Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học thứ 29

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học thứ 29

Tập đọc: MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I/ Mục đích yêu cầu:

ã Đọc diển cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.

ã Hiểu ý nghĩa của cõu chuyện: Ca ngợi tỡnh bạn giữa Ma-ri-ụ và Giu-li-ột-ta.; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.( Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa)

II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc trong sgk.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học thứ 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai, ngày tháng n ăm 2010
Tập đọc: Một vụ đắm tàu 
I/ Mục đớch yờu cầu:
Đọc diển cảm toàn bài, đọc đỳng cỏc từ phiờn õm tiếng nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ụ, Giu-li-ột-ta.
Hiểu ý nghĩa của cõu chuyện: Ca ngợi tỡnh bạn giữa Ma-ri-ụ và Giu-li-ột-ta.; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.( Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa)
II/ Đồ dựng dạy học:
Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc trong sgk.
III/ Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu: 
Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc :12’
Gv chia đoạn đọc
Gv chia làm 5 đoạn:
 Đ1. Từ đầu với họ hàng.
 Đ2. Đờm xuống cho bạn.
 Đ3. Cơn bóo  thật hỗn loạn.
 Đ4. Ma-ri-ụ  tuyệt vọng.
 Đ5. Còn lại
- GV đọc mẫu 
2.Tỡm hiểu bài : 12’
C1. Nờu hoàn cảnh và mục đớch chuyến đi của
Ma-ri-ụ và Giu-li-ột-ta.
 Gtừ: đồng hành:
 í đọan 1
C2. Giu-li-ột-ta chăm súc Ma-ri-ụ ntn khi bị
thương ?
 Gtừ: Dịu dàng.
 í đoạn 2.
- Tai nạn bất ngờ xảy ra ntn ?
 Gtừ : khủng khiếp
 í đoạn 3.
- Ma-ri-ụ phản ứng ntn khi những người trờn
xuồng muốn nhận đứa bộ nhỏ hơn ?
C3/ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu
nạn của Ma-ri-ụ núi lờn điều gỡ về cậu bộ ?
 Gtừ : bàng hoàng.
 í đoạn 4
C4/ Hảy nờu cảm nghĩ của em về hai nhõn
vật chớnh trong truyện.
3. Đọc diễn cảm (6’)
GV chọn đ4,5 viết vào bảng phụ- Hướng dẫn cả 
lớp luyện đọc diễn cảm đỳng lời kờu, hột, tiếng
khúc nức nở
GV đọc mẫu đoạn văn
*Cho học sinh thi đọc
GV nhận xột và khen hs đọc hay nhất.
Em hóy nờu ý nghĩa của cõu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dũ (3’)
GV nhận xột tiết học chuẩn bị bài sau: Con gỏi/112
2 hs đọc nối tiếp hết bài
hs quan sỏt tranh và lắng nghe lời giới thiệu
Hs đọc đoạn nối tiếp.
Lần 1: rút từ khú: Ma-ri-ụ, Li-vơ-pun,
Lần 2: giải nghĩa từ
Luyện đọc theo cặp
2 hs đọc 
Cỏc nhúm đọc nối tiếp
HS đọc thầm đoạn 1
Ma-ri-ụ bố mới mất, về quờ sống với họ hàng
Giu-li-et-ta trờn đường về nhà gặp lại bố mẹ
- Cuộc gặp gỡ tỡnh cờ của Ma-ri-ụ và Giu-li-et-ta 
- Ma-ri-ụ bị súng ập tới ngó dỳi. Giu- li-et-te chạy tới quỳ xuống lau mỏu trờn trỏn bạn, rồi gỡ chiếc khăn đỏ trờn mỏi túc băng lại cho bạn
- Sự chăm súc của Giu-li-et-ta đối với bạn
Hs đọc đoạn 3
- Cơn bóo dữ dội ập tới. Súng lớn phỏ thủng than tàu, nước phun vào khoang con tàu chỡm dần giữa biển khơi
- Tai nạn xảy ra bất ngờ
- HS đọc đoạn 4 và 5
- Ma-ri-ụ quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hột to rồi ụm ngang lưng bạn nộm xuống nước.
- Ma-ri-ụ cú tõm hồn cao thượng nhường sự sống cho bạn và hy sinh bản thõn vỡ bạn
- Nờu lờn sự hy sinh cao cả của Ma-ri-ụ
- Ma-ri-ụ là bạn trai rất kớn đỏo – cao thượng
-Giu-li-et-ta là bạn gỏi tốt bụng giàu tỡnh cảm
- hs nối tiếp nhau đọc diễn cảm
Hs đọc theo phõn vai
4 hs đọc theo vai
Lớp nhận xột
2 hs đọc lại ý nghĩa
Ca ngợi tỡnh bạn giữa Ma-ri-ụ và Giu-li-ột-ta.; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.
Toán Ôn tập về phân số ( tiếp theo ) 
A- Mục tiêu
- Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự .
B- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. HD HS luyện tập
- GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài.
- HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ những em yếu.
Bài 1: Cho HS nêu kết quả. 
Bài 2: Tương tự như bài 1. 
Bài 4: GV cho HS chữa bài. 
Bài 5: ( bài b dành cho HSG )
4. Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài.
Câu trả lời đúng là khoanh vào D. 
Câu trả lời đúng là khoanh vào B.
Phần c) có 2 cách làm : 
Quy đồng mẫu số rồi so sánh 2 phân số 
So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh 2 phân số đó theo kết quả đã so sánh với đơn vị.
Chẳng hạn : >1 ; 1 > 
Vậy : >( vì >1 > )
Kết quả là :
a) ; ; .
b) ; ; .( vì >; > 
Đạo đức: Em tìm hiểu về Liên Hiệp Quốc (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hiệp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. 
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. 
*Biết một số hoạt động của liờn hợp quốc trong lĩnh vực bảo vệ mụi trường ở Việt Nan và trờn thế giới .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh, ảnh, bài báo về hoạt động của Liên Hiệp Quốc và các cơ quan Liên Hiệp Quốc ở Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi mục bài.
b) Các hoạt động cụ thể:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về Liên Hiệp Quốc
? Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là ngày nào? 
? Liên Hiệp Quốc có bao nhiêu thành viên? 
? Tổ chức các hoạt động nhằm mục đích gì? 
? Việt Nam gia nhập Liên Hiệp Quốc vào ngày, tháng, năm nào? Là thành viên thứ mấy? 
? Các tổ chức của Liên Hiệp Quốc ở nước ta nhằm mục đích gì?
? Các hoạt động của tổ chức Liên Hiệp Quốc có ý nghĩa gì? 
? Việt Nam có liên quan như thế nào với tổ chức Liên Hiệp Quốc? 
Như vậy chúng ta có thái độ như thế nào với các cơ quan và hoạt động của Liên Hiệp Quốc tại Việt Nam? 
 Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- GV phát cho HS 2 thẻ: thẻ đỏ và thẻ xanh
- Giáo viên gọi học sinh trả lời đúng giải thích vì sao em tán thành.
* Liên hệ : HS nói một số HĐ của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. 
3. Củng cố, dặn dò: Đọc lại ghi nhớ .
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
2 hs nêu ghi nhớ
HS đọc phần thông tin ở SGK
- 24 tháng 10 năm 1945
- 191 thành viên 
Thiết lập hoà bình và công bằng trên thế giới 
Gia nhập ngày 20/ 9/ 1977 và là thành viên thứ 149
- Giúp đỡ nhân dân ta xây dựng đất nước
 ý nghĩa bảo vệ hoà bình, ...
- Là thành viên của Liên Hiệp Quốc
Chúng ta phải tôn trọng hợp tác, giúp đỡ các cơ quan Liên Hiệp Quốc thực hiện các hoạt động trên đất nước ta. 
- KL: c), (d) đúng
 (a), (b), (đ) sai.
- HS tự liên hệ 
Thể dục: Môn thể thao tự chọn
Trò chơi "nhảy đúng, nhảy nhanh"
I - Mục tiêu 
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi , tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc bất cứ bộ phận nào trên cơ thể.
 - Chơi trò chơi " Nhảy đúng, nhảy nhanh ". Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .
II - Địa điểm, phương tiện 
- Tên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện : GV và cán sự mỗi người 1 cái còi, mỗi HS 1 quả cầu, mỗi tổ tối thiểu có 3 - 5 quả bóng rổ số năm chuẩn bị bảng rổ hoặc sân đá cầu có căng lới và kẻ sân để tổ chức trò chơi.
III - Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu : 6 - 10 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 150 - 200m
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu :1 phút
* Xoay các khớp cổ chân, khớp gối
- Ôn các động tác 
2. Phần cơ bản : 18 - 22 phút 
a) Môn thể thao tự chọn : 
- Đá cầu 
- Ôn tâng cầu bằng đùi : 
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân , phát cầu bằng mu bàn chân 
- Ném bóng 
- Ôn đứng ném bóng bằng 2 tay ( trước ngực ) 
- Thi đứng ném bóng vào rổ bằng 2 tay 
b) Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh 
3. Phần kết thúc : 4 - 6 phút 
- GV hệ thống bài 
- GV đánh giá và giao bài về nhà.
- Hs thực hiện theo lớp trưởng
- Đội hình 2 hàng dọc
Đội hình tập theo hàng ngang
Tập theo tổ , TT chỉ đạo
- Đại diễn các tổ thực hiện 
 Thứ ba, ngày tháng năm 2010
Toán: Ôn tập về số thập phân
I. Mục tiêu: 
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
B.Bài mới :Giới thiệu bài:
Bài 1: - GV chép đề lên bảng, gọi một số em đứng tại chỗ đọc và nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị của mỗi chữ số đó:
 Bài 2: Viết số thập phân 
* GV cho HS nhắc lại cách đọc và viết số thập phân.
+ Bài 4 ( chỉ làm a) GV cho một em đọc yêu cầu của từng bài, 
- GV theo dõi giúp đỡ em yếu.
Bài 5 : HS đọc Y/C rồi tự làm bài 
- GV cho HS nhắc lại cách so sánh các số phập phân, cách viết các phân số thập phân thành số thập phân.
4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài. 
- 63,42 ; 99,99 ; 81,325 ; 7,081.
a) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm.( 8,65)
b) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn.( 72,493)
c) Không đơn vị, bốn phần trăm.( 0,04)
- HS xác định Y/C từng bài rồi tự làm vào vở ô li. 
- HS làm bài, cho 3 em làm vào bảng phụ.( mỗi em một bài)
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu , sau dấu chấm (BT2); sửa được câu cho đúng (BT3) .
II.Chuẩn bị: 
- Bút dạ và một số tờ phiếu khôe to.
- Một tờ phô tô mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới (đánh số thứ tự các câu văn). 
- Hai tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ.
- Ba tờ phô tô mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở (đánh số thứ tự các câu văn).
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: GV nhận xét về kết quả bài KTĐK giữa kì II ( phần LTVC)
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Cả lớp đọc lại mẩu chuyện vui.
+ Tìm 3 loại dấu câu ( chấm, chấm hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện.
Muốn tìm 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu này đều được đặt ở cuối câu. 
+ Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì?
Để dễ trình bày các em cần đánh số thứ tự cho từng câu văn.
- GV hỏi về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới, 
Bài tập 2
- Cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ Bài văn nói điều gì? 
 - Cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp, sau đó viết hoa các chữ đầu câu. 
- Những HS làm trên phiếu dán bài lên bảng lớp, TB kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3. - HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở; làm bài.
- Cách tiến hành như các bài 1,2.
 3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.Về nhà kể các mẫu chuyện vui cho người thân nghe.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thực hiện y/c.
- Một HS đọc nội dung BT2.
- Kể chuyện thành phố Giu- chi- tan ở Mê- hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi - GV phát phiếu cho 2- 3 HS.
Khoa học: Sự sinh sản của ếch
I - Mục tiêu : 
- Sau bài học, HS biết : Viết sơ đồ và nói về chu kì sinh sản của ếch.
II - Đồ dùng dạy - học : - Hình trang 116, 117 SGK.
III- Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Mở bài: - GV cho một vài HS xung phong bắt chư ... ranh ảnh về Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 
2 hs trả lời 
- Cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. 
phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình.từ cụ già sức yếu vẫnđến để tự tay mình bỏ lá phiếu bầu quốc hội thống nhất. 
 cả nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
- Cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử.
- 2HS lần lượt TB trước lớp,HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS trả lời. - Làm việc theo nhóm, cùng đọc SGKvà rút ra kết luận. 
HS nghe câu hỏi, trao đổi với nhau và nêu ý kiến.
 + CM tháng tám thành công, Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập Khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà.
- sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước.
 - Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh . 
Khoa học: sự sinh sản và nuôi con của chim
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết chim là động vật đẻ trứng 
II. Đồ dùng
- HS sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của chim.
- 1 quả trứng gà cha ấp, 1 quả trứng vịt lộn.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi HS lên bảng câu hỏi về nội dung bài 57.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới - Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
+ Chia nhóm, mổi nhóm 4 HS.
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2?
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d?
+ Theo bạn, quả trứng hình 2b và 2c, quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS tích cực hoạt động, hiểu bài.
- Chỉ vào từng hình và giải thích. 
Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim
 Yêu cầu HS quan sát hình minh họa 3, 4, 5 trang 119+ Mô tả nội dung từng hình?
+ Trả lời câu hỏi trang 119?
- Kết luận. 
Hoạt động3: Giới thiệu tranh ảnh về sự nuôi con của chim
- Kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh về sự nuôi con của chim.
- Tổ chức cho HS giới thiệu về tranh ảnh mình sưu tầm được+ Giới thiệu tên loài chim.
- Nhận xét chung. 
Hoạt động kết thúc
- Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hỉểu về sự sinh sản của thú.
- 3 HS lên bảng, lần lợt trả lời các câu hỏi.
+ HS quan sát hình minh họa 2 và trả lời 2 câu hỏi trang 118, SGK.
- Đại diện N trình bày.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, thực hiện các yêu cầu của GV.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Lắng nghe. 
- Cho HS bình chọn bạn sưu tầm bức tranh ảnh đẹp nhất, bạn hiểu về sự nuôi con của chim nhất.
 Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2010
Toán: ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Viết các số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
II. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra : - Chữa bài, nx và cho điểm. 
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề bài a.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Làm mẫu một trường hợp sau đó yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
Bài 2: Hs nêu miệng kết quả
Bài 3:- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
Thu chấm., chữa bài
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
2 HS vừa lên bảng mổi em giải thích cách làm của một trường hợp trong bài. 
a, 4 km 382 m = 4,382 km; 700 m = 0,700 km
Kq: a, 2kg350g = 2,350kg
 b, 2tấn77kg = 2,077tấn
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT
a, 0,5m = 50cm; b, 0,07km = 75m
c, 0,064kg = 64kg; d, 0,08tấn = 80kg
Kq: 3576m = 3,576km 
Kể chuyện: Lớp trưởng lớp tôi.
I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói:
- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật( HS khá kể được toàn bộ câu chuyện ) .
- Hiểu và biết trao đổi về ý nghỉa câu chuyện .
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS. - Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới Giới thiệu bài
a, Giáo viên kể chuyện
GV kể chuyện lần 1
- Treo bảng phụ ghi tên các nhân vật lên, giới thiệu cho HS rõ.
Giải nghĩa các từ khó cho HS hiểu: hớt hải, xốc vác; củ mỉ, cù mì.
Kể chuyện lần 2 (kết hợp chỉ 5 tranh minh họa)
HS kể chuyện : Hướng dẫn HS kể chuyện 
+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện trong nhóm
GV: Dựa vào các tranh, từng cặp kể cho nhau nghe và trao đổi thống nhất với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
HS thi kể chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện
- Nhận xét, khen những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 2 em lần lợt kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy (cô) giáo.
 - Lắng nghe GV kể chuyện. 
* Đoạn 1: Kể với giọng thể hiện được sự coi thường bạn lớp trưởng.
* Đoạn 2+3: Giọng kể thể hiện sự thay đổi cách nhìn về lớp trưởng của bạn Quốc, Lâm.
* Đoạn 4+5: Giọng kể thể hiện sự khâm phục, tự hào của các bạn về lớp trưởng của mình.
- HS đọc yêu cầu 1 trong SGK.
- Từng cặp kể chuyện + thống nhất ý nghĩa của câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể. Có thể kể theo lời nhân vật Quốc, Lâm, Vân.
- Lớp nhận xét.
Tập làm văn: Trả bài văn tả cây cối
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa được lỗi trong bìa ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 
II. Đồ dùng
Bảng phụ ghi 5 đề bài của Tiết kiểm tra viết (Tả cây cối, tuần 27); một số lổi điển hình cần sửa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đọc phân vai.
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới Giới thiệu bài
HĐ1: Nhận xét
- HS xác định rõ yêu cầu của đề bài.
- Nêu những ưu điểm chính của bài làm.
- Nêu những thiếu sót, hạn chế.
HĐ2: GV thông báo điểm số cụ thể 
HĐ3: Chữa bài Hd HS chữa lổi chung
- Cho một số HS lên sửa lổi.
- Nhận xét, khẳng định các lổi HS đã sửa đúng (nếu HS sửa sai, GV sửa lại cho đúng).
- Theo doi, kiểm tra.
HĐ4: Hd HS học tập những đoạn văn hay
- Đọc những đoạn, bài văn hay.
HĐ5: Hướng dẫn HS viết lại đoạn văn
Nhận xét, chấm một số đoạn văn hay các em vừa viết lại.
 4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị trước cho bài học của tiết Tập làm văn tuần 30.
- 2 nhóm đọc lại một trong hai màn kịch đã học ở tiết Tập làm văn trước.
Hs đọc lại đề bài 
HS sửa lổi trong bài
- Một vài em lên bảng lớp sửa lổi.
- Lớp nhận xét.
- Đọc lời nhận xét của GV và tự sửa lổi.
- Đổi bài cho nhau để sửa lổi (ghi ra lề).
- Lắng nghe, trao đổi thảo luận với bạn bên cạnh về cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Mổi HS chọn một đoạn văn trong bài viết cha hay, chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viêt lại.
Địa lí châu đại dương và châu nam cực
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Xđ được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 - Châu Đại Dương nằm bán cầu Namgồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực 
Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a : Khí hậu khô hạn, thực vật , động vật độc đáo .
Châu Nam Cực là châu lạng nhất thế giới.
Biết sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương và châu Nam Cực.
Nêu được một số đặc điểm về dân cư , HĐ sản xuất của Châu Đại Dương .
Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục .
Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu , len, thịt bò và sữa ;phát triển công nghiệp nặng , khai khoáng , luyện kim 
II. Đồ dùng: - Bản đồ thế giới. - Lược đồ tự nhiên châu Đại Dương.
 - Lược đồ châu Nam Cực. - Các hình minh học trong SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới: 
Hoạt động 1- Vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương
- Treo bản đồ thế giới.
? Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a?
? Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương?
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới lục địa Ô-xtrây-li-a và một số quần đảo, đảo của châu Đại Dương.
- Kết luận: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo xung quanh.
Hoạt động2- Đặc điểm tự nhiên của châu đại Dương
- Hs đọc SGK, quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, so sánh khí hậu, thực vật và động vật của lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo của châu Đại Dương (GV cung cấp mẫu bảng so sánh cho HS).
? Vì sao lục địa Ô-xtrây-li-a lại có khí hậu khô và nóng? 
Hoạt động 3 - Người dân và hoạt động kinh tế của châu đại dương
? Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK hãy:
? Nêu số dân của châu Đại Dương?
? So sánh số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác?
? Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương. Họ sống ở những đâu?
? Nêu những nét chung về nền kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
 - Kết luận: Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục này.
 Hoạt động 4 - Châu nam cực
HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực.
? Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở châu Nam Cực?
 Bài học: SGK
3. Củng cố dặn dò: Ôn bài và CBBS
- 3 HS lần lượt lên bảng trả bài.
- HS làm việc theo cặp cùng xem lược đồ tự nhiên châu Đại Dương.
2-3 em lên bảng
- Làm việc cá nhân để hoàn thành bảng so sánh theo yêu cầu của GV.
- Mổi HS trình bày về 1 ý trong bảng so sánh, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến, cả lớp thống nhất kết quả.
- 3 HS nối tiếp trình bày.
 1 HS khá, giỏi trình bày. 
- Mổi câu hỏi 1 HS trả lời, sau đó HS cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến
Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục .
Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu , len, thịt bò và sữa ;phát triển công nghiệp nặng , khai khoáng , luyện kim 
- Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực phía Nam.
+ Tự nhiên của châu Nam Cực
 Khí hậu: lạnh nhất thế giới
Động vật: tiêu biểu là chim cánh cụt
Dân cư: không có dân cư sinh sống
+ Vì khí hậu ở đây quả khắc nghiệt
+ HS nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5tuan 29.doc