Giáo án các môn lớp ghép 2 + 5 - Tuần 31

Giáo án các môn lớp ghép 2 + 5 - Tuần 31

Tiết 2

Nhóm 2: Toán: KIỂM TRA

Nhóm 5: Khoa học: VAI TRÒ CỦA MTTN ĐỐI VỚI CON NGƯỜI

I. MỤC TIÊU:

Nhóm 2:

- Kiểm tra HS về viết số có 3 chữ số, kĩ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.

Nhóm 5:

- HS biết được những ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người.

- Biết được những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy kiểm tra.

- Phiếu bài tập.

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp ghép 2 + 5 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 5 tháng 5 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2
Nhóm 2: Toán: Kiểm tra
Nhóm 5: Khoa học: Vai trò của MTtN đối với con người
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- Kiểm tra HS về viết số có 3 chữ số, kĩ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
Nhóm 5:
- HS biết được những ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người.
- Biết được những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy kiểm tra.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài lên bảng
HS nhắc lại nội dung bài trước
Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên em biết? Nêu công dụng của chúng?
HS làm bài vào giấy kiểm tra
GV nhận xét đánh giá, nêu mục tiêu bài học
Bài 1:(2đ) Viết các số sau:
- Hai trăm năm mươi lăm: 
- Tám trăm sáu mươi tư: 
- Ba trăm bảy mươi mốt: 
- Bốn trăm linh ba: 
HS quan sát tranh và làm phiếu bài tập
Hình
Cung cấp
Nhận
Hình 1
Chất đốt
Khí thải
Hình 2
Đất xd nhà..
Thu hẹp S
Hình 3
Bãi cỏ chăn nuôi
Hạn chế sự pt ĐTV
Bài 2:(4đ) Đặt tính rồi tính:
432 + 325 261 + 317
872 -320 786 - 135
GV quan sát hướng dẫn
HS báo cáo kết quả
GV nhận xét bổ sung, kết luận SGK trang 133
Bài 3: (2đ) Tìm x:
x + 300 = 900 x – 200 = 500
Bài 4: (2đ) Tính chu vi hình tam giác ABC A
 24cm 32cm
 B 40cm C
HS thảo luận về tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và hậu quả của nó
- Hãy kể tên những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên?
- Những tác động đó có lợi, hại gì?
- Nếu con người cứ khai thác TNTN một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại thì điều gì sẽ xảy ra?
GV nhận xét kết luận
GV thu bài kiểm tra
HS nhắc lại nội dung bài
Dặn dò chung:
Tiết 3
Nhóm 2: Tập làm văn: đáp lời từ chối. đọc sổ liên lạc
Nhóm 5: Toán: Luyện tập
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Biết thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc.
Nhóm 5:
- HS ôn tập củng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1, một vài quyển xổ liên lạc.
 III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
1 cặp HS lên bảng thực hành đáp lại lời khen
GV nêu mục tiêu bài học
GV nhận xét đánh giá, nêu mục tiêu bài học
HS làm bài tập 1`
- Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm mẩu đối thoại giữa hai nhân vật
- 2 cặp lên thực hành đối đáp theo lời hai nhân vật trong tranh
HS1: Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với
HS2: Xin lỗi, nhưng tớ chưa đọc xong.
HS làm bài tập 1
Bài giải
Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000 (cm)
11000 cm = 110 m
Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 (cm)
9000 cm = 90 m
Chu vi sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900 (m2)
Đáp số: 9900 m2
HS1: Thế thì tớ mượn sau vậy.
GV nhận xét chữa bài
GV nhận xét sửa sai
HS làm bài tập 2 theo cặp
- Đọc tình huống
- Thảo luận cách thể hiện
- Từng cặp thực hành 
GV nhận xét đánh giá
HS làm bài tập 2 (1 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp)
Bài giải
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
HS làm bài tập 3
- Đọc sổ liên lạc
- Nêu những nội dung trong sổ liên lạc
GV nhận xét chữa bài, hướng dẫn làm bài tập 3,4
GV nhận xét bổ sung
HS nhắc lại nội dung bài, về nhà làm bài tập 3,4
Dặn dò chung:
Tiết 4
Nhóm 2: Toán: Luyện thêm
Nhóm 5: Tập làm văn: Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- Ôn các bảng nhân, chia đã học. Vận dụng vào làm bài tập.
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
Nhóm 5:
- HS viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được
những quan sát riêng; dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
- Giấy kiểm tra.
 III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
HS làm bài tập 1: Tính:
 2 x 3 = 5 x 6 =
 6 : 2 = 30 : 5 =
 6 : 3 = 30 : 6 =
GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài lên bảng:
- Em hãy tả cảnh trường em trước buổi học.
GV nhận xét chữa bài
HS đọc đề bài, lập dàn ý sơ lược
HS làm bài tập 2: Đặt tính rồi tính:
456 + 213 598 – 347
390 + 502 905 – 603 
GV quan sát hướng dẫn
HS viết bài vào giấy kiểm tra
GV nhận xét chữa bài
HS làm bài tập 3 vào phiếu bài tập: Tính:
5 x 4 + 68 45 : 5 + 21
GV quan sát giúp đỡ HS yếu
GV nhận xét chữa bài
HS thu bài kiểm tra
GV nhận xét giờ học
Dặn dò chung:
Tiết 5: Âm nhạc
Ôn tập hai bài hát: Chim chích bông và Bắc kim thang
I. mục tiêu:
- HS nhớ, hát đúng giai điệu và thuộc lời ca hai bài hát “Chim chích bông” và “Bắc kim thang”
- Biết hát kết hợp với vỗ tay đệm theo phách.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét đánh giá
3,4 HS lên bảng hát bài Bắc kim thang
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
HS nghe
b. HĐ1: Ôn bài hát Chim chích bông
- GV bắt nhịp
HS hát theo bàn, tổ, cả lớp
GV nhận xét sửa sai
c. HĐ2: Ôn bài hát Bắc kim thang
HS luyện tập như bài Chim chích bông
d. HĐ3: Hát kết hợp gõ đệm theo phách
GV nhận xét tuyên dương
HS luyện tập từng bài, thi giữa các tổ
4. Nhận xét dặn dò
Nhận xét xét giờ học
Cả lớp hát lại hai bài hát kết hợp vỗ tay theo phách
Nhắc HS về nhà tập hát nhiều lần cho thuộc hai bài hát
Dặn dò chung:
Thứ ba ngày 6 tháng 5 năm 2008
Tiết 1: Đạo đức
Dành cho địa phương
Tiết 2
Nhóm 2: Toán: Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Nhóm 5: Tập đọc: Luật bV, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- Củng cố cho HS về đọc, viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số.
Nhóm 5:
- HS đọc được toàn bài, đọc với giọng to, rõ ràng từng điều luật, từng khoản mục.
- Hiểu một số từ ngữ: quyền, chăn sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc.
- Hiểu luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
- Giáo dục HS có ý thức thực hiện quyền lợi và bổn phận của mình.
- HSY: Đọc được 2 câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
GV nêu mục tiêu bài học, hướng dẫn làm bài tập
HS đọc bài Những cánh buồm
HS làm bài tập 1 vào phiếu bài tập cá nhân
GV nhận xét đánh giá, giới thiệu bài, đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn đọc
- Đọc, viết các số: 915, 695, 714, 524, 
HS đọc từng điều luật
GV sửa lỗi phát âm, cách đọc, giải nghĩa một số từ: quyền, chăn sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc, 
GV nhận xét đánh giá
HS luyện đọc trong cặp, thi đọc
HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập theo cặp
GV quan sát hướng dẫn HSY, nhận xét đánh giá
GV quan sát hướng dẫn
1,2 HS đọc toàn bài
HS báo cáo kết quả
GV hướng dẫn tìm hiểu bài
GV nhận xét sửa sai
HS làm bài tập 4: >,<,=?
- Chia lớp thành 2 đội, thi điền dấu tiếp sức
 372 >299 631 > 640
 465 < 700 909 = 902 + 7
 534 = 500 + 34 707 < 807
HS đọc thầm toàn bài, TLCH
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
- ở mỗi điều, trẻ em có quyền gì?
- Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
- Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật?
- Em đã thực hiện được những bổn phận nào?
GV nhận xét bổ sung, nêu nội dung bài
GV nhận xét đánh giá
HS làm bài tập 5 theo nhóm
HS luyện đọc lại bài
- Viết số bé nhất có ba chữ số: 100
- Viết số lớn nhất có ba chữ số: 999
- Số liền sau của 999 là 1000
GV nhận xét đánh giá, nhắc nhở HS thực hiện đúng bổn phận của mình
GV nhận xét chữa bài
Dặn dò chung:
Tiết 3
Nhóm 2: Tập đọc: Bóp nát quả cam
Nhóm 5: Toán: Ôn tập về tính dT, thể tích một số hình
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các câu dài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa một số từ mới ở phần chú giải, nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử nói trong bài.
- Nêu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
- HSY: Đọc được 2 câu trong bài.
Nhóm 5:
- Ôn tập, củng cố về kiến thức và kĩ năng tính diện tích, thể tích một hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Phiếu bài tập (Kiến thức ôn)
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
1 HS đọc bài: Tiếng chổi tre
GV nêu mục tiêu bài học
GV nhận xét đánh giá, giới thiệu bài, đọc mẫu, hướng dẫn đọc
HS nhắc lại các công thức tính diện tích, thể tích một hình
- Hình hộp chữ nhật
 Sxq = (a + b) x 2 x c
 Stp = Sxq + Sđáy x 2
 V = a x b x c
- Hình lập phương
 Sxq = a x a x 4
 Stp = a x a x 6
 V = a x a x a
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
GV nhận xét đánh giá, hướng dẫn làm bài tập
GV sửa lỗi phát âm
HS làm bài tập 1 (1 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp)
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học đó là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích phòng học cần quét vôi là:
84 + (6 x 4,5) – 8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5 m2
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
GV nhận xét chữa bài
GV hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, giải nghĩa một số từ: 
HS làm bài tập 2 vào vở
Bài giải
Thể tích cái hộp đó là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
Diện tích toàn phần cái hộp đó là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
 Đáp số: 1000 cm3
 600 cm2
HS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các cặp
GV chấm một số bài, nhận xét, hướng dẫn làm bài tập 3
GV nhận xét đánh giá
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
HS nhắc lại nội dung bài ôn tập, về nhà làm bài tập 3
Dặn dò chung:
Tiết 4
Nhóm 2: Tập đọc: Bóp nát quả cam
Nhóm 5: Lịch sử: Ôn tập: LS nước ta từ giữa TK XIX đến nay
I. mục tiêu:
Nhóm 5:
- HS nhớ lại những nọi dung cính của thời kì lịch sử nước ta từ 1858 đến nay.
- Nắm được ý nghĩa lịch sử Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
 HS đọc toàn bài
GV nêu mục tiêu bài học, hướng dẫn nhắc lại những mốc lịch sử quan trọng
GV hướng dẫn tìm hiểu bài
HS nêu những mốc lịch sử quan trọng
1, Từ 1858 đến 1945
2, Từ 1945 đến 1954
3, Từ 1954 đến 1975
4, Từ 1975 đến nay
1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi, thảo luận
GV nhận xét đánh giá
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào?
- Gặp Vua Quốc Toản xin điều gì?
- Kết quả ra sao?
- Qua tìm hiểu bài, em thấy Quốc Toản là người như thế  ... s/x, i/iê.
Nhóm 5:
- HS hiểu vai trò và ý nghĩa của trại thiếu nhi.
- HS biết cách trang trí và trang trí được cổng trại hay lều trại theo ý thích.
- HS yêu thích các hoạt động tập thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
- ảnh chụp lều trại hoặc cổng trại, hình gợi ý cách vẽ, giấy vẽ, bút chì, 
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: lao xao, xoè cánh, cô tiên, 
GV nêu mục tiêu bài học
GV nhận xét đánh giá, giới thiệu bài, đọc mẫu bài viết 1 lần
HS quan sát, nhận xét
- Hội trại thường được tổ chức vào dịp nào?
1,2 HS đọc lại bài, lớp theo dõi, nhận xét
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Nêu cách trình bày?
- Trại gồm những phần chính nào?
- Những vật liệu chính để dựng trại là gì?
GV nhận xét, bổ sung
HS nhắc lại
GV nhận xét đánh giá, hướng dẫn viết từ khó
GV hướng dẫn cách trang trí cổng trại
- Vẽ hình cổng, hàng rào
- Vẽ hình trang trí theo ý thích
- Vẽ màu
1 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô, 
HS nhắc lại cách vẽ
GV nhận xét sửa sai
GV nhận xét, bổ sung
HS đọc lại những từ vừa chữa
HS thực hành vẽ
GV đọc chính tả cho HS viết
HS soát lại lỗi chính tả bằng SGK
GV quan sát giúp đỡ
GV chấm một số bài, nhận xét
HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập
a. (sen, xen): hoa sen, xen kẽ
b.(kín, kiến): con kiến, kín mít
GV nhận xét chữa bài
HS trưng bày sản phẩm
HS làm bài tập 3 theo cặp
- Nôn nao/ lao xao, nàng tiên/lòng tin
GV nhận xét, đánh giá
GV nhận xét chữa bài
Dặn dò chung:
Tiết 4
Nhóm 2: Tự nhiên xã hội: Mặt trăng và các vì sao
Nhóm 5: Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu. Dấu ngoặc kép
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- Sau bài học, HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt trăng và các vì sao.
Nhóm 5:
- Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Làm được các bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy vẽ, bút màu.
- Viết sẵn tác dụng của dấu ngoặc kép vào giấy to.
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
GV nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
HS đọc bài tập 4 tiết trước
HS vẽ tranh bầu trời và các vì sao
GV nhận xét, nêu mục tiêu bài học
GV quan sát giúp đỡ
HS làm bài tập 1 vào phiếu bài tập theo cặp
- Nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép
- Đọc đoạn văn, điền dấu ngoặc kép
 “Phải nói ngay điều này để thầy biết”  “Thưa thầy sau này  ở trường này”.
HS giới thiệu tranh
GV nhận xét đánh giá
GV quan sát gợi ý
- Tranh em vẽ những gì?
- Mặt trăng có hình dạng như thế nào?
- Vào những ngày nào trong tháng, em thấy trăng tròn?
- Em dùng màu gì để tô mặt trăng?
- ánh sáng của mặt trăng có gì khác so với mặt trời?
HS làm bài tập 2 vào phiếu cá nhân
- “Người giàu có nhất” 
- “Gia tài”
HS thảo luận, báo cáo kết quả
GV nhận xét sửa sai
GV nhận xét bổ sung, kết luận
HS làm bài tập 3 vào vở nháp (viết)
HS thảo luận về các vì sao
- Theo em các ngôi sao có hình gì?
- Những ngôi sao có tảo sáng không?
- Tại sao em vẽ những ngôi sao như vậy?
GV quan sát hỗ trợ
GV nhận xét bổ sung, kết luận
HS đọc bài viết 
HS nhắc lại nội dung bài
GV nhận xét tuyên dương
Dặn dò chung:
Tiết 5: Thể dục
Chuyền cầu – Trò chơi “con cóc là cậu ông trời”
I. mục tiêu:
- Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác.
- Ôn trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết tham gia chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm phương tiện:
- Sân bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị 1 còi, kẻ các vạch chuẩn bị và xuất phát cho trò chơi, một số quả cầu.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp 
- Tập trung lớp, phổ biến nội dung bài học
2. Khởi động
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc tự nhiên trên sân
- Đi thường và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai
4 - 5’
 x x x x 
 x x x x 
 *
B. Phần cơ bản
18 -22’
1. Ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người
2. Ôn trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”
8 - 10’
8 - 10’
- GV tổ chức cho HS tập luyện theo tổ
- GV quan sát nhận xét sửa sai
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 
- HS chơi
- GV nhận xét đánh giá
C. Phần kết thúc
4 - 5’
Tập một số động tác thả lỏng
GV, HS hệ thống nội dung 
GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà
Thứ bảy ngày 10 tháng 5 năm 2008
Tiết 1
Nhóm 2: Toán: Ôn tập phép nhân, phép chia
Nhóm 5: Khoa học: Tác động của con người đến MT đất
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- Củng cố cho HS về nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học.
- Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân.
Nhóm 5:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
GV nêu mục tiêu bài học, hướng dẫn làm bài tập
HS nhắc lại nội dung bài trước
- Kể tên một số hoạt động tàn phá rừng? Nêu tác hại của chúng?
HS làm bài tập 1 vào vở: Tính nhẩm
2 x 8 = 16 12 : 2 = 6
3 x 9 = 27 12 : 3 = 4
4 x 5 = 20 12 : 4 = 3
 20 x 4 = 80 30 x 3 = 90
 80 : 4 = 20 90 : 30 = 3
GV nhận xét đánh giá, giới thiệu bài
GV nhận xét chữa bài
HS quan sát hình 1,2 trang 136, thảo luận theo cặp
HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập: Tính:
4 x 6 + 16 = 24 + 16
 = 40
- Hình 1,2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu đó?
GV nhận xét đánh giá
HS làm bài tập 3 (1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp)
Bài giải
Lớp 2A có số HS là:
8 x 3 = 24 (HS)
 Đáp số: 24 HS
GV nhận xét, kết luận
HS phân tích nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị suy thoái (theo nhóm)
- Khi sử dụng đất vào trồng trọt, con người bón vào đó những gì?
- Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao?
GV nhận xét sửa sai
HS làm bài tập 5 vào phiếu bài tập theo cặp: Tìm x:
 x : 3 = 5 5 x X = 35
 x = 5 x 3 X = 35 : 5
 x = 15 X = 7
GV quan sát, hỗ trợ các nhóm
GV nhận xét đánh giá
HS báo cáo kết quả
HS nhắc lại nội dung ôn tập
GV nhận xét, kết luận 
Dặn dò chung:
Tiết 2
Nhóm 2: Tập làm văn: đáp lời an ủi
Nhóm 5: Tập làm văn: Tả người (Kiểm tra)
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS biết đáp lại lời an ủi.
- Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc làm tốt của em hoặc của bạn em.
Nhóm 5:
- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
- Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
GV nêu mục tiêu bài học, hướng dẫn làm bài tập
HS chuẩn bị giấy kiểm tra
HS làm bài tập 1 theo cặp
- Quan sát tranh
- Đọc lời minh hoạ
GV nêu yêu cầu, viết 3 đề bài lên bảng
GV quan sát hướng dẫn
HS chọn 1 đề, lập nhanh dàn ý, viết bài
- 3,4 cặp thực hành đối thoại trước lớp
GV nhận xét đánh giá
HS làm bài tập 2 theo cặp
a. Lần sau em sẽ cố gắng đạt điểm tốt cô ạ.
b. Cảm ơn bạn đã an ủi mình.
c. Cháu cảm ơn bà. Nếu nó về cháu mừng lắm bà ạ.
GV quan sát hướng dẫn
HS thực hành đối thoại theo cặp
GV quan sát giúp đỡ một số HS còn lúng túng
GV nhận xét đánh giá
HS làm bài tập 3: (viết)
- Hôm qua, bố cho em đi chợ chơi. Hai bố con em gặp một cụ già đau chân đang ngồi ở vệ đường. Em lại gần và giúp bà về nhà. Nhờ có em mà bà đã về được nhà an toàn.
GV quan sát giúp đỡ
HS thi đọc bài viết của mình
GV nhận xét đánh giá
HS thu bài kiểm tra
Dặn dò chung:
Tiết 3
Nhóm 2: Luyện viết: Lượm
Nhóm 5: Toán: Luyện tập
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS nhìn chép chính xác, trình bày đẹp khổ thơ cuối bài Lượm.
- Viết chữ đều nét, giãn đúng khoảng cách, 
- HSY: Viết được 2 câu.
Nhóm 5:
- HS ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn bài luyện viết lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
HS đọc bài viết
GV nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
GV hướng dẫn tìm hiểu nội dung
- Bài viết nói về điều gì?
HS làm bài tập 1 theo (1 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp)
Bài giải
SBEC : 13,6cm2
SABED: 
Theo sơ đồ, diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình ứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
 Đáp số: 68 cm2
HS nêu cách trình bày
- Bài viết có mấy câu?
- Bài viết thuộc thể loại gì?
- Cách trình bày như thế nào?
GV nhận xét chữa bài
HS làm bài tập 2
 Nam : 
 Nữ : 
GV nhắc lại cách trình bày
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
35 : (3 + 4) x 3 = 15 (HS)
HS luyện viết một số từ khó
Số HS nữ trong lớp là:
GV nhận xét sửa sai
35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
20 – 15 = 5 (HS)
Đáp số: 5 HS
HS viết bài vào vở
GV nhận xét chữa bài
GV quan sát, uốn nắn
HS làm bài tập 3
Bài giải
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xang là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
Đáp số: 9 l
HS soát lại lỗi chính tả
GV nhận xét đánh giá, hướng dẫn bài tập 4
GV chấm một số bài, nhận xét
HS nhắc lại nội dung luyện tập, về nhà làm bài tập 4
Dặn dò chung:
Tiết 4: Âm nhạc
Dành cho địa phương
I. mục tiêu:
- HS nhớ, hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát “Người Mèo ơn đảng”
- Biết hát kết hợp với vỗ tay đệm theo phách.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét đánh giá
3,4 HS lên bảng hát bài Bắc kim thang
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
HS nghe
b. HĐ1: Dạy hát bài Người Mèo ơn đảng
GV hát mẫu
Hướng dẫn HS đọc lời ca
GV dạy hát từng câu
HS đọc theo bàn, tổ, cả lớp
HS hát theo bàn, tổ, cả lớp
GV nhận xét sửa sai
c. HĐ2: Hát kết hợp gõ đệm theo phách
GV làm mẫu
GV nhận xét tuyên dương
HS quan sát, làm theo
Luyện tập, thi giữa các tổ
4. Nhận xét dặn dò
Cả lớp hát lại bài hát một lần
Nhận xét xét giờ học
Nhắc HS về nhà tập hát nhiều lần cho thuộc bài hát
Dặn dò chung:
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 31
I. nhận xét tình hình học tập tuần qua:
- Tỷ lệ chuyên cần đảm bảo.
- Về học tập: HS trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Một số em có tiến bộ: Mảo
- Các hoạt động khác:Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục, hoạt động ngoại khoá. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
II. Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục duy trì số lượng, tỉ lệ chuyên cần.
- Nhắc HS đi học đều, vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ.
- Tiếp tục bồi dưỡng HSY, HSG.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc