ĐẠO ĐỨC:
EM YÊU HOÀ BÌNH. (T1)
Tiết : 26
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức,
- Biết được ý nghĩa của hoà bình.
- Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.
Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”.
Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời).
Điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em).
- HS: SGK Đạo đức 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26 (Từ ngày 05/3/2012 – 09/3/2012) ----µ---- THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI HỌC HAI 05/3/2012 Chào cờ Đạo đức 26 Em yêu hoà bình Tập đọc 51 Nghĩa thầy trò Lịch sử 26 Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” Toán 126 Nhân số đo thời gian với một số BA 06/3/2012 Chính tả 26 Nghe-viết : Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động Toán 127 Chia số đo thời gian cho một số LTVC 51 Mở rộng vốn từ : Truyền thống Kể chuyện 26 Kể chuyện đã nghe, đã đọc TƯ 07/3/2012 Tập đọc 52 Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Toán 128 Luyện tập Khoa học 51 Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa Tập làm văn 51 Tập viết đoạn đối thoại NĂM 08/3/2012 Toán 129 Luyện tập chung Kĩ thuật 26 Lắp xe ben (tiết 3) LTVC 52 Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu Nhạc 26 Em vẫn nhớ trường xưa SÁU 09/3/2012 Địa lí 26 Châu Phi (tiếp theo) Toán 130 Vận tốc Khoa học 52 Sự sinh sản của thực vật có hoa Tập làm văn 52 Trả bài văn tả đồ vật SHTT 26 Sinh hoạt tập thể tuần 26 DUYỆT CỦA BGH HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG Thứ hai, ngày 05 tháng 02 năm 2012 ĐẠO ĐỨC: EM YÊU HOÀ BÌNH. (T1) Tiết : 26 I. MỤC TIÊU: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức, - Biết được ý nghĩa của hoà bình. - Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh. Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”. Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời). Điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em). HS: SGK Đạo đức 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H, ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ: 5’ 3. Bài mới:28’ a.Hđộng 1: 10’ b. Hđộng 2:10’ c.Hđộng 3: 8’ 5. Củng cố - dặn dò:7’ - Đọc ghi nhớ Nêu yêu cầu cho học sinh. - Em yêu hoà bình. ***Thảo luận phân tích thông tin. Nhằm giúp học sinh hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra vầ sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi: - Em nhìn thấy những gì trong tranh? - Nội dung tranh nói lên điều gì? Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu sắc (trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, da trời). - Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. ***Làm bài 1/ SGK (học sinh biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình). Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và yêu cầu học sinh ngồi theo 3 khu vực tuỳ theo thái độ: tán thành, không tán thành, lưỡng lự. - Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng, b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. ***Làm bài 2/ SGK (Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày). - Kết luận: Việc bảo vệ hoà bình cần được thể hiện ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người; giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác như các thái độ, việc làm: a, c, d, đ, g, h, i, k trong bài tập 2. **Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì? Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về chủ đề “Yêu hoà bình”. Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”. Chuẩn bị: Tiết 2. Nhận xét tiết học. 2 học sinh đọc. Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. Thảo luận nhóm đôi. Bài hát nói lên điều gì? Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì? Học sinh quan sát tranh. Trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK) Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/ 39 Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung. Các nhóm thảo luận vì sao em lại tán thành (không tán thành, lưỡng lự). Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp trao đổi, nhận xét. Một số em trình bày. + Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình. + Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Đọc ghi nhớ. --------------------------------- TẬP ĐỌC: NGHĨA THẦY TRÒ. Tiết : 51 I. MỤC TIÊU: - Biết đoc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ:5’ 3. Bài mới: 30’ a.HĐ 1: 10’ b.Hđộng 2: 15’ c.Hđộng 3: 5’ 5. Củng cố - dặn dò 7’: - Cửa sông Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi: + Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? + Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc? Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nghĩa thầy trò. ***Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài. Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài. Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ này. Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu rất nặng” Đoạn 2: “Tiếp theo tạ ơn thầy” Đoạn 3: phần còn lại. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò. ***Tìm hiểu bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào? Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó. Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu. Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. ***Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng. VD: Thầy / cảm ơn các anh.// Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.// ***Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm. Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trao đổi nội dung chính của bài. Giáo viên nhận xét. Giáo viên giáo dục. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh đọc to cho các bạn nghe. Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài (nếu có). Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện đọc theo từng đoạn. Học sinh chú ý phát âm chính xác các từ ngữ hay lẫn lôn có âm tr, âm a, âm gi Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu: Dự kiến: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắc dạy dỗ mình trưởng thành. Chi tiết “Từ sáng sớm và cùng theo sau thầy”. Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. Chi tiết: “Mời học trò đến tạ ơn thầy”. Học sinh suy nghĩ và phát biểu. Dự kiến: Uốn nước nhớ nguồn. Tôn sư trọng đạo Nhất tự vi sư, bán tự vi sư Kính thầy yêu bạn Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn. Học sinh các nhóm thảo luận và trình bày. Dự kiến: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. ------------------------------- LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”. Tiết : 26 I. MỤC TIÊU: - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bơm hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện biên phủ trên không”. II. CHUẨN BỊ: + GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử. + HS: Chuẩn bị nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định2’ 2. Bài cũ:5’ 3. Bài mới: 30’ a.HĐ 1: 10’ b.HĐ 2: 10’ HĐ 3: 10’ 5. Củng cố - dặn dò: 7’ - Sấm sét đêm giao thừa. Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam? Nêu ý nghĩa lịch sử? - GV nhận xét. - Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. ***Nguyên nhân Mĩ ném bom HN. Giáo viên nêu câu hỏi. Tại sao Mĩ ném bom HN? Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiến học tập. - Giáo viên nhận xét + chốt: - Mĩ tin rằng bom đạn của chúng sẽ làm cho chính phủ ta run sợ, phải kí hiệp định theo ý muốn của chúng. Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với HN? Giáo viên nhận xét. ***Sự đối phó của quân dân ta. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi. Quân dân ta đã đối phó lại như thế nào? Giáo viên nhận xét. ***Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng. Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau: + Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì? + Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? - Giáo viên nhận xét. ***Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972? Học bài. Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. 2 học sinh nêu. Học sinh đọc sách ® ghi các ý chính vào phiếu. 1 vài em phát biểu ý kiến. Học sinh đọc SGK, gạch bút chì dưới các chi tiết đó. 1 vài em phát biểu. Học sinh đọc SGK + thảo luận theo nhóm 4 kể lại trậ ... GV cho học sinh hát lại cả bài,hát kết hợp gõ phách , kết hợp giáo dục cho học sinh. - Nhận xét , đánh giá 5. Dặn dò Về nhà luyện hát lại bài hát , chuẩn bị bài cho tiết sau. - Lớp trưởng báo cáo sỉ số - Học sinh hát , vận động, đọc bài TĐN - Học sinh theo dõi - Học sinh lắng nghe - Học sinh nghe , nêu cảm nhận về giai điệu bài hát , đọc lời bài hát - Học sinh theo dõi - Học sinh nghe và thực hiện theo mẫu 2 , 3 lần. - Học sinh thực hiện theo nhiều hình thức. - Học sinh nghe và thực hiện theo mẫu 2 , 3 lần với nhiều hình thức - Học sinh hát lại cả câu 1 , 2 - Học sinh nghe - Học sinh hát với nhiều hình thức , cá nhân , nhóm - Học sinh theo dõi - Học sinh hát lại câu 4 , hát lại câu 3, 4 và hát cả 4 câu, - Học sinh hát cả bài hát, hát theo nhiều hình thức , nhận xét. - Học sinh theo dõi - Học sinh hát cả bài kết hợp gõ phách . - Học sinh hát lại kết hợp gõ phách. ====================================================== Thứ sáu, ngày 09 tháng 03 năm 2012 ĐỊA LÍ: CHÂU PHI (tt). Tiết : 26 I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: - Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. - Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bậc của Ai cập; nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai cập. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bản đồ kinh tế Châu Phi. -Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ:5’ 3. Bài mới:30’ HĐ 1: 10’ HĐ 2: 10’ HĐ 3: 10’ 5. Củng cố - dặn dò: 7’ “Châu Phi”. Nhận xét, ghi điểm. “Châu Phi (tt)”. ***Dân cư Châu Phi chủ yếu chủng tộc nào?. Dân cư Châu Phi thuộc chủng tộc nào? Chủng tộc nào có số dân đông nhất? ***Hoạt động kinh tế. + Nhận xét. *** Tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm kinh tế. + Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các Châu Lục đã học? Đời sống người dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? + Chốt. ***Ai Cập. + Kết luận. Học bài. Chuẩn bị: “Châu Mĩ”. Nhận xét tiết học. + Hát Đọc ghi nhớ. TLCH trong SGK. Da đen ® đông nhất. + Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK. + Làm bài tập mục 4/ SGK. + Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường các vùng khai thác khoáng sản, các cây trồng và vật nuôi chủ yếu của Châu Phi. + Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm. Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý trồng cây lương thực. + Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi. + Làm câu hỏi mục 5/ SGK. + Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường dòng sông Nin, vị trí, giới hạn của Ai Cập. + Đọc ghi nhớ. ------------------------------------ TOÁN: VẬN TỐC. Tiết : 130 I. MỤC TIÊU: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động điều. - Làm Bt1,2 II. CHUẨN BỊ: + GV: SGK. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định :2’ 2. Bài cũ:5’ 3. Bài mới: 25’ HĐ 1: 10’ HĐ 2: 5’ HĐ 3: 10’ 5. Củng cố - dặn dò: 7’ - Luyện tập chung. GV nhận xét. - “Vận tốc”. ***Giới thiệu khái quát về vận tốc. Nêu VD1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Mỗi xe đạp mỗi giờ đ được 15 km, 1 xe máy mỗi giờ đi được 35 km. Xe ô tô có tốc độ nhanh hơn. Nêu VD2: Quảng đường AB dài 160 km 1ô tô chạy từ A đến B mất 4 giờ. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km? Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề qua một số gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm quảng đường đi được trong 1 giờ ta cần làm như thế nào? 1 em nêu cách thực hiện. Giáo viên chốt ý. Vận tốc là gì? Đơn vị tính. ***Công thức tìm vận tốc. Giáo viên gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm vận tốc ta làm như thế nào? ***Bài tập. Bài 1, 2: Giáo viên gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm vận tốc ta làm sao? **Thi đua viết công thức. - Làm bài 1, 2, 3/ 51. - Chuẩn bị: kiểm tra Nhận xét tiết học. + Hát. Lần lượt sửa bài 1, 2/ 48. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc đề. . . .Xe máy vì 1 giờ xe máy chạy 35 km. Học sinh vẽ sơ đồ. A ? 1 giờ 1 giờ 1 giờ 1 giờ 1 giờ đi được. 160 : 4 = 40 (km/ giờ) Đại diện nhóm trình bày. 1 giờ chạy 40 km ta gọi là vận tốc ôtô. Vậy V là S đi trong 1 đơn vị thời gian. Được gọi là vận tốc. Đơn vị tính km/ giờ. m/ phút. Dựa vào ví dụ 2. V = S : t đi. Lần lượt đọc cách tính vận tốc. Học sinh đọc và tóm tắt. Học sinh trả lời. Tìm t đi nhận xét t đi là phút. Tìm V. Lớp nhận xét. S ´ 60 t đi V = ---------------------------- KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA. Tiết : 52 I. MỤC TIÊU: -Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. -Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99. Học sinh : - Sư tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2’ 2. Bài cũ: 5’ 3. Bài mới: 25’ HĐ 1: 10’ HĐ 2: 5’ 5. Củng cố - dặn dò: 7’ - Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Giáo viên nhận xét. Sự sinh sản của thực vật có hoa. ***Thực hành vẽ sơ đồ. Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo trên bảng và giảng về: Sự thụ phấn. Sự hình thành hạt và quả. Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 1). Sơ đô quả cắt dọc (hình 2). Ghi chú thích. ***Thảo luận. Dưới dây là bài chữa: nhờ côn trùng, nhờ gió (2 dãy). Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gó Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, để hấp dẫn côn trùng. Không có màu sắc đẹp, cành hoa, đi hoa thường tiu giảm. Tên cây Anh đào, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí, Các loại cây cỏ, lúa, ngô, Nêu lại toàn bộ nội dung bài học. ***Thi đua: kể tên hoa thụ phấn. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cây mọc lên như thế nào? Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày. Học sinh vẽ trên bảng. Học sinh tự chữa bài. Các nhóm thảo luận câu hỏi. Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào? Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhở sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió? Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý bổ sung. ------------------------------------- TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN. Tiết : 52 I. MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý phiếu học tập của học sinh để thống kê các lỗi trong baì làm của mình. + HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định :2’ 2. Bài cũ: 5’ 3. Bài mới: 25’ HĐ 1: 10’ HĐ 2: 5’ HĐ 3: 10’ 5. Củng cố - dặn dò: 7’ - Tập chuyển câu chuyện thành kịch. Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại màn kịch (2) hoặc (3). - Tiết tập làm văn hôm nay là tiết trả bài viết văn tả đồ vật mà các em đã làm. Trong tiết học này các em cần nắm được yêu cầu của bài văn và biết sửa lỗi mà cô yêu cầu trong bài viết của mình. - Bài mới: Trả bài văn tả đồ vật. ***Giáo viên nhận xét chung. GV treo bảng phụ đã viết sẵn đè bài của tiết viét bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh. * Những ưu điểm chính: VD: Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh, ý sáng tạo. Nêu ví dụ cụ thể kèm tên học sinh. * Những thiếu sót hạn chế. VD: Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê. Thông báo số điểm cụ thể. ***Hướng dẫn học sinh sửa bài. Giáo viên phát phiếu học tập cho từng học sinh làm việc cá nhân nêu nhiệm vụ cho mỗi em thự hiện: Đọc lời nhận xét. Đọc chỗ đã cho lỗi trong bài. Viết phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi. Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn cạnh bên để soát lại. Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung. GV chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ. * Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay. Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay. ***Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh. ***Đọc đoạn, bài văn hay. Nhận xét. Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn vào vở. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên. Một số hs lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng. Học sinh chép bài sửa vào vở. Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ). Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp. Nhận xét. ------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. Mục Tiêu : Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu. II/. Chuẩn bị : III/. Nội dung: Hoạt động 1: - Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: (Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhỡ những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, )VD + Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ: + Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp: + Ăn mặc đồng phục, khăn quàng, bỏ áo vào quần: + Giữ vệ sinh, trực nhật; Chuẩn bị bài: + Tham gia giao thông trên đường: + Tham gia phong trào: Tưới cây, vệ sinh + Việc giữ gìn sách vở: + Cách tham gia phát biểu ý kiến: + Nhắc sắp xếp để xe có thứ tự: Hoạt động 2: Phổ biến nội dung chỉ đạo nhà trường: Hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành có hiệu quả: Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện. Hoạt động 3: Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào. Nêu gương tốt việc tốt. IV/. Kết luận Nhắc lại công việc chính đã phân công. Văn nghệ, trò chơi,..
Tài liệu đính kèm: