Tiết 2: Đạo đức
Nhóm 2: TRẢ LẠI CỦA RƠI
Nhóm 5: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Nhóm 2:
HS hiểu:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là người thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
Nhóm 5:
Học xong bài này, HS biết:
- Mọi người cần phải yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
Tuần 19 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2: Đạo đức Nhóm 2: Trả lại của rơi Nhóm 5: Em yêu quê hương I. Mục tiêu Nhóm 2: HS hiểu: - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là người thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. - Có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. Nhóm 5: Học xong bài này, HS biết: - Mọi người cần phải yêu quê hương. - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. II. Chuẩn bị đồ dùng - Phiếu bài tập. - Các bài hát về quê hương. III. Các hoạt động dạy học NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học HS kể tên một số việc làm hợp tác với những người xung quanh HS thảo luận và phân tích tình huống - HS quan sát tranh, nêu nội dung - Nêu phán đoán và giải quyết tình huống: Hai bạn nhỏ cùng đi học về, bỗng cả hai nhìn thấy tờ 20000 đồng rơi dưới đất. GV nhận xét tuyên dương, hướng dẫn HS tìm hiểu truyện Cây đa quê hương. GV tóm tắt, ghi bảng - Tranh giành nhau - Chia đôi - Dùng làm việc từ thiện - Dùng để tiêu chung HS đọc câu chuyện Cây đa quê hương, thảo luận - Câu chuyện nói về cái gì? - Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? - Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? - Việc làm của Hà thể hiện điều gì? HS thảo luận chọn ra cách giải quyết chung GV nhận xét bổ sung, kết luận GV nhận xét kết luận HS làm bài tập 1 theo nhóm vào phiếu bài tập: Theo em, trường hợp nào dưới đây thể hiện tình yêu quê hương? HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập theo cặp: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu mà em tán thành a. Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng b.Trả lại của rơi là người ngốc c.Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người maati và cho chính mình GV nhận xét sửa sai, kết luận - Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương GV nhận xét kết luận - Các ý kiến đúng: a, c - Các ý kiến sai: b, d, đ HS đọc ghi nhớ, liên hệ thực tế - Quê bạn ở đâu? - Bạn đã làm được những việc gì thể hiện tình yêu quê hương? HS hát bài Bà còng đi chợ trời mưa, nhận xét về những việc làm của tôm và tép GV nhận xét tuyên dương GV nhận xét tuyên dương Dặn dò chung: Tiết 3: Tập đọc Nhóm 2: Chuyện bốn mùa Nhóm 5: Người công dân số Một I. Mục tiêu Nhóm 2: - HS đọc được toàn bài. Đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu nghĩa một số từ mới: đâm chồi nảy lộc, đơm, thủ thỉ, bập bùng, tựu trường, - Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa, tác giả muốn nói với chúng ta mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống. - HSY: Đọc được 1,2 câu trong bài. Nhóm 5: - HS biết đọc đúng một văn bản kịch. Biết đọc phân biệt lời giứa các nhân vật. Biết đọc phân vai đoạn kịch. - Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân. II. Chuẩn bị đồ dùng -Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy học NTĐ 2 NTĐ 5 HS đọc bài tuần 17 GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng, đọc mẫu, hướng dẫn đọc GV nhận xét đánh giá, đọc mẫu, hướng dẫn đọc bài Chuyện bốn mùa HS luyện đọc đoạn - Đọc một số từ khó: phắc- tuya, Sa- xơ- lu Lô- ba, Phú Lãng Sa - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn HS nối tiếp đọc từng câu GV nhận xét sửa lỗi phát âm, giải nghĩa một số từ GV nghe, sửa lỗi phát âm: Sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, HS luyện đọc theo cặp, thi đọc giữa các cặp HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp GV nhận xét tuyên dương GV nhận xét, hướng dẫn đọc câu dài, giải nghĩa một số từ: đâm chồi nảy lộc, đơm, 1,2 HS đọc lại đoạn trích, lớp thảo luận -Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Những câu nối nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân tới nước? - Tìm những chi tiết cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau? HS đọc đoạn trong nhóm GV nhận xét bổ sung, nêu nội dung đoạn trích GV quan sát giúp đỡ HS luyện đọc phân vai theo nhóm HS thi đọc giữa các nhóm GV hỗ trợ GV nhận xét tuyên dương Các nhóm thi đọc HS đọc đồng thanh đoạn 1 GV nhận xét đánh giá GV nhận xét nhắc nhở Dặn dò chung: Tiết 4 Nhóm 2: Tập đọc: Chuyện bốn mùa Nhóm 5: Toán: Diện tích hình thang I. Mục tiêu Nhóm 5: - HS biết hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. - HSY: Nhớ công thức tính diện tích hình thang, vận dụng làm bài tập 1. II. Chuẩn bị đồ dùng - Hình thang trong bộ đồ dùng. III. Các hoạt động dạy học NTĐ 2 NTĐ 5 HS đọc lại toàn bài GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng GV hướng dẫn tìm hiểu bài HS nhắc lại, đọc đầu bài HS thảo luận theo cặp - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - Nàng đông nói về xuân như thế nào? - Bà đất nói về xuân như thế nào? - Vậy nàng xuân có gì hay? Chỉ tranh nàng xuân? - Tìm trong bài những câu văn nói về mùa hạ? - Vậy mùa hạ có gì đẹp? Chỉ trong tranh nàng hạ? - Mùa nào làm cho trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường? - Mùa thu có nét đẹp nào nữa? Chỉ nàng thu trong tranh? - Nàng tiên thứ tư có tên là gì? Hãy nêu vẻ đẹp của nàng? - Em thích mùa nào nhất? Vì sao? GV hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang - Nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã cho - Hướng dẫn cắt ghép hình thang ABCD thành tam giác ADK như SGK - Hướng dẫn HS nhận xét diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK vừa tạo thành - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK Diện tích hình tam giác ADK là: S = - Nhận xét các mối quan hệ giữa các yếu tố, kết luận: Diện tích hình thang là: S = - Rút quy tắc, giới thiệu công thức tổng quát S = GV quan sát hỗ trợ 2, 3 HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang HS báo cáo kết quả GV hướng dẫn vận dụng công thức làm bài tập GV nhận xét kết luận, nêu nội dung HS làm bài tập 1 vào vở a. áp dụng công thức ta có: S = = 50 (cm) HS luyện đọc lại GV chấm một số bài, nhận xét GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập theo tổ a. áp dụng công thức ta có: S = = 32,5 (cm) HS nhắc lại nội dung bài, kể lại nững vẻ đẹp của các mùa trong năm GV nhận xét sửa sai GV nhận xét tuyên dương HS làm bài tập 3 vào nháp (1 HS lên bảng) Tóm tắt a = 110 m b = 90,2 m h = m S = m2? Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: = 100,1 (m) Diện tích hình thang là: = 10020,01 (m2) Đáp số: 10020,01 m2 1 HS đọc lại toàn bài GV nhận xét đánh giá, nhắc lại nội dung bài Dặn dò chung: Tiết 5 Nhóm 2: Toán: Tổng của nhiều số Nhóm 5: Lịch sử: Chiến thắng lịch sử Điện biên phủ I. Mục tiêu Nhóm 2: - HS bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. - HSY: Làm được các bài tập tính tổng của nhiều số đơn giản. Nhóm 5: Học xong bài này, HS biết: - Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Biết được ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. II. Chuẩn bị đồ dùng - Phiếu bài tập. - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Lược đồ phóng to. III. Các hoạt động dạy học NTĐ 2 NTĐ 5 GV giới tiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp HS nhắc lại đầu bài GV nhận xét bổ sung, đánh giá, giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ bài học GV giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính - Viết bảng: 2 + 3 + 4 = Giới thiệu: Đây là tổng của các số 2,3,4 Hướng dẫn cách tính: Hàng ngang: 2 + 3 + 4 = 9 (Tổng của 2,3,4 bằng 9) Hàng dọc 2 *2 cộng 3 bằng 5 3 *5 cộng 4 bằng 9, viết 9 4 9 HS đọc bài trong SGK, thảo luận - N1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “ Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương trong những năm 1953 - 1954 Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch ĐBP - N2: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch ĐBP HS nhắc lại cách tính, thực hành tính 12 + 34 + 40 =? 12 *2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 34 0 bằng 6, viết 6 40 *1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 86 4 bằng 8, viết 8 15 + 46 + 29 + 8 =? 15 46 29 8 98 GV hỗ trợ GV nhận xét sửa sai, Hướng dẫn làm bài tập HS báo cáo kết quả HS làm bài tập 1 vào vở: Tính: 3 + 6 + 5 = 14 6 + 6 + 6 + 6 = 24 GV nhận xét bổ sung GV nhận xét đánh giá HS đọc lại bài, thuật lại diễn biến của chiến dịch ĐBP theo từng đợt - Đợt 1: Bắt đầu từ ngày 13 - 3 - Đợt 2: Bắt đầu từ ngày 30 - 3 - Đợt 3: Bắt đầu từ ngày 1-5 đến ngày 7-5 thì kết thúc - Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ĐBP? HS làm bài tập 2 vào vở: Tính: 14 36 15 24 33 20 15 24 21 9 15 24 68 65 15 24 60 96 GV nhận xét tuyên dương, thuật lại diễn biến của chiến dịch trên lược đồ GV nhận xét sửa sai HS quan sát, 1-2 em thuật lại HS làm bài tập 3 vào phiếu bài tập - Quan sát hình vẽ - Viết số thích hợp vào chỗ trống a. 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg b. 5 l + 5 l + 5l + 5l = 20l GV nhận xét đánh giá GV nhận xét tuyên dương HS quan sát ảnh tư liệu - Kể tên một số tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta? HS nhắc lại nội dung bài GV nhận xét đánh giá, nhắc lại nội dung bài Dặn dò chung: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008 Tiết 1 Nhóm 2: Toán: Phép nhân Nhóm 5: Luyện từ và câu: Câu ghép I. Mục tiêu Nhóm 2: - HS bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau. - HS biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân. Nhóm 5: - HS nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu ghép, đặt được câu ghép. II. Chuẩn bị đồ dùng - Mô hình các nhóm đồ vật có số lượng bằng nhau. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học NTĐ 2 NTĐ 5 1, 2 HS lên bảng làm bài tập 12 + 12 + 12 + 12 = ? 33 + 33 + 33 = ? GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học * Phần nhận xét GV nhận xét đánh giá, hướng dẫn HS nhận biết phép nhân - Nêu phép tính cộng các số hạng bằng nhau: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - Chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau sang phép cộng 2 x 5 = 10 2 là một số hạng 5 là số các số hạng HS đọc bài tập thảo luận các yêu cầu của bài - Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn xác định CN,VN của từng câu con khỉ cũng nhảy phốc lên ... á với các châu lục khác HS quan sát chữ hoa P, nhận xét - Đây là chữ gì? - Chữ P cao mấy li? - Gồm mấy nét? GV quan sát giúp đỡ GV nhận xét kết luận, viết mẫu Các nhóm báo cáo HS viết bảng con P GV nhận xét kết luận: Châu á có diện tích lớn nhất thế giới GV nhận xét sửa sai * Đặc điểm tự nhiên HS quan sát tranh, đọc SGK thảo luận - Các bức tranh chụp cảnh gì? - Phong cảnh như thế nào? - Dựa vào hình 3 chỉ một số dãy núi và đồng bằng lớn? HS đọc cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn - ý nói phong cảng rất đẹp GV nhận xét bổ sung - Chỉ trên lược đồ một số dãy núi và đồng bằng lớn GV hướng dẫn viết, viết mẫu HS thực hành chỉ lại HS nhận xét, viết bảng con: Phong GV nhận xét tuyên dương GV nhận xét sửa sai, hướng dẫn viết vào vở HS đọc ghi nhớ SGK HS viết bài vào vở GV giới thiệu thêm một số cảnh đẹp ở Châu á GV chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi Dặn dò chung: Tiết 5 Nhóm 2: Tự nhiên xã hội: đường giao thông Nhóm 5: Toán: luyện tập chung I. Mục tiêu Nhóm 2: - HS biết có bốn loại đường: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. - Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua. Nhóm 5: - Củng cố cho HS kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Củng cố về giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - HSY: làm được các bài tập vận dụng trực tiếp công thức tính. II. Đồ dùng dạy học - Một số loại biển báo giao thông đường bộ. - Phiếu bài tập. III. các hoạt động dạy học NTĐ 2 NTĐ 5 HS kể một số phương tiện giao thông em biết GV nêu mục tiêu bài học GV nhận xét bổ sung, nêu mục tiêu bài học HS làm bài tập 1 vào vở Bài giải a. Diện tích hình tam giác vuông là: HS quan sát tranh nhận biết các loại đường giao thông - Đường bộ - Đường sắt - Đường thuỷ - Đường hàng không. 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6 cm2 b GV nhận xét đánh giá HS nhận biết các phương tiện giao thông - Quan sát tranh, nêu nội dung - Kể tên các phương tiện em biết GV nhận xét chữa bài GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 2 vào vở nháp Bài giải Diện tích hình thang ABED là: (2,5 + 1,6) x 1,2 = 4,92 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABEĐ lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là: 4,92 – 0,78 = 4,14 (dm2) Đáp số: 4,14 HS tập nhận biết một số biển báo giao thông GV nhận xét chốt ý HS tự liên hệ thực tế - Nhà em có loại phương tiện nào? - Khi đi xe ta cần chú ý điều gì? GV nhận xét đánh giá, hướng dẫn HS làm bài 3 về nhà GV nhận xét tuyên dương HS nhắc lại nội dung bài, Dặn dò chung: Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2008 Tiết 1 Nhóm 2: LT&C: Từ ngữ về các mùa. Đặt và TLCH khi nào? Nhóm 5: Tập đọc: Người công dân số Một I. Mục tiêu Nhóm 2: - Mở rộng và hệ thồng oá vốn từ về thời gian theo các mùa trong năm. - Biết được đặc điểm của các mùa trong năm và sử dụng được một số từ ngữ nói về đặc điểm các mùa. - Biết dặt và TLCH về thời gian theo mẫu Khi nào? Nhóm 5: - HS đọc được toàn bài, đọc đúng một số từ ngữ, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, câu dài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước và tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - HSY: Đọc được 2 câu trong bài. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập. III. các hoạt động dạy học NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học 1 đọc toàn bài HS HS làm bài tập1 theo nhóm - Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng và kết thúc vào tháng 3 GV chia đoạn, đọc mẫu, hướng dẫn đọc HS luyện đọc từ khó: La-tút-xơ Tơ-rê-vin, GV nhận xét sửa sai GV nhận xét đánh giá HS luyện đọc đoạn HS làm bài tập 2 (miệng) theo gợi ý - Mùa nào cho chúng ta hoa thơm trái ngọt? - Mùa nào cho cây lá tốt tươi? GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa một số từ mới HS luyện đọc theo cặp, thi đọc giữa các cặp GV nhận xét đánh giá GV nhận xét sửa sai 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi, TLCH HS làm bài tập 3 vào vở - Khi nào được nghỉ hè? - Khi nào HS tựu trường? - Mẹ thường khen em khi nào? - ở trường, em vui nhất khi nào? - Anh Lê và anh Thành có gì khác nhau? - Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của anh thành thể hiện điều gì? - Người công dân số Một đó là ai? GV nêu nội dung bài GV nhận xét kết luận: Bài tập này sử dụng câu hỏi khi nào? HS phân vai luyện đọc HS nhắc lại nội dung bài GV nhận xét đánh giá Dặn dò chung: Tiết 2 Nhóm 2: Toán: Bảng nhân 2 Nhóm 5: M/thuật: Vẽ tranh “đề tài ngày tết lễ hội mùa xuân” I. Mục tiêu Nhóm 2: - HS lập được bảng nhân 2 và học thuộc bảng nhân2. - Vận dụng bảng nhân 2 vào thực hành tính và giải toán. Nhóm 5: - HS biết cách tìm và sắp xếp hình ảnh chính, phụ trong tranh. - Vẽ được tranh về đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân ở quê hương em. - HS thêm yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập. III. các hoạt động dạy học NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học, hướng dẫn HS kể một số ngày lễ của địa phương HS lập bảng nhân 2 bằng các tấm bìa có 2 chấm tròn được lấy một số lần - Lấy thẻ có 2 chấm tròn, đếm số thẻ - Viết phép tính tương ứng 2 x 1 = 2 2 x 6 = 12 2 x 2 =4 2 x 7 = 14 2 x 3 = 6 2 x 8 = 16 2 x 4 = 8 2 x 9 = 18 2 x 5 = 10 2 x 10 = 20 GV nhận xét đánh giá, hướng dẫn tìm, chọn nội dung đề tài - Quan sát tranh - Thảo luận Tranh vẽ gì? Không khí ngày tết như thế nào? Những hính ảnh nào tượng trưng cho ngày tết? HS đọc và học thuộc bảng nhân 2 HS nhắc lại nội dung đề tài GV nhận xét đánh giá GV hướng dẫn vẽ bằng hình minh hoạ HS làm bài tập 1 vào phiếu bài tập: Tính nhẩm 2 x 2 = 4 2 x 8 = 16 2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 - Vẽ phác hình ảnh chính - Vẽ chhi tiết phụ - Tô màu - Lưu ý cho HS không được vẽ quá to, quá nhỏ GV nhận xét, chấm một số bài HS thực hàng vẽ vào giấy HS làm bài tập 2 (1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở) Tóm tắt 1con gà :2 chân 6 con gà : chân? Bài giải 6 con gà có số chân là: 2 x 6 = 12 (chân) Đáp số: 12 chân GV nhận xét sửa sai HS làm vào phiếu bài tập 3 theo cặp GV quan sát giúp đỡ GV nhận xét đánh giá HS trưng bày sản phẩm HS chơi trò chơi Bin go GV, HS nhận xét đánh giá GV nhận xét tuyên dương Dặn dò chung: Tiết 3 Nhóm 2: Chính tả (Nghe-viết): Thư Trung Thu Nhóm 5: Luyện từ và câu: Cách nối các vế câu ghép I. Mục tiêu Nhóm 2: - HS nghe-viết chính xác, trình bày đẹp 12 dòng thơ đầu của bài Thư Trung thu. - HS biết viết hoa các chữ cái theo đúng quy tắc viết tên riêng, các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Phân biệt được các chữ có phụ âm đầu l/n, dầu hỏi , dấu ngã. - HSY: Nghe đánh vần viết được 1 câu trong bài. Nhóm 5: - HS hai cách nối các vế câu ghép: Nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng quan hệ từ). - Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cho bài tập 2. - Phiếu bài tập. III. các hoạt động dạy học NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học, đọc mẫu HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép 2 HS đọc bài - Nêu nội dung đoạn viết? GV nhận xét, nêu mục tiêu bài học GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 1 vào phiếu bài tập - Phân tích cấu tạo mỗi câu ghép HS nêu một số lưu ý khi trình bày - Cách cầm bút - Tư thế ngồi GV nhận xét chữa bài GV nhận xét kết luận HS thảo luận bài tập 2 - Ranh giới giữa các vế câu được đánh dấu bằng những từ hoặc dấu câu nào? HS viết từ khó vào bảng con GV nhận xét kết luận, rút ra ghi nhớ GV nhận xét sửa sai, đọc cho HS viết bài vào vở HS đọc ghi nhớ và làm bài tập 1 theo nhóm - Tìm các câu ghép - Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? HS soát lỗi chính tả GV nhận xét sửa sai GV chấm một số bài, chữa một số lỗi phổ biến HS làm bài tập 2 vào nháp - Đọc yêu cầu - Viết một đoạn văn có ít nhất một câu ghép HS làm bài tập 2 dựa vào quan sát tranh - HSY đặt được một câu ghép đơn giản a. Chiếc lá, quả na, cuộn len, cái nón b. Dấu hỏi hay dấu ngã: cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi GV nhận xét sửa sai HS làm bài tập 3 vào phiếu bài tập: Theo cặp a. (nặng, lặng): Lặng lẽ, nặng nề (no, lo): Lo lắng, đói no b GV chấm một số bài, nhận xét GV nhận xét đánh giá HS nhắc lại nội dung bài Dặn dò chung: Tiết 4 Nhóm 2: Toán: Luyện thêm Nhóm 5: Toán: Hình tròn. đường tròn I. Mục tiêu Nhóm 2: - Củng cố cho HS về các bảng nhân và bảng chia đã học. Nhóm 5: - HS nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập. - Bộ đồ dùng học toán. III. các hoạt động dạy học NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học HS kể một số đồ vật có dạng hình tròn HS làm bài tập 1 vào phiếu bài tập: Tính nhẩm 4 x 5 = 3 x 7 = 20 : 4 = 21 : 3 = 20 : 5 = 21 : 7 = GV nhận xét đánh giá, giới thiệu về hình tròn, đường tròn - Đưa một tấm bìa hình tròn, nọi Đay là hình tròn - Lấy com pa vẽ một đường tròn nói: đầu chì vẽ một đường tròn GV nhận xét sửa sai HS phân biệt hình tròn, đường tròn HS làm bài tập 2 theo cặp: Tìm x: X x 2 = 10 3 x X = 18 GV giới thiệu cách tạo dựng bán kính hình tròn GV nhận xét đánh giá HS thực hành vẽ bán kính và nêu - Tất cả các bán kính đều bằng nhau HS làm bài tập 3 vào nháp (1 Hs lên bảng): Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt 4 hộp : 16 cái bánh 1 hộp : cái bánh? GV nhận xét sửa sai HS làm bài tập 1 vào vở: Vẽ hình tròn có a. Bán kính 3 cm b. Đường kính 5 cm GV nhận xét chữa bài GV nhận xét sửa sai HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập HS nhắc lại nội dung bài luyện tập GV nhận xét chữa bài Dặn dò chung: Tiết 5: Thể dục Trò chơI bịt mắt bắt dê và nhóm ba nhóm bảy I. mục tiêu: - Ôn hai trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Sân bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị 1 còi và khăn để tổ chức trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Tập trung lớp, phổ biến nội dung bài học 2. Khởi động - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc trên địa hình tự nhiên - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, 4 – 5’ x x x x x x x x x x * B. Phần cơ bản 18 – 22’ 1. Trò chơi“Bịt mắt bắt dê” 7 – 8’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi - HS tự chơi 2. Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” 7 – 8’ C. Phần kết thúc 4 – 5’ Đi đều thành hai hàng dọc và hát GV hệ thống nội dung bài học Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2008 Nghỉ ốm
Tài liệu đính kèm: