Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 19

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 19

CÂU GHÉP

I. Mục tiêu:

-Nắm được khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý cĩ quan hệ chặt chẽ với ý của những vế cu khc.

- Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép ( BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3)

-Hs khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của (BT2).

II. Chuẩn bị:

- GV : BP ghi đoạn văn ở phần nx , PHT (phần nx )

 - HS : SGK , vở

 

doc 47 trang Người đăng hang30 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
CÂU GHÉP
I. Mục tiêu: 
-Nắm được khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường cĩ cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý cĩ quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
- Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép ( BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3)
-Hs khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của (BT2).
II. Chuẩn bị: 
GV : BP ghi đoạn văn ở phần nx , PHT (phần nx )
 - HS : SGK , vở 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3. Giới thiệu bài mới: 
- GV yêu cầu HS đặt câu tả cảnh bất kì và xác đinh C-V 
- GV đặt vấn đề : 
+ Những câu trên là loại câu gì ? 
+ Câu có từ 2 hay nhiều vế câu gọi là gì ? Đó là nội dung bài học hôm nay 
4. Phát triển các hoạt động: 
a.	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Mục tiêu :HS nắm được khái niệm đơn giản về câu ghép 
.- GV yêu cầu HS đọc phần nhận xét và thực hiện yêu cầu tìm câu ghép.( trên PHT )
- Treo BP có ghi nội dung phần nx 
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm câu đơn 
- GV gợi ý HS nêu khái niệm câu ghép :
+ Các câu còn lại có bao nhiêu CN,VN 
- GV chốt ghi bảng :
 * Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại 
+ Có thể tách các vế câu ghép thành câu đơn được hay không ? Vì sao ?
- Yêu cầu học sinh so sánh cấu tạo các vế của câu ghép với cấu tạo câu đơn 
- GV chốt ý ghi bảng : 
 * Mỗi vế câu ghép thường giống 1 câu đơn 
 * Mỗi vế thể hiện 1 ý có quan hệ chặt chẽ với những vế khác 
b.	Hoạt động 2: Phần luyện tập.
 MT: HS Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn , xác định được các vế trong câu ghép ; đặt được câu ghép
* Bài 1 :
Yêu cầu em đọc đề bài.
- GV treo BP có ghi nội dung BT1 
- GV nhận xét: chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3a :
- GV nx , tuyên dương 
c.	Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu :Khắc sâu kiến thức 
- Chia lớp thành 2 đội 
- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn”
 - GV tổng kết thi đua , tuyên dương đội tìm nhanh , chính xác 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Cách nối các vế câu ghép 
Nhận xét tiết học. 
- HS thi đua đặt câu 
Thực hành, thảo luận nhóm
- HS đọc đề bài.Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận nhóm 4 
HS phát biểu ý kiến.
HS tiếp sức thực hiện yêu cầu câu hỏi 1 
- HS nêu các câu đơn : Mỗi lần dời nhà  ngồi trên lưng con chó to 
* Câu2,3,4: có 2 CN , 2 VN
-  nhiều CN , VN hơn
-  2 vế câu 
- .. câu ghép 
Học sinh trao đổi, phát biểu ý kiến.
-  không , vì các vế diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau 
- HS tiếp tục thảo luận và trình bày ý kiến 
- HS nêu lại tóm tắt ở bảng 
Thực hành, đàm thoại
-1 HS đọc yêu cầu BT1 .Cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm 4 
- HS tiếp sức sửa bài ở BP 
- HS đọc yêu cầu 
-Cá nhân làm bài vào vở
- Vài HS làm bài vào BP 
- Lớp nx 
TH , thi đua , trò chơi
- Cho HS 2 dãy thi đua tìm câu ghép , ghi lên bảng ( HS nêu đúng câu , chỉ định HS đội bạn nêu ) 
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. Mục tiêu: 
-Nắm được hai cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép khơng dùng từ nối.
- Nhận biết một số câu ghép trong đoạn văn ;viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
-Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học.
II. Chuẩn bị: 
GV : BP ghi 4 câu ghép ởphần nx. BP ghi nội dung BT1
 - HS: SGK , vở
III. Các hoạt động: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1’
4’
 1’
 33’
12’
 15’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Câu ghép 
- Tổ chức cho 2 dãy thi đua đặt câu ghép - GV nx , tuyên dương 
3. Giới thiệu bài mới:
- GV lấy nội dung các câu HS đặt để nêu vấn đề và giới thiệu bài 
+ Các vế trong những câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào ? 
4. Phát triển các hoạt động: 
a.	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Mục tiêu : HS nắm được 2 cách nối các vế câu ghép
* Bài 1,2 :
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và thực hiện yêu cầu tìm các vế câu ghép .
- GV dán lên bảng 4 tờ giấy đã viết 4 câu ghép.
 - GV nx , chốt và ghi bảng :
Các vế câu
Ranh giới giữa các vế câu
1)
2) 
3) 
4) 
- GV hỏi :
+ Từ kq phân tích trên , các em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách ?
- GV chốt , ghi bảng : 
 Có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép:
Nối bằng từ có tác dụng nối 
Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
b.	Hoạt động 2: Phần luyện tập.
Mục tiêu :HS phân biệt được cấu tạo của câu ghép ( các vế câu trong câu ghép , cách nối các vế câu ghép ) , biết đặt câu ghép
* Bài 1:
Yêu cầu em đọc đề bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự chọn bài tập a hoặc bài tập b: em nào giỏi có thể làm 2 bài.
* GV nhắc HS chú ý : yêu HS: các em hãy gạch dưới câu ghép tìm được và gạch chéo để phân biệt ranh giới giữa các vế câu ghép và khoanh tròn cặp quan hệ từ( dấu câu).
- GV đính lên bảng nội dung của từng BT1
Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2:
- GV lưu ý HS : viết đoạn văn tả ngoại hình phải có ít nhất 1 câu ghép
 GV nx , tuyên dương 
c.	Hoạt động 3: Củng cố.
- Chia lớp thành 2 đội 
- Tổ chức cho HS thi đua đặt câu ghép và xác định cách nối các vế trong câu ghép ( Nhóm nào tìm nhanh , nhiều câu ghép , đúng yêu cầu sẽ thắng cuộc )
- GV nx , tổng kết , tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: MRVT : Công dân
Nhận xét tiết học.
 Hát 
- HS 2 dãy tiếp sức đặt câu ghép 
Thực hành, thảo luận nhóm.
- HS đọc đề bài.
HS thảo luận nhóm đôi và dùng dấu gạch chéo để tách các vế trong câu ghép và khoanh tròn những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế .
4 HS lên bảng mỗi em phân tích 1 câu 
* Câu 1,2,3 : có 2 vế câu.
* Câu 4: có 3 vế câu.
Cả lớp bổ sung, nhận xét.
- . 2 cách : dùng QHT , dấu câu .
Vài HS đọc lại ghi nhớ .
Học sinh xung phong nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn sách).
Thực hành, TLN
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện nhóm lên bảng làm BT1 (mỗi nhóm làm 1 câu)
- Các nhóm nx 
- HS đọc yêu cầu BT2
- Cá nhân làm bài vào vở 
- Vài HS viết đoạn văn vào BP và đính lên bảng 
- HS thi đua đọc đoạn văn đã viết và trả lời 
- Lớp nx bài làm của bạn 
TH , thi đua .
- HS 2 đội thi đua tiếp sức ghi câu ghép lên bảng 
- Các nhóm nx 
TUẦN 20
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I/MỤC TIÊU :
KT: Hiểu nghĩa của từ : Công dân (BT 1), nắm được 1 số từ đồng nghĩa với từ công dân.
KN: Xếp được 1 số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp (BT 2), sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với văn cảnh (BT 3,4).( HS khá giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay đổi được từ khác).
TĐ: Ý thức rèn luyện để trở thành công dân tốt.
II/CHUẨN BỊ:
GV: B¶ng líp viÕt s½n c©u nãi cđa nh©n vËt Thµnh ë bµi tËp 4.
HS: Xem trước bài
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định: Nhắc trật tự (1 phút)
2.Kiểm tra: (4 phút)
- ThÕ nµo lµ c©u ghÐp? Cho vÝ dơ?
Nhận xét ghi điểm.
3. Bµi míi: 
a/Giíi thiƯu bµi. (1 phút)
- GV nªu néi dung yªu cÇu bµi häc.
b/Hướng dÉn häc sinh lµm bµi tËp. (32 phút)
Bµi tËp 1. (8 phút) Gv gäi 1 HS ®äc bµi yªu cÇu cđa bµi tËp, cho c¶ líp ®äc thÇm.
GV HD h/s lµm viƯc, trao ®ỉi cïng b¹n vµ ph¸t biĨu ý kiÕn.
- Gv vµ c¶ líp nhËn xÐt chèt l¹i lêi gi¶i ®ĩng.
 Bài tập 2: (8 phút) Gv cho HS ®äc yªu cÇu bµi tËp .
GV HD HS t×m hiĨu mét sè tõ mµ c¸c em chưa râ.
- Gv phát phiếu học tập.
- GV cho HS lµm viƯc theo nhóm. GV theo dâi giĩp ®ì HS.
- Gv mêi c¸c nhãm b¸o c¸o kết qu¶, gv vµ hs nhËn xÐt chèt l¹i lêi gi¶i ®ĩng.
Chú ý
- 3 HS nªu
- HS l¾ng nghe,
- 1HS ®äc bµi .
- HS lµm bµi.
- HS nªu kÕt qu¶ bµi lµm, HS kh¸c nhËn xÐt bỉ sung.
Dßng b. “ người d©n cđa mét nước, cã quyỊn lỵi vµ nghÜa vơ víi ®Êt nước” Nªu ®ĩng nghÜa cđa tõ c«ng d©n.
- HS ®äc yªu cÇu cđa bµi tËp.
- HS lµm viƯc vµ tr×nh bµy ý kiÕn .
- HS kh¸c nhËn xÐt vµ bỉ sung
 C«ng lµ
“ Cđa nhµ nưíc, cđa chung”
 C«ng lµ
“ Kh«ng thiªn vÞ” 
 C«ng lµ
“ thỵ khÐo tay” 
C«ng d©n, c«ng céng, c«ng chĩng.
C«ng b»ng, c«ng lÝ, c«ng minh.
C«ng nh©n, c«ng nghiƯp.
- GV nhËn xÐt bỉ sung cho nội dung bµi lµm cđa HS.
Bµi tËp 3: (7 phút)
GV h/d HS lµm bµi tËp cá nhân.
- GV nhËn xÐt sưa sai.
*Bµi tËp 4: (7 phút)
GV gäi HS ®äc yªu cÇu cđa bµi tËp .
- GV chØ b¶ng ®· viÕt lêi nh©n vËt Thµnh, Gv nh¾c HS ®Ĩ tr¶ lêi ®ĩng c©u hái, cÇn thư thay thÕ tõ c«ng d©n trong c©u nãi cđa nh©n vËt Thµnh lÇn lượt b»ng tõng tõ ®ång nghÜa víi nã råi ®äc l¹i c©u v¨n xem cã phï hỵp kh«ng.
- Gäi HS ph¸t biĨu ý kiÕn, GV chèt l¹i lêi gi¶i ®ĩng.
Không thể thay thế được vì : từ “Công dân” có hàm ý người dân của 1 nước độc lập.
4. Cđng cè – DỈn dß: (3 phút)
- Gv nhËn xÐt giê häc.
- DỈn HS vỊ nhµ häc bµi vµ lµm bµi.
Ghi nhớ những từ gắn với chủ điểm: Công dân.
Giáo dục: sử dụng từ đúng trong văn nói và viết.
- HS lµm bµi tËp vào vở. 
- Nh÷ng tõ ®ång nghÜa víi tõ c«ng d©n: Nh©n d©n, d©n chĩng, d©n.
tõ kh«ng ®ång nghÜa víi tõ c«ng d©n: ®ång bµo, d©n téc, n«ng d©n, c«ng chĩng.
- HS ®äc yªu cÇu cđa bµi tËp.
- HS trao đổi, vµ ph¸t biĨu ý kiÕn.
\
Lắng nghe
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/MỤC TIÊU:
KT: N¾m ®­ỵc c¸ch nèi c¸c vÕ c©u ghÐp b»ng quan hƯ tõ (QHT).
KN: NhËn biÕt c¸c QHT - cỈp QHT ®­ỵc sư dơng trong câu ghÐp ; biÕt c¸ch dïng QHT nèi c¸c vÕ c©u ghÐp. (BT 3)- HS khá giỏi giải thích rõ lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT 2).
TĐ: Vận dụng trong văn nói và và viết, tránh lặp từ, viết câu rườm rà.
II/CHUẨN BỊ:
GV : Ph« t« néi dung ®o¹n v¨n ë bµi tËp 1 phần nhËn xÐt.
HS : Xem trước bài
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định: KTSS (1 phút)
2. Bài cũ: (4 phút)
Nhận xét ghi điểm.
3. Bµi míi: 
a/ Giíi thiƯu bµi : (1 phút)
- GV nªu néi dung yªu cÇu bµi häc.
b/ Tìm hiểu bài: (31 phút)
HĐ1: PhÇn nhËn xÐt: (15 phút)
- Bµi tËp 1. Gv cho HS ®äc yªu cÇu bµi tËp 1. C¶ líp theo dâ ... -Gv phát bút dạ và phiếu có nội dung 2 bức thư cho HS 
-GV nhận xét , chốt ý đúng .
*Bài 2 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT2.
-Gv giao việc cho nhóm .
-Nhận xét , chốt đoạn văn hay , chính xác nhất .
4. Củng cố :
-HS nêu nội dung bài .
5 / Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng dấu câu .
-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu hai chấm.
Hát vui
-HS lên bảng điền dấu phẩy trên bảng lớp , nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-HS đọc nội dung BT1 .Trả lời :
Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn .
Bức thư thứ 2 là thư trả lời của Bớc - na Sô .
-HS đọc thầm mẩu chuyện: Dấu chấm và dấu phẩy .Điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ trống .
-Hs làm trên phiếu lên bảng trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét .
-HS đọc nội dung BT2.
-Làm bài theo nhóm 3 :
+ Nghe từng Hs trong nhóm trình bày đoạn văn của mình , góp ý .
+Chọn đoạn văn hay nhất , viết vào giấy khổ to .
+Trao đổi về dâu phẩy trong từng đoạn văn .
-Đại diện nhóm trình bày đoan văn , tác dụng của dấu phẩy .
-Các nhóm góp ý , chọn bài hay nhất .
-Hs nêu tác dụng của dấu phẩy .
-HS lắng nghe .
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu hai chấm )
I.Mục tiêu :
	- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm
 - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,BT3)
	II.Đồ dùng dạy học :
	-Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm .
	-Bút dạ + giấy khổ to viết lời giải Bt 2, BT3 + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 / Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng HS củng cố kiến thức về dấu hai chấm , tác dụng : dẫn lời nói trực tiếp , dẫn lời giải thích cho điều đã nêu ra trước đó .
b.Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1 : 
-Gv Hướng dẫn HSlàm BT1 .
-Dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm .
-GV nhận xét chốt ý đúng .
* Bài 2 : 
-Gv Hướng dẫn HSlàm BT2 .
-Dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm .
-GV nhận xét chốt ý đúng .
* Bài 3 : 
-Gv Hướng dẫn HSlàm BT3 .
-Dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung chuyện vui : Chỉ vì quên một dấu .
-Tổ chưc cho HS thi với nhau .
-GV nhận xét chốt ý đúng .
4. Củng cố , 
- HS nêu nội dung bài.
5 / Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc kiến thức 
-Chuẩn bị tiết sau :Mở rộng vốn từ : Trẻ em .
Hát vui
-2HS làm laị BT2 tiết trước.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-HS đọc yêu cầu của đề bài .
-Nhìn bảng đọc lại . Suy nghĩ , phát biểu .
-Lớp nhận xét .
-HS đọc yêu cầu của đề bài .
-Nhìn bảng đọc lại , đọc thầm từng khổ thơ, câu văn , xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp . Suy nghĩ , phát biểu .
-Lớp nhận xét .
-HS đọc yêu cầu của đề bài .
-Nhìn bảng đọc lại , đọc thầmchuyện vui : Chỉ vì quên một dấu.
-Lên bảng thi làm với nhau .
-Lớp nhận xét .
-Hs nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm .
-HS lắng nghe .
TUẦN 33
Mở rộng vốn từ : TRẺ EM 
I.Mục tiêu :
	-Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2)
 - Hiểu nghĩa của các thành ngữ , tục ngữ nêu ở BT4 
- Sửa câu hỏi ở BT 1 : Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào ? Chọn ý đúng nhất.
- Không làm BT 3
	II.Đồ dùng dạy học :
	-Bút dạ + giấy khổ tođể các nhóm làm BT 2,3 + băng dính .
	-4 tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT4 .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 / Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2HS .
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm ? Ví dụ 
- Làm bài tập
-Gv nhận xét +ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng HS mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ , tục ngữ về trẻ em .Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu , chuyển các từ đó vào vốn tích cực .
b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1 : 
-Gv Hướng dẫn HSlàm Bt1.
-GV chốt lại ý kiến đúng .
* Bài 2 : 
-Gv Hướng dẫn HSlàm Bt2:
-Gv phát bút dạ cho HS nhóm và thi làm bài .
-GV chốt lại ý kiến đúng .
* Bài tập 4: 
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt14.
-Gv phát bút và giấy cho 4 HS .
-GV chốt lại ý kiến đúng .
4. Củng cố 
-HS nêu nội dung bài
5 / Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng vốn từ .
-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu ngoặc kép .
Hát vui.
-1Hs nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm , nêu ví dụ minh hoạ .
-HS làm lại Bt2 tiết trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-HS đọc yêu cầu Bt1 , suy nghĩ trả lời , giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng .
-Lớp nhận xét .
-HS đọc yêu cầu Bt2 , suy nghĩ trả lời , trao đổi và thi làm theo nhóm , ghi vào giấy khổ to , đặt câu .
-Lớp nhận xét .
-HS đọc yêu cầu Bt4.
-Trao đổi cặp, làm vào vở BT .
-HS điền vào nội dung BT4 , dán lên bảng lớp , đọc kết quả .
-Lớp nhận xét .
-Hs nêu .
-HS lắng nghe .
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu ngoặc kép )
I.Mục tiêu :
	-Nêu được tác dụng dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3)
	II.Đồ dùng dạy học :
-Bút dạ + giấy khổ to ghi ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép , giấy để HS ALM2 BÀI 3 ,2,1 + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 / Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài :
 Hôm nay chúng ta cùng HS củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng. Làm đúng bài tập thực hành để nâng cao kĩ năng sử dụng .
b.. Hướng dẫn HS ôn tập :
*Bài 1 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT 1.
-Mời Hs nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép . Gv dán tờ giấy đã viết nội dung ghi nhớ .
-Nhắc HS : Đoạn văn đã có những chỗ phải điền dâu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp . Để làm đúng bài tập , các em phải đọc kĩ đề , phát hiện chỗ nào để điền cho đúng .
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng .
*Bài 2 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT2.
-Nhắc Hs chú ý : Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép . Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ và phát hiện để làm bài .
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng .
*Bài 3 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT3.
-Nhắc Hs : Dể viết đoạn văn đúng yêu cầu ,dùng dấu ngoặc kép đúng : Khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ , các em phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên trong tổ , dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt .
-Gv phát bút dạ và phiếu cho HS .
-Nhận xét , chấm điểm cho HS .
4. Củng cố 
-HS nêu nội dung bài 
5 / Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện dùng dấu ngoặc kép .
Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận .
Hát vui
-2 hs làm lại bài 2 ,4 tiết trước.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe .
-Hs đọc nội dung Bt1 .
-Nhăùc lại tác dụng của dấu ngoặc trên bảng 
-HS lắng nghe và điền đúng .
-Lên bảng dán phiếu và trình bày .
-Lớp nhận xét .
-Hs đọc nội dung Bt2 .
-Nhăùc lại tác dụng dấu ngoặc trên bảng .
-HS lắng nghe và điền đúng .
-Lên bảng dán phiếu và trình bày .
-Lớp nhận xét .
-Hs đọc nội dung Bt3.
Hs theo dõi .
-Suy nghĩ và viết vào vở , HS làm phiếu lên bảng dán phiếu , trình bày kết quả , nói rõ tác dụng của dấu ngoặc kép .
-Lớp nhận xét .
-HS nêu .
-HS lắng nghe .
TUẦN 34
Mở rộng vốn từ : QUYỀN & BỔN PHẬN
(KHÔNG DẠY-ÔN TẬP BÀI TRƯỚC)
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
( dấu gạch ngang )
I.Mục tiêu :
	-Kiến thức : Củng cố khắc sâu kiến thức đã học về dấu gạch ngang đã học ở lớp 4.
	-Kĩ năng : nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang 
-Thái độ : Có ý thức học tập tiếng Việt tốt trong mọi trường hợp
II.Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi bài tập , ghi ghi nhớ về dấu gạch ngang 
 Bảng nhóm đểù các nhóm làm bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu tác dụng dấu gạch ngang ? 
Nêu ví dụ về dấu gạch ngang ? 
-Gvnhận xét +ghi điểm .
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Tiết học hôm nay các em cùng ôn tập về cách sử dụng dấu gacïh ngang 
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 : Một HS đọc yêu cầu bài tập 
 Cho các nhóm làm bài vào bảng
GV nhận xét sưả chữa
*Bài 2 :Làm việc cá nhân 
Một HS đọc lệnh trong bài tập 
Cho các em đọc thầm và đánh dấu chỗ có gạch ngang
 GV nhận xét kết luận 
 4 Củng cố 
-HS nêu nội dung bài 
Hơm nay chúng ta học bài gì?
5 / Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
yêu cầu HS về nhà tập sử dụng dấu gạch ngang vào viết văn 
- Ôn tập tất cả các bài để tiết sau ôn tập 
Hát vui
HS lên bảng trình bày 
HS nghe
Một HS đọc yêu cầu bài tập
HS nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang đã học
Các nhóm làm bài tập – Đính ở bảng
Các nhóm nhận xét bổ sung :
+ Đoạn a: Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật đối thoại trong câu 
Đánh dấu phần chú thích trong câu 
+ Đoạn b: Đánh dấu phần chú thích trong câu
+ Đoạn c: Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
*HS đọc thầm và làm bài tập
 HS trình bày ở bảng : Nêu tác dụng của từng dấu gạch ngang dựa vào ghi nhớ vừa nêu 
Lớp nhận xét – bổ sung 
HS nêu tác dụng dấu gạch ngang tất cả các trường hợp
HS trả lời 
HS trả lời
HS lắng nghe
TUẦN 35
ÔN TẬP CUỐI NĂM
(ĐÃ SOẠN Ở PM TẬP ĐỌC)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LTCAU5KIIHOANGVP2.doc