Tiết 2: Đạo đức
Nhóm 2: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
Nhóm 5: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ
I. MỤC TIÊU:
Nhóm 2:
- HS biết quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ thân ái, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
- HS có quyền không bị phân biệt đối xử.
- HS biết quan tâm giúp đỡ bạn.
Nhóm 5:
Học xong bài này, HS phải biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.
Tuần 12 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2: Đạo đức Nhóm 2: quan tâm giúp đỡ bạn Nhóm 5: Kính già, yêu trẻ I. mục tiêu: Nhóm 2: - HS biết quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ thân ái, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. - HS có quyền không bị phân biệt đối xử. - HS biết quan tâm giúp đỡ bạn. Nhóm 5: Học xong bài này, HS phải biết: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc. - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. - Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV: Giới thiệu, ghi đầu bài HS: Đọc chuyện Trong giờ ra chơi HS: Nhắc lại các nội dung đã ôn tập tuần trước GV: Giới thiệu, nêu mục tiêu bài học GV: Kể lại tóm tắt và hỏi - Các bạn đã làm gì khi thấy Cường ngã? HS: Đọc truyện Sau đêm mưa HS: Trả lời và bổ sung GV: Tổ chức cho HS thảo luận - Các bạn HS tan học về thì nhìn thấy ai? - Các bạn đã làm gì? - Bà cụ đã nói gì với các bạn? Vì sao? - Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn? GV: kết luận: Khi bạn ngã, quan tâm, hỏi han bạn là biết quan tâm đến người khác HS: Thảo luận, báo cáo, bổ sung HS: Quan sát tranh và nêu việc làm đúng (theo cặp) GV: Kết luận GV: Chốt ý: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn là quan tâm đến bạn 1- 2 HS đọc ghi nhớ SGK HS: Làm phiếu bài tập - Đánh dấu vào ô có việc làm biết quan tâm đến bạn - Lời giải: ý a, d GV: Hướng dẫn HS làm bài tập HS: làm bài tập 1 GV: Nhận xét đánh giá - Vì sao cần quan tâm giúp đỡ mọi người? HS: Báo cáo kết quả HS: Tự liên hệ bản thân đã quan tâm giúp đỡ bạn chưa GV: Nhận xét bổ sung, kết luận - Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. GV: Nhận xét tuyên dương HS: Liên hệ bản thân HS: Nhắc lại nội dung bài GV: Nhận xét tuyên dương Dặn dò chung: Tiết 3: Toán Nhóm 2: tìm số bị trừ Nhóm 5: nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, I. mục tiêu: Nhóm 2: - HS biết tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Củng cố cách vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng. - HSY: Làm được bài tập 1a, b; 2 cột 1, 2 Nhóm 5: - HS nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - HSY: Làm được bài tập 1. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV: Giới thiệu cách tìm số bị trừ ( sử dụng tranh như SGK), nêu phép tính: 10 – 4 = 6 - Nêu tên từng thành phần của phép trừ? - Nêu vấn đề: x – 4 = 6 x – 6 = 4 - Gợi ý để HS nêu được cách tìm SBT 2 HS: Lên bảng, lớp làm nháp Đặt tính rồi tính: 3, 5 x 4 12, 3 x 3 Nhận xét sửa sai * Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, HS: Tự thực hiện, nêu nhận xét x – 4 = 6 x – 6 = 4 x = 6 + 4 x = 4 + 6 x = 10 x = 10 GV: Kết luận: Muốn tìm SBT ta lấy hiệu cộng với số trừ GV: Nêu phép tính: 27, 867 x 10 =? Và hướng dẫn HS thực hiện HS: Tính, nhận xét 27, 867 10 278, 670 27, 867 x 10 = 278, 67 2 – 3 HS nhắc lại GV: Nêu VD 2: 53,286 x 100 =? GV: Lấy VD: x – 3 = 11 HS: Thực hiện, nhận xét 53, 286 100 5328, 600 53, 286 x 100 = 5328, 6 1 HS lên bảng, lớp làm nháp GV: Nhận xét, sửa sai GV: Kết luận(SGK) 1 – 2 HS đọc lại quy tắc HS: Làm bài tập 1: Tìm x x – 4 = 8 x – 9 = 18 x – 8 = 24 x – 7 = 21 GV: Hướng dẫn HS thực hành GV: Nhận xét đánh giá, HS nhắc lại cách tìm SBT HS: Làm bài tập 1: Nhân nhẩm 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 =7200 5,32 x 1000 =5320 HS: Làm bài tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống: ( phiếu bài tập) - Nêu cách tìm SBT? GV: Nhận xét đánh giá GV: Nhận xét sửa sai HS: Làm bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm: 10,4dm = 104cm 12,6m = 1260cm 0,856m = 85,6cm 5,75dm = 57,5cm HS: Làm bài tập 4: - Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD - Ghi tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng đó? GV: Nhận xét sửa sai GV: Nhận xét sửa sai HS: Làm bài tập 3 Bài giải 10 lít dầu hoả cân nặng là: 10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu đó cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg HS: Nhắc lại cách tìm SBT GV: Nhận xét đánh giá GV: Nhắc lại nội dung HS: Nhắc lại nội dung bài Dặn dò chung: Tiết 4: Tập đọc Nhóm 2: sự tích cây vú sữa Nhóm 5: mùa thảo quả I. mục tiêu: Nhóm 2: - HS đọc được bài, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. - Hiểu nghĩa một số từ: vùng vằng, la cà, - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. - HSY: Đọc được 1 – 2 câu trong bài. Nhóm 5: - HS đọc được bài. Đọc đúng các từ: Đản Khao, ngọt lựng, chín nục, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. - Hiểu một số từ ngữ: Thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, - Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. - HSY: Đọc được 2 – 3 câu trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 HS: Đọc bài Cây xoài của ông em GV: Giới thiệu ghi đầu bài, hướng dẫn đọc GV: Nhận xét đánh giá, đọc mẫu, hướng dẫn đọc HS: Chia đoạn, đọc nối tiếp theo đoạn HS: Luyện đọc câu GV: Sửa lỗi phát âm, giải nghĩa một số từ: Thảo quả, Đản Khao, Chin San, GV: Sửa lỗi phát âm HS: Luyện đọc trong cặp, thi đọc giữa các cặp HS: Luyện đọc đoạn trước lớp GV: Nhận xét đánh giá GV: Giải nghĩa từ: vùng vằng, la cà, 1 – 2 HS đọc toàn bài HS: Đọc đoạn trong cặp GV: Đọc toàn bài GV: Quan sát giúp đỡ HS: Đọc thầm toàn bài, TLCH - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? - Cách dùng từ lặp đi lặp lại ở đoạn đầu có tác dụng gì? - Cây thảo quả phát triển như thế nào? Nêu những chi tiết đó? - Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? - Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? HS: Thi đọc giữa các cặp GV: Nêu nội dung bài GV: Nhận xét đánh giá HS: Luyện đọc đoạn 3 ( diễn cảm) GV: Nhận xét tuyên dương 1 HS đọc toàn bài HS: Nhắc lại nội dung bài Dặn dò chung: Tiết 5: Nhóm 2: Tập đọc: Sự tích cây vú sữa (tiếp) Nhóm 5: Lịch sử: Vượt qua tình thế hiểm nghèo I. mục tiêu: Nhóm 5: Học xong bài này, HS biết: - Tình thế nghìn cân treo sợi tóc ở nước ta sau CMT8- 1945. - Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc đó như thế nào. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 HS: Đọc đoạn 1, TLCH - Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi? GV: Giới thiệu ghi đầu bài, nêu mục tiêu bài học GV - HS nhận xét bổ sung * Tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau CMT8 HS: Đọc SGK và thảo luận theo cặp - Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc, vì sao? - Nếu không chống được hai thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra? - Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo BH đã lãnh đạo nhân dân ta làm những gì? - Tinh thần đó được thể hiện ra sao? - Để có thời gian chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài, chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản? - Nêu ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “ Nghìn cân treo sợi tóc”? HS: Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi - Cậu bé quay về nhà để làm gì? Vì sao? - Không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? GV: Quan sát giúp đỡ GV: Nhận xét bổ sung HS: báo cáo kết quả thảo luận HS: Đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện GV: Nhận xét bổ sung GV:Nêu nội dung bài * Những giải pháp đưa nước ta thoát khỏi khó khăn. HS: Quan sát tranh, nhận xét - Nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân Pháp trước CMT8? - Chính phủ ta đã làm gì trước tình hình đó? - Phong trào bình dân học vụ được diễn ra như thế nào? - Qua đó thể hiện điều gì? HS: Luyện đọc cá nhân GV: Kết luận GV: Nhận xét ghi điểm HS: Nhắc lại nội dung bài - Những khó khăn của nước ta sau CMT8 - ý nghĩa của việc vượt qua tình thế hiểm nghèo HS: Nhắc lại nội dung bài GV: Kết luận HS: Nêu ghi nhớ Dặn dò chung: Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007 Tiết 1: Nhóm 2: Toán: 13 trừ đI một số 13 - 5 Nhóm 5: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môI trường I. mục tiêu: Nhóm 2: - HS lập được bảng trừ có nhớ dạng13- 5. Biết vận dụng bảng trừ để làm tính, giải toán. - HSY: Làm được bài tập 1, 2 Nhóm 5: - HS nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường; biết tìm từ đồng nghĩa. - Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. II. Đồ dùng dạy học: - Que tính - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học NTĐ 2 NTĐ 5 GV: Nêu phép trừ 13 – 5 =? HS: làm bài tập 3 tiết trước HS: Thực hiện 13 5 8 Vậy 13 – 5 = 8 GV: Nhận xét đánh giá GV: Nhận xét sửa sai, hướng dẫn lập bảng trừ 13 trừ đi một số, ghi nhớ 13 – 4 = 9 13 – 7 = 6 13 – 5 = 8 13 – 8 = 5 13 – 6 = 7 13 – 9 = 4 HS: Đọc và làm bài tập 1: - Phân biệt nghĩa của cụm từ Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt, Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp, Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. - Nối ý đúng: Sinh vật- ý 2 Sinh thái – ý 1 Hình thái – ý 3 HS: Đọc thuộc bảng trừ GV: Nhận xét sửa sai GV: Nhận xét đánh giá HS: Làm bài tập 2: (Vào phiếu theo nhóm) VD: Bảo đảm, bảo hiểm, bảo quản, bảo tồn, bảo toàn, HS: Làm bài tập 1: Tính 9 + 4 = 13 7 + 6 = 13 4 + 9 = 13 6 + 7 = 13 13 – 9 = 4 13 – 7 = 6 13 – 4 = 9 13 – 6 = 7 GV: Quan sát giúp đỡ GV: Nhận xét đánh giá - Nhìn vào các phép tính trên em có nhận xét gì? HS: Báo cáo kết quả HS: Làm bài tập 2: Tính 13 13 13 13 6 9 7 4 7 4 6 9 GV: Nhận xét , kết luận GV: Nhận xét sửa sai HS: Làm bài tập 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ HS: Làm bài tập 3: Đặt tính rồi tính hiệu 13 và 9 13 và 6 13 và 8 GV: Giúp đỡ GV: Nhận xét đánh giá HS: Báo cáo kết quả HS: Làm bài tập 4 Tóm tắt Có : 13 xe đạp Bán : 6 xe đạp Còn lại: xe đạp? Bài giải Số xe đạp còn lại là: 13 – 6 = 7 (xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp GV: Nhận xét bổ sung GV: Nhận xét đánh giá HS: Nhắc lại nội dung bài Dặn dò chung: Tiết 2: Nhóm 2: Kể chu ... : Toán: luyện tập I. mục tiêu: Nhóm 2: - HS chép lại được một đoạn trong bài thơ Mẹ. - Làm đúng bài tập phân biệt ya/yê/iê. - HSY: Chép được 2 dòng thơ trong bài. Nhóm 5: - HS nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... - Củng cố nhân một STP với một số thập phân. - Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo số thập phân. - HSY: Làm được bài tập 1 II. Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn bài tập chép lên bảng. - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học, đọc bài chính tả HS: Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, HS: Đọc bài chính tả, nêu nội dung bài viết GV: Nêu lần lượt từng phép tính: 142,57 x 0,1 =? 531,75 x 0,01=? GV: Đọc cho HS viết một số từ khó: lời ru, bàn tay, quạt, sao, HS: Thực hiện phép tính, nêu nhận xét 142,57 531,75 0,1 0,01 14,257 5, 3175 HS: Nhận xét sửa sai GV: Nhận xét và nêu quy tắc (SGK), 2-3 HS nhắc lại quy tắc - Lưu ý thao tác “chuyển dấu phẩy sang bên trái” GV: Hướng dẫn cách viết, trình bày HS: Chép bài vào vở HS: Làm bài tập 1b: Tính nhẩm 579,8 x 0,1 38,7 x 0,1 805,13 x 0,01 67,19 x 0,01 362,5 x 0,001 20,25 x 0,001 GV: Nhận xét, HS nhắc lại cách nhẩm GV: Quan sát giúp đỡ HS: Làm bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là km2 1000 ha = 10 km2 125 ha = 1,25 km2 12,5 ha = 0,125 km2 3,2 ha = 0,032 km2 HS: Soát lại bài chính tả GV: Nhận xét sửa sai GV: Chấm một số bài, nhận xét HS: Làm bài tập phân biệt ya/yê/iê Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh, ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi chuyện trò cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kêu. HS: Đọc và làm bài tập 3: - Nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 1 000 000 “1cm trên bản đồ thì ứng với 1 000 000 cm = 10 km trên thực tế” - Từ đó ta có 19,8 cm trên bản đồ ứng với: 19,8 x 10 = 198 (km) trên thực tế GV: Nhận xét sửa sai GV: Nhận xét sửa sai, 1 –2 HS đọc bài HS: Nhắc lại nội dung bài Dăn dò chung: Tiết 4: Nhóm 2: Toán: Luyện thêm Nhóm 5: Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ I. mục tiêu: Nhóm 2: - HS ôn luyện về các dạng 13 – 5, 33 – 5, 53- 15 Nhóm 5: - HS vận dụng kiến thức đã học tìm được quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. - Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. - HSY: Tìm được 1,2 quan hệ từ trong câu. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV: Giao bài tập HS: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ HS: Làm bài tập1: Tính nhẩm 13- 4 = 13 – 7 = 13 – 5 = 13 – 8 = 13 – 6 = 13 – 9 = GV: Hướng dẫn làm bài tập 1 GV: Nhận xét, yêu cầu HS học thuộc bảng trừ HS: Làm miệng Cái của người HMông bắp cày bằng gỗ tốt mầu đen HS: Làm bài tập 2: Đặt tính rồi tính 53 – 15 73 – 69 93 - 45 GV: Nhận xét sửa sai GV: Nhận xét chấm bài HS: Làm bài tập 2: - Tìm những từ in đậm - Chúng biểu thị quan hệ gì? HS: Làm bài tập 3: Tìm x x + 14 = 63 x – 15 = 79 GV: Nhận xét đánh giá, chốt ý - Nhưng, mà: biểu thị quan hệ tương phản - Nếuthì: biểu thị quan hệ điều kiện- kết quả. GV: Nhận xét, HS nhắc lại cách làm HS: Làm bài tập 3vào phiếu bài tập - Câu a, (và) - Câu b (và, ở, của) - Câu c (thì, thì) - Câu d (và, nhưng) HS nhắc lại nội dung bài GV: Nhận xét, HS làm bài tập 4(miệng) VD: Em dỗ mãi mà em bé vẫn không nín. Dặn dò chung: Tiết 5: Thể dục ôn điểm số 1 -2, 1 -2 theo đội hình vòng tròn I. mục tiêu - Ôn điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng. - Chơi trò chơi Bỏ khăn. Yêu cầu HS tham gia chơi tích cực. II. Địa điểm phương tiện - Sân trường bằng phẳng, khăn . III. Nội dung, phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Tập trung lớp, phổ biến nội dung bài tập 2. Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, chân 4 – 5’ x x x x x x x x x x * B. Phần cơ bản 18 – 22’ 1. Ôn điểm số 1-2, 1-2 HS tự thực hiện theo tổ Tổ chức thi giữa các tổ Nhận xét đánh giá 2. Chơi trò chơi Bỏ khăn GV: Nêu lại cách chơi HS chơi GV nhận xét C. Phần kết thúc 4 – 5’ Tập động tác thả lỏng Nhận xét giờ học Giao bài tập về nhà Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007 Tiết 1: Nhóm 2: Toán: luyện tập Nhóm 5: Tập làm văn: luyện tập tả người Quan sát, chọn lọc chi tiết I. mục tiêu Nhóm 2: - Củng cố cho HS bảng trừ (13 trừ đi một số, trừ nhẩm), kĩ năng trừ có nhớ (đặt tính theo cột dọc) - Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải toán. - HSY: Làm được bài tập 1, 2 Nhóm 5: - HS nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu. - Biết khi quan sát, khi viết một bài văn tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng. - Biết vận dụng để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi những đặc điểm nổi bật về đặc điểm ngoại hình của bà và người thợ rèn. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 HS: Làm bài tập 1: Tính nhẩm 13 – 4 = 9 13 – 7 = 6 13 – 5 = 8 13 – 8 = 5 13 – 6 = 7 13 – 9 = 4 GV: Giới thiệu ghi đầu bài HS: Đọc và làm bài tập 1: GV: Nhận xét sửa sai HS: Học thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số GV: Chốt ý ghi bảng - Mái tóc: đen dày kỳ lạ, - Đôi mắt: Khi bà cười hai con ngươi đen sẫm nở ra - Khuôn mặt: Đôi má ngăm ngăm, có nhiều nếp nhăn, - Giọng nói: Trầm bổng, ngân nga, GV: Nhận xét đánh giá HS: Làm bài tập 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết 63 và 35 73 và 29 93 và 46 83 và HS: Làm bài tập 2:(theo cặp) - Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt một con cá sống. Quai những nhát búa hăm hở khiến con cá lửa vùng vẫy Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than Lôi con cá ra quật nó lên hòn đe GV: Nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét đánh giá HS: Đọc lại bài vừa làm HS: Làm bài tập 4: Bài giải Số vở còn lại là: 63 – 48 = 15 ( quyển) Đáp số: 15 quyển vở GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Tác giả quan sát người định tả như thế nào? - Khi tả tác giả đã lựa chọn những chi tiết như thế nào? GV: Nhận xét đánh giá giaHS: Nhắc lại nội dung bài HS: Nêu lại nội dung bài luyện tập Dặn dò chung: Tiết 2: Nhóm 2: Tập làm văn: gọi điện Nhóm 5: Toán: luyện tập I. mục tiêu Nhóm 2: - HS nắm được một số thao tác khi gọi điện thoại, nêu lại được các thao tác này. - Biết cách viết các câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống. Nhóm 5: - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành. - HSY: Làm được bài tập 1 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi những đặc điểm nổi bật về đặc điểm ngoại hình của bà và người thợ rèn. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp 12,5 x 0,1 = 5, 79 x 10 = 76,19 x 0,01 = 20,25 x 0,001 = HS: Nêu yêu cầu bài tập 1 GV- HS nhận xét đánh giá GV: Giới thiệu cách gọi điện thoại HS: Làm bài tập 1 vào phiếu bài tập a. Tính rồi so sánh giá trị b. Tính bằng cách thuận tiện nhất 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 HS: Nhắc lại cách gọi điện thoại GV: Nhận xét, sửa sai - Nhìn vào bài vừa làm, em có nhận xét gì? GV: Nhận xét sửa sai, hướng dẫn HS làm bài tập 2 HS: Làm bài tập 2:Tính a.(28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b. 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,80 = 111,50 HS: Làm bài tập 2: Viết một số câu trao đổi qua điện thoại, đọc trước lớp GV: Nhận xét đánh giá - Nêu cách thực hiện? GV: Nhận xét khuyến khích HS: Làm bài tập 3 Tóm tắt: 1 giờ : 12,5 km 2,5 giờ : km? Bài giải Trong 2,5 giờ người đó đi được là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km HS: Thực hành một số tình huống gọi điện thoại GV: Nhận xét chữa bài GV: Nhận xét đánh giá HS: Nhắc lại nội dung bài luyện tập Dặn dò chung Tiết 3: Nhóm 2: Luyện viết: Bà cháu Nhóm 5: Khoa học: đồng và hợp kim của đồng I. mục tiêu Nhóm 5: Sau bài học, HS có khả năng: - Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. - Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng. - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đoạn dây đồng. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 HS: Đọc bài Bà cháu GV: Giới thiệu bài nêu mục tiêu bài học GV: hướng dẫn HS viết, trình bày một đoạn trong bài Bà cháu HS: Quan sát đoạn dây đồng, trả lời câu hỏi theo nhóm - Sợi dây đồng có màu gì? - Dây đồng cứng hay dẻo? HS: Viết bài vào vở GV: Nhận xét bổ sung * Tính chất của đồng và hợp kim HS: Đọc bài trong SGK, làm vào phiếu bài tập, báo cáo kết quả Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - có màu đỏ nâu, có ánh kim - Dễ dát mổng và kéo sợi - Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt - Có màu nâu hoặc màu vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng GV: Nhận xét đánh giá, kết luận GV: Quan sát uốn nắn HS: Quan sát tranh và kể tên các đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng GV: Nhận xét bổ sung - Nêu cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng đồng? HS: Soát lỗi chính tả GV: Kết luận(SGK) GV: Chấm một số bài, nhận xét đánh giá HS: Nhắc lại nội dung bài Dặn dò chung: Tiết 4: Âm nhạc ÔN bài hát: Cộc cách tùng cheng I. mục tiêu - HS nhớ lời bài hát, hát đúng giai điệu bài hát Cộc cách tùng cheng. - Biết hát kết hợp với vỗ tay theo phách và một số động tác phụ hoạ. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức HS hát 2. Kiểm tra bài cũ HS hát bài Cộc cách tùng cheng GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới a.Ôn bài hát Cộc cách tùng cheng GV bắt nhịp cho HS hát HS hát theo tổ, dãy, cả lớp GV nghe nhận xét, sửa sai b. Hát kết hợp vỗ tay theo phách và một số động tác phụ hoạ GV làm mẫu HS quan sát làm theo HS tập luyện Thi giữa các tổ GV nhận xét đánh giá 4. Củng cố dặn dò GV bắt nhịp cho HS hát lại bài một lần Nhắc HS về nhà hát cho thuộc bài hát Nhận xét giờ học Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 12 I. Nhận xét tình hình học tập tuần qua: 1. Ưu điểm: - Tỉ lệ chuyên cần đảm bảo đạt 100 % - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Tham gia đầy đủ thể dục giữa giờ, HĐNGLL. 2. Tồn tại: - Một số em trong lớp còn chưa chú ý: Sèo, Chờ II. Phương hướng tuần tới: - Duy trì tỉ lệ chuyên cần. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tiếp tục kèm HSY, bồi dưỡng HSG
Tài liệu đính kèm: