Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 26

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 26

TẬP ĐỌC

NGHĨA THẦY TRÒ

I. Yêu cầu:

-Đọc lưu loát, trôi chảy (hs yếu), đọc diễn cảm bài văn với nhẹ nhàng, trang trọng.

-Hiểu các từ ngữ chú giải trong bài.

-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta. Nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II. Đồ dùng dạy - học:

 -Tranh mh bài đọc trong sgk.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. On định:

2. Kiểm tra bài cũ: 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông.

3. Bài mới:

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ
I. Yêu cầu: 
-Đọc lưu loát, trôi chảy (hs yếu), đọc diễn cảm bài văn với nhẹ nhàng, trang trọng.
-Hiểu các từ ngữ chú giải trong bài.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta. Nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 -Tranh mh bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: 
Giới thiệu trực tiếp bài tập đọc.
b. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Chia bài thành 3 đoạn, hd đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu  đến mang ơn rất nặng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến . . . tạ ơn thầy.
+ Đoạn 3: Còn lại.
-Hd tìm hiểu nd tranh minh hoạ.
-Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho hs 
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải trong sgk).
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. 
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Y/c: Trả lời các câu hỏi trong sgk.
+Câu 1,2 : Làm việc cn.
+Câu : 3 làm việc theo cặp.
+Câu 4: Làm việc nhóm 3.
* Nx, chốt ý:
d. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-Hd tìm giọng đọc dc , y/c:
-Hd đọc dc đoạn 1.
-Thi đọc dc đoạn văn. 
- GV nhận xét, đánh giá.
?Bài văn ca ngợi điều gì? 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
-Theo dõi.
-1 hs khá đọc toàn bài.
-Theo dõi.
-Theo dõi, qs và nói nd tranh minh hoạ.
- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.(2L).
- 1 hs đọc phần Chú giải, lớp theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài. 
-Theo dõi hd.
-Đọc thầm, đọc lướt bài văn, trao đổi theo cặp và phát biểu.
-Trao đổi trong nhóm 3, phát biểu.
-Nx, bổ sung.
-3 hs nối tiếp đọc bài văn, lớp theo dõi, tìm giọng đọc dc.
-Theo dõi, luyện đọc dc theo cặp.
-3 hs thi đọc dc đoạn văn.
-Lớp nx, bình chọn.
-Phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.....
.....
.....
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
TOÁN
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
-Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vbt của hs.
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
*Vd1: Nêu như sgk, y/c:
-Hd đặt tính và tính.
-Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút.
*Vd2: Nêu như sgk, y/c:
-Y/c tính nháp và nêu kq’.
-Hd nx: Ta có thể để kq’ 15 giờ 75 phút không? Vậy phải chuyển về ntn?
-Vậy : 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút.
?Khi nhân một số đo thì gian với một số ta làm tn?
-Nx, chốt lại:
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Nêu y/c: Làm bài cn.
-Hd: Đặt tính để tính, sau đó viết kq’ tìm được theo phép tính hàng ngang.
- Nx, đánh giá.
Bài 2: Y/c: Làm bài cn. .
-Theo dõi hs làm bài.
-Nx, đánh giá. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận chung xét tiết học. 
-Về nhà làm bt trong VBT Toán
- HS theo dõi. 
-2 hs đọc bt, lớp theo dõi, nêu phép tính.
 1 giờ 10 phút x 3 = ?
-Theo dõi, làm nháp, 1 hs khá làm miệng.
-2 hs đọc đề bài, lớp theo dõi, nêu phép tính.
 3 giờ 15 phút x 5 = ?
 3 giờ 15 phút
 x . 5 .
 15 giờ 75 phút
-Trao đổi, nx: 15 giờ 75 phút có 75 phút = 1 giờ 15 phút.
-Phát biểu, hs # nhắc lại.
-Theo dõi, làm bài cn, 1 số hs lên bảng.
 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút.
 9,5 giây x 3 = 28,5 giây.
-Nx, chữa bài.
-2 hs đọc đề bài, lớp theo dõi.
-Làm bài cn, 1 hs lên bảng giải.
Giải
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
-Nx, chữa bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.....
.....
.....
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA KÌ II
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: 
-Thực hành các kĩ năng thực hiện hành vi đúng trong các bài đã học từ bài 9-11.
-Có ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước, chấp hành đúng nội quy, quy định của địa phương, hiến pháp và pháp luật của nhà nước.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Hệ thống câu hỏi và các tình huống có liên quan đến các bài 9-11.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1. Oån định: 
2. Nêu y/c thựchành: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3. Hd thực hành:
a. Hoạt động 1: Em đã làm việc gì để thể hiện tình yêu quê hương. 
-Y/c: Trao đổi theo cặp.
- Nx, đánh giá:
b. Hoạt động 2: Em đã làm được những việcgì để giúp đỡ UBND xã phù hợp với khả năng của mình.
-Nx, đánh giá.
c. Hoạt động 3: Để tỏ lòng yêu tổ quốc Việt Nam, thời gian qua em đã làm những việc gì và sắp tới em sẽ làm gì?
 -Nêu y/c : Làm việc nhóm 6:
-Nx, góp ý:
d. Hoạt động nối tiếp.
-Hệ thống lại nd bài học.
- Nhận xét chung tiết học
- HS theo dõi, trao đổi theo cặp.
-1 số hs nối tiếp nói trước lớp.
-Nx, góp ý.
-1 số hs nối tiếp phát biểu.
-Theo dõi, vê nhóm đọc các thông tin trong sgk và thảo luận.
-Đại diện 1 số nhóm báo cáo kq’.
-Các nhóm # nx, bổ sung.
 RÚT KINH NGHIỆM
.....
.....
.....
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: ..
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu:
-Nghe-viết chính xác, trình bày đúng chính tả bài: Lịch sử ngày quốc tế lao động..
-Oân lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 .Ổn định: 
2. Bài cũ: 1 hs đọc cho 2 bạn trên bảng lớp viết, lớp viết nháp: Sác-lơ Đác uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. 
b. Hoạt động 1: Hd nghe -viết chính tả.
-Hd nx chính tả: y/c:
-Đọc bài chính tả.
?Bài chính tả cho em biết điều gì?
-Nx, chốt lại: 
-Hd viết đúng: Lưu ý các tên người, tên địa lí nước ngoài: Cgi-ca-gô, Niu Y-oÓc, Ban-ti-mo, Pit-sbơ-nơ.
-Nghe-viết: Đọc bài cho hs viết.
- Chấm 7 bài, nhận xét. 
c. Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài2: Nêu y/c của bt.
-y/c: Làm bài cn.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống lại bài: Nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Nhận xét tiết học. 
- theo dõi. 
-2 hs đọc lại bài chính tả, lớp theo dõi. 
-Theo dõi, phát biểu.
-Đọc thầm lại bài chính tả, viết vào sổ tay chính tả những từ khó.
- HS viết chính tả. 
- Soát lỗi. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp theo dõi.
-Đọc thầm lại nd bt, làm bài cn.
-Nối tiếp phát biểu ý kiến.
- lớp nx, chữa bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.....
.....
.....
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
TOÁN
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 2 hs lên bảng tính: 5 phút 20 giây x 3 ; 3 giờ 25 phút x 4.
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
*Vd1: Nêu như sgk, y/c:
-Hd đặt tính và tính.
-Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây.
*Vd2: Nêu như sgk, y/c:
-Y/c : thảo luận nhóm 3 và nêu cách tính.
-Gợi ý: Chuyển 3 giờ ra phút rồi chia
-Vậy : 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
?Muốn chia số đo thời gian cho một số, ta làm tn?
-Nx, chốt lại:
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Nêu y/c: Làm bài cn.
Nx, đánh giá.
Bài 2: Y/c: Trao đổi theo cặp và nêu cách tính.. .
-Y/c: Làm bài cn.
-Theo dõi hs làm bài.
-Nx, đánh giá. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận chung xét tiết học. 
-Về nhà làm bt trong VBT Toán
- HS theo dõi. 
-2 hs đọc bt, lớp theo dõi, nêu phép tính.
 42 phút 30 giây : 3 = ? 
-Theo dõi, làm nháp, hs khá làm theo.
-2 hs đọc đề bài, lớp theo dõi, nêu phép tính.
 7 giờ 40 phút : 4 = ?
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20
 0
-Phát biểu, hs # nhắc lại.
-Theo dõi, làm bài cn, 1 số hs lên bảng.
 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 30 giây.
 18,6 phút : 6 = 3,1 phút.
-Nx, chữa bài.
-2 hs đọc đề bài, lớp theo dõi.
-Làm bài cn, 1 hs lên bảng giải.
 Giải
 Pt: 12giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút.
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút.
-Nx, chữa bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.....
.....
.....
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
TẬP ĐỌC
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. Yêu cầu: 
-Đọc lưu loát, trôi chảy (hs yếu), đọc diễn cảm bài văn.
-Hiểu các từ ngữ chú giải trong bài.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tợ hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 -Tranh mh bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 2 hs đọc lại bài Nghĩa thầy trò.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài tập đọc.
b. Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Y/c đọc, tìm hiểu nd tranh minh hoạ.
- Chia đoạn, hd đọc:(Mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
-Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho hs 
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải trong sgk).
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. 
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
?Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn tờ đâu?
?Kể lại ...  giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận chung xét tiết học. 
-Về nhà làm bt trong VBT Toán
- HS theo dõi. 
-Làm bài cn, 4 hs lên bảng điền kq’ ( hs yếu).
Vd: 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút.
 21 phút 15 giây : 5 = 4 phútø 15 giây.
-Nx, chữa bài.
-Làm bài cn, 1 số hs lên bảng.
Vd: a. (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 17 giờ 15 phút.
-Nx, chữa bài.
-Làm bài cn, trao đổi kq’ theo cặp.
-Đ/án: B
-Trao đổi trong nhóm 3 và nêu cách giải.
-Làm bài cn, 1 hs lên bảng giải.
Giải
Pt: 8 giờ 10 phút – 6giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút.
 17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút.
 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút.
 (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
-Nx, chữa bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.....
.....
.....
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu: 	
Sau bài học, HS có khả năng: 
-Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt.
-Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Tranh ảnh trong sgk.
-VBT của hs..
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 1 hs lên bảng chỉ sơ đồ câm và nói từng bộ phận của hoa-cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu nhiệm vụ của tiết học.
b. Bài mới : 
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
 -Y/c: Thực hành xử lí thông tin trong sgk: Chỉ vào hình 1-sgk để nói với nhau về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
-Nx, y/c làm các bt trang 106-sgk.
*KL: Đ/án: 1-a; 2-b; 3-b; 4-a; 5-b.
Hoạt động 2: Làm bt2 trong VBT, trao đổi theo cặp.
-Treo sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính, y/c:
*Nx, đánh giá. 
Hoạt động3: Thảo luận nhóm 4.
-Y/c: Thảo luận và trả lời 2 câu hỏi trong sgk –trang 107.
-Theo dõi làm việc.
-Nx, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống lại nd bài học.
-Về nhà chuẩn bị trước bài: Cây con mọc lên từ hạt. (Về nhà thực hành gieo hạt: hạt đậu phộng)
- Nhận xét chung tiết học.
- HS theo dõi, làm việc theo cặp (đọc thông tin sgk-trang 106). 
-1 số hs nói trước lớp, lớp nx, bổ sung.
-Làm bài cn và nêu kq’.
-Nx, chữa bài.
-Trao đổi và thảo luận.
-1 số hs nối tiếp lên bảng trình bày kq’ trên sơ đồ.
-Nx, góp ý.
-Theo dõi hd.
-Về nhóm trao đổi, thảo luận.
-Đại diện các nhóm báo cáo kq’.
-Các nhóm # nx, bổ sung.
-2 hs đọc mục Bạn cần biết trong sgk.
RÚT KINH NGHIỆM
.....
.....
.....
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I.Mục tiêu:
-Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
-Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 2. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 2 hs làm lại bt2,3-tiêt lt&c trước.
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Hd luyện tập:
Bài 1: y/c: Làm bài cn.
-Hd làm bài:
+Đánh số thứ tự các câu văn.
+Gạch chân những từ ngữ thay thế.
+Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ.
 - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài 2: y/c làm bài theo cặp.
-Nx, đánh giá.
Bài 3: Nêu y/c của bt.
-Y/c: Làm bài cn.
-Nx, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống lại nd bài học. 
- Nhận xét chung tiết học. 
- HS theo dõi. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi. 
-Theo dõi hd.
- Làm bài cn, phát biểu.
-Nx, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu và nd bt, lớp theo dõi. 
- Trao đổi theo cặp và làm bài.
-Nối tiếp phát biểu.
- Nx, chữa bàiù.
-Theo dõi, 1 hs nhắc lại.
-Làm bài cn vào vbt.
-1 số hs nối tiếp đọc bài viết của mình.
-Nx, góp ý. 
RÚT KINH NGHIỆM
.....
.....
.....
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
TOÁN
VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
-Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
-Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy - học: 	
-Bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kpểm tra VBT của hs.
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b.HĐ1: Giới thiệu khái niệm vận tốc.
* Btoán 1: Nêu bài toán như sgk.
-Hd: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô là 42,5 km/giờ, viết tắt là km/giờ.
-Ghi bảng: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
-Nhấn mạnh: Đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ.
?Trong bài toán này: 170 km là gì? 4 giờ là gì? Vậy muốn tính vận tốc ta làm tn?
-Nếu gọi V-là vận tốc, s-là quãng đường t-là thời gian, Hãy viết công thức tính vận tốc?
-Nx, chốt lại:
* Bài toán 2: Nêu như sgk.
-Nx, chốt lại: 
c. HĐ2: Thực hành.
Bài 1: Nêu y/c: Làm bài cn.
- Nx, đánh giá.
Bài 2: Nêu y/c: Làm bài cn, trao đổi theo cặp, chữa bài.
Bài 3:Nêu y/c : Làm bài cn.
-Nx, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận chung xét tiết học. 
-Về nhà làm bt trong VBT Toán
- HS theo dõi. 
-Suy nghĩ và nêu cách giải.
 Giải
Pt: 170 : 4 = 42,5 km
-Theo dõi.
-170 km-là quãng đường đi; 4 giờ-là thời gian đi.
-Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
-Hs viết nháp, 1 hs lên bảng viết: v = s : t
-Nêu cách giải và giải vào nháp, 1 hs khá lên bảng giải.
Giải
 60 : 10 = 6 (m/giây)
-Làm bài cn, 1 hs lên bảng giải.
Giải
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
-Nx, chữa bài.
-Làm bài cn, trao đổi kq’ theo cặp, chữa bài.
-Làm bài cn, 1 hs lên bảng giải.
GiảiPt: Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây.
 400 : 80 = 5 (m/giây)
-Nx, chữa bài.
-2 hs nhắc lại cách tính vận tốc.
RÚT KINH NGHIỆM
.....
.....
.....
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Từ ngày 18 đến 30-12-1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hònh huỷ diệt Hà Nội.
-Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một : “Điện Biên Phủ trên không”.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Tranh, ảnh trong sgk.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ: Y/c: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học: Cần tìm hiểu:
-Aâm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội.
-Kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội.
-Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ?
b. Bài mới :
Hoạt động 1: Làm việc cn
-Y/c: Tìm hiểu âm mưu của Mĩ tong việc dùng máy bay B52 tàn phá Hà Nội.
-Nx, chốt lại: Nói về việc Mĩ dùng máy bay B52 tàn phá Hà Nội.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4
-Y/c: Dựa vào sgk, kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội.
-Ghi 1 số gợi ý lên bảng lớp: số lượng máy bay, tinh thần chiến đấu kiên cường của quân và dân ta, sự thất bại của Mĩ,
-Theo dõi làm việc.
 *Nx, đánh giá: 
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
-Y/c: Trả lời câu hỏi: Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ?
-Nx, chốt lại: Đập tan âm mưu tàn phá miền Bắc của Mĩ, buộc Mĩ phải ngồi trở lại bàn đàm phán 
4. Củng cố, dặn dò: 
-Hệ thống lại nd bài học.
-Nx chung tiết học.
- HS theo dõi. 
-Đọc các thông tin trong sgk và phát biểu.
- Qs hình trong sgk và nói.
-Lớp nx, bổ sung.
-Theo dõi.
-Theo dõi, các nhóm đọc sgk và trình bày trong nhóm.
-Đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp.
-Nx, góp ý, bình chọn.
-Trao đổi và phát biểu.
-Theo dõi.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ. 
RÚT KINH NGHIỆM
.....
.....
.....
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
-Rút kinh nghiệm về tả đồ vật theo đề đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
-Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy chỉ rõ.
-Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được 1 đoạn văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết đề bài kiểm tra, những lỗi cơ bản của hs.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Oån định: 
2. Bài cũ: 2 hs trình bày lại CTHĐ đã lập tiết trước.
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của hs.
-Những lỗi điển hình trong bài viết của hs: 
-Nx chung kq’ bài viết:
+Đã xác định cơ bản đúng y/c của đề bài.
-Về bố cục : đa số các bài viết đã đủ cấu tạo 3 phần 
Hoạt động 2: Hd chữa bài.
-Trả bài viết cho hs.
-Hd sửa lỗi chung.
-Theo dõi làm việc.
-Hd học tập đoạn văn, bài văn hay: Đọc những bài văn, đoạn văn hay của hs.
-Y/c: Chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn.
-Nx, góp ý.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau: Oân tập về văn Tả cây cối.
- HS theo dõi. 
-Theo dõi.
-Theo dõi vào bài làm của mình và tham gia chữa lỗi trên bảng.
-Sửa lỗi trong bài làm của mình, từng cặp đổi bài và soát lỗi.
-Theo dõi, trao đổi và nx cái hay của đoạn văn, bài văn.
-Chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn.
-1 số hs đọc bài viết của mình.
-Nx, góp ý.
RÚT KINH NGHIỆM
.....
.....
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5TUAN 26 HOAN CHINH.doc