Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 25 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 25 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

TẬP ĐỌC

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I.MỤC TIÊU:

 - Đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* KT: Lê Quang Hùng đọc đoạn 1

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh ảnh về đền Hùng .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 25 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 25 : Từ ngày 28/02/2011 → 04/03/2011
Thứ
Môn học
Tên bài giảng
Ghi
chú
2
28-02
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
- Nói chuyện dưới cờ
- Phong cảnh đền Hùng.
- Kiểm tra định kỳ (giữa học kỳ 2).
- Ôn tập: Vật chất và năng lượng( Tiết 1).
- Em yêu Tổ quốc Việt Nam (Tiết 2).
3
01-03
Thể dục
Chính tả
Toán
LTVC
Lịch sử
- Bài 49.( GV chuyên dạy).
- Nghe-viết: Ai là thuỷ tổ loài người?
- Bảng đơn vị đo thời gian (S/129).	
- Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
- Sấm sét đêm giao thừa.
GV dạy thay
4
02-03
Tập đọc
Toán
TLV
Địa lí
Kĩ thuật
- Cửa sông.
- Cộng số đo thời gian (S/131).	
- Tả đồ vật ( kiểm tra viết).
- Châu Phi.
- Lắp xe ben.( Tiết 2) 
5
03-03
Thể dục
LTVC
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
- Bài 50 (GV chuyên). 
- L/ kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
- Trừ số đo thời gian.(S/133) 
- Ôn tập : Vật chất và năng lượng( Tiết 2).
- TTMT. Xem tranh Bác Hồ đi công tác.
- GV chuyên
6
04-03
2011
Toán
TLV
Âm nhạc
Kể chuyện
SHTT
- Luyện tập (S/134).
- Tập viết đoạn đối thoại.
- Ôn tập bài hát ở tuần 24.Tập đọc nhạc: TĐN số 7.
- Kể chuyện : Vì muôn dân.
- Sinh hoạt Đội.
Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I.MỤC TIÊU:
 - Đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KT: Lê Quang Hùng đọc đoạn 1
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh ảnh về đền Hùng .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Kiểm tra 2 HS
 Nhận xét, cho điểm
2/ Bài mới:
HĐ 1: Cho HS đọc toàn bài một lượt
Treo tranh minh họa + nói về nội dung tranh 
HĐ 2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp
Chia 3 đoạn
Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
Luyện đọc các từ ngữ khó 
HĐ 3: Cho HS đọc đoạn trong nhóm
Cho HS đọc cả bài
HĐ 4: GV đọc diễn cảm toàn bài một lần 
HS đọc bài Hộp thư mật + trả lời câu hỏi 
HS Đọc toàn bài 
Quan sát + lắng nghe
HS đọc nối tiếp 
HS đánh dấu trong SGK 
HS đọc nối tiếp 
Đọc các từ ngữ khó 
HS đọc trong nhóm
HS đọc cả bài + chú giải 
HS lắng nghe
Đoạn 1: Cho HS đọc
+ Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở đâu? 
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? 
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
Đoạn 2: Cho HS đọc
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến môt số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
Đoạn 3: Cho HS đọc 
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Bài văn viết cảnh đền Hùng ở Phú Thọ 
HS nói theo cách hiểu của mình. 
Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay rập rờn quanh cá đóa hoa, 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Thánh Gióng, An Dương Vương 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Dù có có đi đâu, ở đâu, làm gì cũng nhớ về quê hương đất Tổ của mình
Cho HS đọc diễn cảm bài văn
Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc
Cho HS thi đọc diễn cảm 
Nhận xét + khen những HS đọc hay 
HS đọc nối tiếp 
Đọc theo hướng dẫn GV 
HS thi đọc 
Lớp nhận xét 
3/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Dặn HS về đọc lại bài 
------------------------------------***---------------------------------------
TOÁN
Kiểm tra
I. Mục tiêu : Tập trung vào việc kiểm tra :
- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
II. Hoạt động dạy học :
HS ghi đề và làm bài
 ________________________________
KHOA HỌC
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố và hệ thống về:
- Các kiến thức về Vật chất và năng lượng
- Các kĩ năng quan sát và thực hành thí nghiệm; kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
- Ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, biết tôn trọng các thành tựu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị theo nhóm:
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày, lao động, vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn
- Chuông lắc.
- Thẻ từ chọn đáp án A; B; C; D
2. Hình ảnh trang 101, 102.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Kiểm tra bài cũ: 
Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật ? Tại sao?
Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện ?
 Bài mới:
- GV giới thiệu bài
 . Hoạt động 1: Tập trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng?”
Yêu cầu thư kí chỉ ghi lại những lần sai 
2. Tổ chức:
- GV đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS lựa chọn. SGK trang 100-101
Kết luận:
 Hoạt động 2: Tổng kết bài học và dặn dò
- GV: Về nhà các em ôn tập kĩ những nội dung hôm nay được tổng kết và chuẩn bị cho bài học sau.
2 HS trả lời 
- 3 HS lên làm trọng tài theo dõi
- Các nhóm được quyền suy nghĩ trong vòng 15 giây mỗi câu hỏi sau đó giơ bảng từ lựa chọn.
Sau 15 giây suy nghĩ, nếu không có đáp án thì sẽ không ghi điểm.
- Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5 điểm nếu đoán đúng trong khoảng thời gian cho phép.
- HS xem hình, lắc chuông giành quyền trả lời
- Thư kí tổng kết điểm và báo cáo GV
- HS nhóm đạt giải lên nhận phần thưởng.
----------------------------------------***-----------------------------------
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA KÌ II.
I.Mục tiêu: 
- HS ôn lại các kiến thức đã học từ tuần 19 đến nay.
II. Tiến hành:
* HS thể hiện theo nhóm một số nội dung:
- Nhóm 1: Yêu mến, tự hào về quê hương, bản thân các em cần phải làm gì để góp phần bảo vệ quê hương.
- Nhóm 2: Kể một số công việc của UBND xã (phường) nơi em ở và có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường).
- Nhóm 3: Thấy được sự thay đổi hằng ngày trên đất nước ta, có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Nhóm 4: Biết những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình.
* Các nhóm thảo luận và trình bày. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 _______________________________
Thứ tư ngày 02 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
CỬA SÔNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ).
* KT: Lê Quang Hùng đọc đoạn 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK.
- Bảng phụ viết khổ thơ luyện đọc diễn cảm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: - 2 HS đọc bài : Phong cảnh đền Hùng + Trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
 1.GTB: GV nêu yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và timg hiểu bài:
 a/ Luyện đọc: -1 HS khá giỏi đọc bài thơ
- GV hướng dẫn tranh minh hoạ cảnh cửa sông.
- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- HDHS đọc từ khó đọc: then khoá, mênh mông, cần mẫn, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp loá.
- Hướng dẫn HS đọc câu những câu thơ:
 Là cửa nhưng không then khoá
 Cũng không khép lại bao giờ
 Mênh mông một vùng sóng nước
 Mở ra bao nỗi đợi chờ.
 Nơi những dòng sông cần mẫn
 Gửi lại phù sa bãi bồi
 Để nước ngọt ùa ra biển
 Sau cuộc hành trình xa xôi. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Giải nghĩa từ: Cần câu uốn cong lưỡi sóng: ngon sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài; Giọng nhẹ nhàng, tha thiết , giàu tình cảm.
b/ Tìm hiểu bài:
- Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giưói thiệu ấy có gì hay? 
* GV: Biện pháp độc đáo đó, tác giả làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.
- Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt thế nào?
- Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
* Tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
( ND chính)
c/ Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- Ba HS tiếp nối nhau đọc diễm cảm 6 khổ thơ.GV hướng dẫn HS đọc thể hiện diễn cảm đúng với nội dung từng khổ.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 2 khổ thơ 4,5:
 Nơi cá đối vào đẻ trứng
 Nới tôm rảo đến búng càng
 Cần câu uốn cong lưỡi sóng
 thuyền ai lấp loá đêm trăng.
 Nơi con tàu chào mặt đất
 Còi ngân lên khúc giã từ
 Cửa sông tiễn người ra biển
 Mây trắng lành như phong thư.
- HS luyện đọc diễn cảm và HTL.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
4.Củng cố dặn dò:
- 2-3 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
- GV nhận xét tiết học.
- Hai HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc cách ngắt nghỉ những câu thơ.
- HS thực hiện.
- Để nói về cửa sông chảy ra biển, trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ: Là cửa, nhưng không then, khoá/cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt- cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường.
- Là nới những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm tụ hội, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng,.
- Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, cửa sông chẳng dứt cội nguồn/ Lá xanh mỗi lần trôi xuống/ Bỗng nhớ một vùng núi non
* Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn.
* ND: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
HS thực hiện.
Lớp nhận xét.
-----------------------------***------------------------------
TOÁN
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Làm được các bài tập 1(dòng 1,2), bài 2. KT: Làm BT 1a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm , phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 2 HS lên bảng giải
- 6năm = .. tháng; 1,5 ngày = .giờ
- phút = .giây ; 6 phút = .giây.
* GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
 1. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học.
 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 a/ Ví dụ 1: HS đọcví dụ trong SGK/131
-HS nêu phép tính tương ứng.
- GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính:
b/Ví dụ 2: GV n ... ận xét, đánh giá chung, tuyên dương, nhắc nhở
 Chi đội trưởng phổ biến công tác đến
3 Phổ biến công tác đến: ( Chi đội trưởng phổ biến)
4 Ôn nghi thức đôị, nội dung chương trình rèn luyện đội viên, tuyên truyền Đội
 ( Đội tuyên truyền măng non điều khiển)
 Kiểm tra các kiến thức về Đội TNTP Hồ Chí Minh
5 Sinh hoạt vui chơi: Ôn các bài hát múa
6 Nhận xét tiết sinh hoạt:
-Chi đội trưởng nhận xét giờ sinh hoạt
-GVCN nhận xét 
	- Học tập: Một số em đạt điểm cao như:Thaot, Trâm. Thảo Vy, Vương, tuy thế một số em vẫn chưa đạt chuẩn như thực hiện các phép tính chưa được chính xác, các em cần phải cố gắng nhiều mới đạt chuẩn kiến thức được.
	- Kỉ luật: Tương đối tốt, một số em vẫn chưa nghiêm chỉnh trong tác phong, giờ truy bài đầu giờ thiếu nghiêm túc, lại rơi vào những em học yếu nên các em này cần phải xem lại thái độ học tập của mình để khỏi ảnh hưởng đến chất lượng học tập của bản thân cũng như của lớp 
	- Lao động: Tốt, một số em tích cực như: Quỳnh, Tình, Kiều,
	- Văn thể mĩ: Đã biết hát các bài theo quy định nhưng phần múa chưa đều, một số em sắp hang tập thể dục còn chậm, tập thiếu nghiêm túc.
- GVCN nhắc nhở công việc đến: Tăng cường học tập, nhất là những em dự thi Rung chuông vàng cấp cụm, tự ôn các kiến thức đã học, những em học còn yếu chỗ nào chưa hiểu, chưa rõ thì phải hỏi cho hiểu, tăng cường luyện tập nhân, chia số thập phân, đổi đơn vị đo 
7 Kết thúc: Hát bài Đi ta đi lên
Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI ? 
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người
 - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Kiểm tra 2 HS.
 Nhận xét, cho điểm
HS lên bảng viết lời giải câu đố TIẾT trước
2/ Bài mới: 
HĐ 1: Hướng dẫn chính tả
GV đọc toàn bài 1 lần
Cho HS đọc bài chính tả
+ Bài chính tả nói về điều gì?
Cho HS luyện viết những từ ngữ khó 
HĐ 2: Cho HS viết chính tả 
Nhắc HS gấp SGK
Đọc cho HS viết 
HĐ 3: Chấm, chữa bài 
Đọc toàn bài một lượt
Chấm 12 ® 14bài
Nhận xét chung + cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài 
Theo dõi trong SGK
3 HS đọc to lớp đọc thầm
Trả lời
HS luyện viết từ ngữ khó 
HS gấp SGK
HS viết chính tả 
HS tự soát lỗi
Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
HS nhắc lại
Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện vui Dân chơi đồ cổ
GV giao việc 
Cho HS làm bài
Cho HS trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
Lắng nghe
HS làm bài 
HS trình bày 
Lớp nhận xét
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Dặn HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
- Làm các bài tập: Bài1,2, 3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra
B. Bài mới:
 1. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học.
 2.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 a/ Các đơn vị đo thời gian: Kể các đơn vị đo mà các em đã học.
GV hỏi:
- 1 thế kỉ = năm
- 1 năm = ..tháng.
- 1 năm thường = ..ngày.
- 1 năm nhuận =  ngày.
* Cứ .năm lại có 1 năm nhuận.
*Sau . năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận.
* HS nêu số ngày của các tháng:
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV hỏi: 
 + 1 tuần lễ =. Ngày
 + 1 ngày = .. giờ
 + 1 giờ = ..phút.
 + 1 phút = . giây.
 b/ Ví dụ về đổi đơn vị đo:
- 1,5 năm = .tháng
- 0,5 giờ = .phút.
- giờ =  phút
- 216 giờ = ..giờphút.
 = .. giờ
- GV nhận xét cách đổi của HS, chốt ý đúng.
3. Luyện tập:
 Bài 1: HS nêu yêu càu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và đại diện nhóm trình bày miệng.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét bài của HS , chốt ý đúng.
4. Củng cố dặn dò: 
- GV hỏi: 1thế kỉ=.năm.
- 1,5 ngày = giờ
- 1,5 giờ = phút
- 2,5 tuần = ..ngày
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau: Cộng số đo thời gian.
- HS thực hiện trả lưòi cá nhận.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Tháng 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày
- Tháng 4,6,9,11 là tháng có 30 ngày.
- Tháng 2 : năm nhuận: 29 ngày, không nhuận 28 ngày.
- Lớp bổ sung.
- HS trả lời. Lớp nhận xét.
- HS thực hiện:
+ 1,5 năm = 12 tháng 1,5 = 18 tháng
+ 0,5 giờ = 60 phút 0,5 = 30 phút.
+ giờ = 60 phút = 40 phút
+ 216 : 60 = 3 (dư 36)
Nên 216 phút = 3 giờ 36 phút
 216 : 60 = 3,6
 Nên 216 phút = 3,6 giờ.
- HS thực hiện:
+ Kính viễn vọng năm 1671: Thế kỉ XVII
+ Bút chì năm 1794 : Thế kỉ XVIII
+ Đầu máy xe lửa năm 1804: Thế kỉ XIX
+ Xe đạp năm 1869 : Thế kỉ XIX
+ Ô tô năm 1886: Thế kỉ XIX
+ Máy bay năm 1903: Thế kỉ XX
+ Máy tính điện tử năm 1946: Thế kỉ XX
+ Vệ tinh nhân tạo năm 1957: Thế kỉ XX
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện.
- HS lên bảng điền. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài của bạn:
 a/ 6 năm = 72 tháng
 4 năm 2 tháng = 50 tháng
 3 năm rưỡi = 42 tháng
 3 ngày = 72 giờ; 0,5 ngày = 12 giờ
 3 ngày rưỡi = 84 giờ.
 b/ 3 giờ = 180 phút; 1 giờ = 3600 giây.
 1,5 giờ = 90 phút; giờ = 45 phút.
 6 phút = 360 giây; phút = 30 giây
- HS thực hiện:
 a/ 72 phút = 1,2 giờ; 270 phút = 4,5 giờ
 b/ Nếu còn thời gian(Dành cho HS khá giỏi).
 30 giây = phút; 135 giây = 2,25 phút
- Lớp nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu ( ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: HS làm bài tập 1,2 tiết LTVC tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
 1. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học
 2. Phần nhận xét:
 BT 1: HS đọc BT. Nêu yêu cầu BT.
- HS suy nghĩ rồi trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
BT 2: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
BT3: HS đọc yêu cầu Bt, suy nghĩ phát biểu.GV kết luận: Hai câu cùng nói về một đối tượng(ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.
3. Phần ghi nhớ:
- Hai HS đọc lại nội dung ghi nhớ SGK.
- GV chốt lại 1 lần.
4. Phần luyện tập:
 BT1: HS đọc BT
- Nêu yêu cầu BT. HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
BT2: HS đọc bài tập. Nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối lên bảng điền vào chỗ trống.
- Gv nhận xét, chốt ý đúng.
5. Củng cố dặn dò:
- 2-3 HS nêu lại nội dung ghi nhớ.
- Về nhà hoàn thành BT chưa làm xong.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 HS làm BT.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện: Trong câu in nghiêng- Trước đền,những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
- HS thực hiện:
* Nếu thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
- HS thực hiện trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS thực hiện.
HS thực hiện.
a/ Đông Sơn và trống đồng được dùng lặp lại để liên kết câu.
b/ Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
- HS thực hiện.
- HS tiếp nối điền vào chỗ trống:
Thứ tự điền: 
Thuyền. Thuyền. Thuyền Thuyền.Thuyền.
Chợ. Cá song, cá chim, tôm.
--------------------------***--------------------------
LỊCH SỬ
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I.MỤC TIÊU:
- Biết cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân(1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mỹ tại Sài Gòn:
 + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.
 + Cuộc chiến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính Việt Nam
Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi
- Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
- Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta.
* GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
 1.GTB: GV nêu yêu cầu tiết học
 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
 * HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi .
 - Tết Mậu Thân 1968 diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta?
- Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968.
- Sự kiện Tết Mậu Thân năm 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân dân ta?
 * GV nhận xét, chốt ý đúng.
HĐ2: Kết quả ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy.
* HS làm việc cá nhân.
- Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
3.Củng cố dặn dò:
- Nêu bài học SGK/50. 
- Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
- Gv nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt nổi dậy Tổng tiến công, tiêu biểu là cuộc tiến công vào sưa quán Mĩ tại Sài Gòn.
+ ..Cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch. Bọn chỉ huy hoảng hốt, bí mật đưa Đại sứ Mĩ chạy khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép..sứ quán Mĩ bị tê liệt.
+ Tết Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậylàm cho Mĩ và quân đội Sài Gòn thiệt hại nặng nề, hoang mang lo sợ.
- HS thực hiện.
- Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phấm tại Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.Nhân dân yêu chuộng hoà bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại Việt Nam trong thời gian ngắn nhất.
- 2-3 HS nêu .
-----------------------------------------♥♥-------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 25 20102011.doc