân công. Văn nghệ, trò chơi,..
Tài liệu đính kèm: