Giáo án các môn lớp ghép 2 + 5 - Tuần học 11

Giáo án các môn lớp ghép 2 + 5 - Tuần học 11

Nhóm 2: Củng cố cho HS những chuẩn mực đạo đức đã học.

Nhóm 5: Củng cố cho HS các chuẩn mực đạo đức đã học.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

NTĐ 2

HS: Hệ thống lại các chuẩn mực đạo đức đã học NTĐ 5

GV: Giới thiệu, ghi đầu bài

GV: Nhận xét bổ sung HS: Đọc lại các bài đạo đức đã học

HS: Liên hệ bản thân việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức GV: Hướng dẫn HS nêu các chuẩn mực đạo đức đã học theo cặp

GV: Khen ngợi động viên HS: Báo cáo kết quả, liên hệ bản thân

HS: Đọc lại các bài học đã học GV: Nhận xét đánh giá

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp ghép 2 + 5 - Tuần học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2: Đạo đức
Nhóm 2: Ôn tập giữa kì I
Nhóm 5: Ôn tập giữa kì I
I. Mục tiêu:
Nhóm 2: Củng cố cho HS những chuẩn mực đạo đức đã học.
Nhóm 5: Củng cố cho HS các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
HS: Hệ thống lại các chuẩn mực đạo đức đã học
NTĐ 5
GV: Giới thiệu, ghi đầu bài
GV: Nhận xét bổ sung
HS: Đọc lại các bài đạo đức đã học
HS: Liên hệ bản thân việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức
GV: Hướng dẫn HS nêu các chuẩn mực đạo đức đã học theo cặp
GV: Khen ngợi động viên
HS: Báo cáo kết quả, liên hệ bản thân
HS: Đọc lại các bài học đã học
GV: Nhận xét đánh giá
Dặn dò chung:
Tiết 3:Toán
Nhóm 2: Luyện tập
Nhóm 5: Luyện tập
I.Mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS thuộc bảng 11 trừ đi một số, biết vận dụng bảng trừ vào làm tính và giải toán.
- HSY: Làm được bài tập 1,2
Nhóm 5:
- Củng cố cho HS kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giảI bài toán với các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
HS: Làm bài tập 1: Tính nhẩm
11- 2 = 9 11 – 4 = 7 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8 11 – 5 = 6 11 – 7 = 4
11 – 8 = 3 11 – 9 = 2
GV: Nhận xét đánh giá
NTĐ 5
GV: Giới thiệu, ghi đầu bài
HS: Làm bài tập 1: Tính
 15,32 + 41,69 + 8,44
 27,5 + 9,38 + 11,23
HS: Làm bài tập 2: Đặt tính rồi tính
 41 – 25 51 – 35
 71 – 9 58- 47
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Làm bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 4,68 + 6,03 + 3,97
 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
HS: Làm bài tập 3: Tìm x
 x+ 18 =61 23 + x = 71
GV: Nhận xét sửa sai
GV: Nhận xét sửa sai
HS: Làm bài tập 3: > < = ?
 3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5
 7,56 0,08 + 0,4
HS: Làm bài tập 5
 Có : 51 kg táo
 Bán : 26 kg táo
 Còn lại :kg táo ?
Bài giải
 Số kg táo còn lại là:
 51 – 26 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 kg táo
GV: Nhận xét sửa sai
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Làm bài tập 4
 Tóm tắt
Ngày đầu : 28,4 m
Ngày thứ hai hơn ngày đầu : 2,2 m
Ngày thứ ba hơn ngày thứ hai: 1,5 m
Cả ba ngày : m ?
HS: Nhắc lại nội dung bài học
GV: Nhận xét đánh giá
Dặn dò chung:
Tiết 4:Tập đọc
 Nhóm 2: Bà cháu
 Nhóm 5: Chuyện một khu vườn nhỏ
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS đọc được bài và biết ngắt nghỉ sau dấu câu.
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, mầu nhiệm, châu báu
- Biết nội dung bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc châu báu.
- HSY: Đọc được 1-2 câu 
Nhóm 5:
- HS đọc được toàn bài. Đọc đúng một số từ khó: ban công, ngọ nguậy, 
- Hiểu một số từ ngữ: cầu viện, 
- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xã hội.
- HSY: Đọc được 2- 3 câu trong bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
HS: Đọc bài Thương ông
NTĐ 5
GV: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
GV: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
HS: Chia đoạn, đọc nối tiếp đoạn
HS: Nối tiếp đọc câu
GV: Sửa lỗi phát âm, giảI nghĩa từ
GV: Sửa lỗi phát âm
HS: Đọc theo cặp, thi đọc giữa các cặp
HS: Đọc đoạn trước lớp
GV: Đọc bài
GV: Giải nghĩa một số từ
HS: Đọc đoạn trong nhóm
HS: Đọc và TLCH
Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì ?
Khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho ai? Vì sao ?
Nội dung bài nói lên điều gì ?
GV: Nêu nội dung bài 
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Đọc lại nội dung bài
Các nhóm thi đọc
GV: Hướng dẫn luyện đọc lại
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Đọc lại bài
Dặn dò chung:
Tiết 5:
Nhóm 2: Tập đọc: bà cháu
Nhóm 5: Lịch sử: ôn tập: hơn 80 năm chống TDP xân lược và đô hộ (1858- 1945)
I. mục tiêu:
Nhóm 5:
- HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
HS: Đọc bài và TLCH
NTĐ 5
GV: Giới thiêu bài, ghi đầu bài
Trước khi gặp cô tiên 3 bà cháu sống như thế nào?
Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
Câu chuyện kết thúc như thế nào?
HS: Đọc lại các bài đã học
GV: Nêu nội dung bài
HS: Thảo luận, ghi vào nháp các sự kiện lịch sử đã học
HS: Luyện đọc lại
GV: Tổ chức cho HS báo cáo
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Nhận xét bổ sung
1 HS đọc lại toàn bài
GV: Chốt ý
Dặn dò chung:
Thứ ba ngày20 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Nhóm 2: Toán: 12 trừ đi một số 12- 8
Nhóm 5: Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS lập được bảng trừ có dạng 12 – 8, ghi nhớ bảng trừ đó và vận dụng bảng trừ vào làm tính và giải toán.
- HSY: Làm được bài tập 1, 2.
Nhóm 5: 
- HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
GV: Nêu phép tính: 12 – 8=?
NTĐ 5
*Phần nhận xét
HS: Đọc bài tập 1
HS: Tìm kết quả và lập bảng trừ
 12
 8
 4
 Vậy 12 – 8 = 4
 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4
 12 – 5 = 7 12- 9 = 3
 12 – 6 = 6 12 – 10 = 2
GV: Hướng dẫn
Đoạn văn có những nhân vật nào?
Các nhân vật làm gì?
Gv: Nhận xét bổ sung
HS: Thảo luận theo cặp, TLCH
Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta.
Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi.Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới: chúng
HS: Ghi nhớ bảng trừ
GV: Kết luận
GV: Kiểm tra thuộc lòng bảng trừ
HS: Đọc và làm bài tập 2:
HS: Làm bài tập 1
 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12
 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4
 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8
GV: kết luận:
Cách xưng hô của cơm:Tự trọng lịch sự với người đối thoại
Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng thô lỗ, coi thường người đối thoại
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Đọc và làm bài tập 3
HS: Làm bài tập 2: Tính
 12 12 12 12 12
 5 6 7 8 4 
 7 6 5 4 8
GV: Kết luận
GV: Nhận xét đánh giá
3- 4 HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 1
HS: Làm bài tập 4
Bài giải
 Số vở bìa xanh là:
 12 – 6 = 6 (quyển vở)
 Đáp số: 6 quyển vở
GV: Nhận xét bổ sung
Thỏ xưng ta gọi rùa là chú em: kiêu căng coi thường
Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng lịch sự
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Làm bài tập 2
HS: Nhắc lại nội dung bài
GV: Nhận xét chữa bài
 1- tôi 2- tôi 3- nó 
 4- tôi 5- nó 6- chúng ta
Dặn dò chung
 Tiết 2:
Nhóm 2: Kể chuyện: Bà cháu
Nhóm 5: Toán: trừ hai số thập phân
I. Mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS dựa vào bài tập đọc, tranh mimh hoạ, gợi ý của GV kể lại được câu chuyện Bà cháu.
- HSY: Kể được 1 đoạn của câu chuyện.
Nhóm 5:
- HS biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
- HSY: Làm được bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện 
- Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
Ntđ 5
HS: Quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
GV: Nêu VD 1:
GV: Ghi tóm tắt nội dung tranh lên bảng.
Hs: nêu và thực hiện phép tính
4,29 – 1,84 = ( m) 
HS: Đọc nội dung từng tranh
GV: Nhận xét sửa sai
GV: Kể mẫu
HS: Nêu và làm VD 2
 45,8 – 19,26 = 
1HS kể toàn bộ câu chuyện 
GV: Nhận xét sửa sai, lưu ý cách đặt tính 
GV: Hướng dẫn kể chuyện
Hs: nêu quy tắc
HS: Kể chuyện trong nhóm
Gv: Nhắc lại quy tắc
GV: Hỗ trợ
HS: Làm bài tập 1: Tính
 68,4 46,8 50,81
 25,7 9,34 19,256
 42,7 37,46 31,554 
HS: Kể chuyện trước lớp
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Hỗ trợ, nhận xét
HS: Làm bài tập 2: Đặt tính rồi tính
72,1 – 30,4 5,12 – 0,68 69 – 7,85
1- 2 HS kể toàn câu chuyện
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Nhận xét đánh giá
HS: làm bài tập 3
Tóm tắt
 Có : 28,75 kg đường
 Lần 1 lấy : 10,5 kg đường
 Lần 2 lấy : 8 kg đường
 Còn lại : kg đường ?
HS: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Nhận xét tuyên dương
HS; Nhắc lại nội dung bài
Dặn dò chung
Tiết 3:
Nhóm 2: Mĩ thuật: vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm 
Và vẽ màu
Nhóm 5: Kể chuyện: người đi săn và con nai
I. mục tiêu:
Nhóm 2: 
- HS biết cách vẽ và trang trí đường diềm đơn giản
- Nhận biết được vẻ đẹp của đường diềm.
Nhóm 5:
- HS biết dựa vào lời kể của cô giáo, tranh minh hoạ, lời gợi ý dưới tranh kể lại được từng đoạn, cả câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- HSY: Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu, giấy vẽ, sáp màu
- Tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
GV: Giới thiệu một số bài Trang trí đường diềm.
HS: Quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện.
HS: Quan sát và nhận xét cách trang trí đường diềm.
GV: Kể chuyện lần 1 theo tranh
GV: Kết luận
HS: Nghe và nhớ sơ lược câu chuyện
HS: Kể một số mẫu trang trí đường diềm
GV: Kể lần 2, hướng dẫn kể chuyện
GV: Hướng dẫn cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu
Lưu ý: Tô màu không được chờm ra ngoài
HS: Kể lại từng đoạn của câu chuyện trong nhóm
HS: Thực hành vẽ và tô màu
GV: Quan sát hỗ trợ
GV: Quan sát giúp đỡ
HS: Kể chuyện trước lớp
HS: Trưng bày sản phẩm
GV: Nhận xét đánh giá
GV- HS: Nhận xét đánh giá
HS: Trao đổi nêu ý nghĩa câu chuyện
GV: Nhắc nhở, giáo dục HS
Dặn dò chung
Tiết 4:
Nhóm 2: Tập chép: Bà cháu
Nhóm 5: Khoa học: Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS chép lại được, trình bày đẹp một đoạn của bài Bà cháu.
- Làm được các bài tập phân biệt ươn/ ương
- HSY: Chép được 1- 2 câu trong bài.
Nhóm 5:
Sau bài học HS có khả năng: 
- Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
- Vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một số bệnh truyền nhiễm: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn bài tập chép lên bảng.
- Sơ đồ sự phát triển của cơ thể người.
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
HS: Đọc bài viết
GV: Nêu mục tiêu bài học
GV: Đọc bài chính tả
HS: Làm bài tập 1, 2, 3 theo cặp
-Vẽ sơ đồ sự phát triển của cơ thể người kể từ lúc mới sinh
-Tuổi dậy thì là gì?
- Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? 
HS: Viết bảng con từ khó: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, 
GV: Nhận xét bổ sung
GV: Hướng dẫn HS chép bài vào vở
HS: Thi vẽ sơ đồ phòng tránh một số bệnh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, bệnh viêm não, 
HS: Chép bài vào vở
GV: Quan sát giúp đỡ
GV: Quan sát uốn nắn
HS: Báo cáo kết quả
HS: Soát lỗi chính tả
GV: Nhận xét đánh giá
GV: ... ẽ, sáp màu... 
III. Các hoạt động dạy học
NTĐ 2
NTĐ 5 
GV: Giới thiệu phép trừ 52 – 28 =?
HS: Tìm chọn nội dung đề tài
HS: Tính kết quả
 52
 28
 24
 Vậy 52 – 28 = 24
GV: Cho HS quan sát một số tranh vẽ về đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam
- Lễ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam
- HS tặng hoa cho thầy cô giáo
GV: Nhận xét đánh giá, nêu lại cách tính
HS: Quan sát nhận xét
HS: Làm bài tập 1: Tính
 62 32 82 92 72
 19 16 37 23 28
 43 16 45 69 44
GV: Kết luận, hướng dẫn cách vẽ tranh
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Thực hành vẽ tranh
HS: Làm bài tập 2: Đặt tính rồi tính
 72 và 27 82 và 38 92 và 55
GV: Nhận xét đánh giá 
GV: Quan sát giúp đỡ, lưu ý tranh vẽ to vừa phải không to quá
HS: Trưng bày sản phẩm
HS: Làm bài tập 3
Bài giải
 Số cây đội Một trồng là:
 92 – 38 = 54 (cây)
 Đáp số: 54 cây
GV: Nêu tiêu chí đấnh giá
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Nhận xét đánh giá
HS: Nhắc lại nội dung bài
GV: Nhận xét tuyên dương HS vẽ đẹp
Dặn dò chung :
Tiết 3:
Nhóm 2: Chính tả: Nghe viết: cây xoài của ông em
Nhóm 5:Toán: luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Nhóm 2: 
- HS nghe- viết được một đoạn trong bài Cây xoài của ông em.
- Làm được bài tập phân biệt s / x.
- HSY: Nghe đánh vần viết được 1- 2 câu trong bài.
Nhóm 5:
- Củng cố cho HS kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HSY: Làm được bài tập 1 a, b; 2 a.
II. Đồ dùng dạy học:	
- Phiếu bài tập chính tả
- Phiếu bài tập toán
III. Các hoạt động dạy học 
NTĐ 2
NTĐ 5 
GV: Đọc bài viết
HS: Làm bài tập 1: Tính
 605,26 + 217,3 800,56 - 384,48
 16,39 + 5,25 – 10,3
1- 2 HS đọc bài, TLCH
- Cây xoài cát được tả như thế nào?
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Hướng dẫn HS viết từ khó: cây xoài, trồng, lẫm chẫm, 
HS: Làm bài tập 2: Tìm x ( phiếu)
x- 52 = 1,9 + 3,8 x+ 2,7 = 8,7 + 4,9
HS: Viết từ khó, nhận xét, đọc
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Hướng dẫn viết chính tả
HS: Làm bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 12,45 + 6,98 + 7,55 
=(12,45 + 7,55)+ 6,98 
= 20,0 + 6,98 = 26,98
HS: Nghe GV đọc chính tả viết vào vở
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Làm bài tập 4
Bài giải
 Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là: 
 13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
 Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là: 
 13,25 + 11,75 = 25 ( km)
 Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
 36 – 25 = 11 ( km)
 Đáp số: 11km. 
GV: Đọc lại cho HS soát lỗi chính tả, chấm một số bài, nhận xét
HS: Nhận xét sửa sai
HS: Làm bài tập: Tìm các tiếng có 
- Âm s: say, sỉn, 
- Âm x: xa, xấu,  
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 5
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Nhắc lại nội dung bài
Dặn dò chung :
Tiết 4:
Nhóm 2: Luyện viết:
Nhóm 5: Luyện từ và câu: quan hệ từ
I.Mục tiêu:
Nhóm 5: 
- HS bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.
- Nhận biết được một vài quan hệ từ thường dùng, biết được tác dụng của chúng trong câu văn, biết đặt câu với quan hệ từ.
 II. Đồ dùng dạy học:	
- Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy học 
NTĐ 2
NTĐ 5 
HS:Tập chép bài Thương ông
GV: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
* Phần nhận xét
HS: Đọc và làm bài tập 1( vào phiếu)
- Tìm từ in đậm
- Nêu tác dụng của các từ vừa tìm
GV: Nhận xét kết luận
GV: Nhắc nhở HS viết
HS: Đọc và làm bài tập2(tương tự bài tập 1)
- Nếuthì (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết, kết quả)
- Tuynhưng (biểu thị quan hệ tương phản)
GV: Nhận xét đánh giá, rút ra ghi nhớ
HS: Đọc ghi nhớ
GV: Hướng dẫn làm bài tập 1
HS : Làm bài tập 1, đọc
HS: Đổi vở soát lỗi
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Nhận xét tuyên dương
HS: Làm bài tập 2 vào phiếu bài tập
- Cặp quan hệ từ: vìnên
- Cặp quan hệ từ: tuy nhưng
GV: Nhận xét đánh giá, hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3
Dặn dò chung:
Tiết 5: Thể dục
Ôn bài thể dục- trò chơI bỏ khăn
I.Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đẹp.
- Chơi trò chơi Bỏ khăn. Yêu cầu tham gia chơi chủ động.
II. địa điểm, phương tiện:
- Sân trường bằng phẳng, khăn
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Lớp trưởng tập trung lớp, báo cáo sĩ số
- Phổ biến nội dung bài học
2. Khởi động
4-5’
 * * * * *
 * * * * *
 *
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, 
B. Phần cơ bản
18- 22’
1. Ôn bài thể dục 
Cán sự lớp tự điều khiển
 GV quan sát sửa sai
Tổ chức thi giữa các tổ
GV nhận xét đánh giá
2. Chơi trò chơi
HS tự chơi
 GV nhận xét đánh giá
C. Phần kết thúc
4- 5’
Tập động tác thả lỏng
Hệ thống nội dung bài học
Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà
Tiết 6: HĐNGLL
Dạy múa hát tập thể
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Nhóm 2:Toán: luyện tập
Nhóm 5: Tập làm văn: Luyện tập làm đơn
I.Mục tiêu:
Nhóm 2:
- Củng cố cho HS về kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ có nhớ, tìm một số hạng chưa biết trong một tổng, giải toán.
- HSY: Làm được bài tập 1, các phép tính cộng, trừ không nhớ.
Nhóm 5:
- Củng cố cho HS kiến thức về cách viết đơn.
- Viết được một lá đơn đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đơn
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5 
HS: Đọc bảng trừ 12 trừ đi một số
GV: Giới thiệu, ghi đầu bài
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Đọc yêu cầu của đề bài
HS: Làm bài tập 1: Tính nhẩm
12 - 3 =9 12 – 5 = 7 12 – 7 = 5
12 – 4 = 8 12 – 6 = 6 12 – 8 = 4
GV: Giới thiệu mẫu đơn đã chuẩn bị, HS quan sát
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Đọc mẫu đơn nhận xét
- Cấu trúc của một lá đơn
- Nội dung của lá đơn
HS: Làm bài tập 2: Đặt tính rồi tính
 62 – 27 72 – 15
 53 – 19 36 + 36
GV: Kết luận
- Trình bày lí do rõ ràng, ngắn gọn, có sức thuyết phục, đúng thực tế
GV: Nhận xét đánh giá( lưu ý cách đặt tính)
HS: Nêu đề mình chọn
HS: Làm bài tập 3: Tìm x
 x+ 18 = 52 27 + x = 82
GV: Gợi ý HS viết bài
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Viết đơn
HS: Làm bài tập 4
Bài giải
 Số gà là:
 42 – 18 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con gà
GV: Hỗ trợ
GV: Nhận xét sửa sai
HS: Tiếp nối nhau đọc bài viết của mìmh
HS: Làm bài tập 5: Có bao nhiêu tam giác?
 A. 7 C. 9 
 B. 8 D. 10
GV: Nhận xét đánh giá, yêu cầu HS có đơn chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại
GV: Nhận xét sửa sai
Dặn dò chung :
Tiết 2:
Nhóm 2: Tập làm văn: Chia buồn an ủi
Nhóm 5: Toán: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I.Mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS biết nói lời chia buồn, an ủi trong tình huống phù hợp.
- Biết viết bưu thiếp thăm hỏi.
Nhóm 5:
- HS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- HSY: Làm được bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5 
HS: Đọc yêu cầu bài tập 1
GV: Hướng dẫn hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
GV: Hướng dẫn nói lời chia buồn trong trường hợp:
- Ông, bà của bạn em mới mất.
- Ông bà em bị mệt. 
HS: Nêu VD 1, giải bài toán bằng phép tính 1, 2 x 3 =?(m)
HS: Thực hành theo cặp
GV: Hướng dẫn đổi và tính với số tự nhiên sau đó đổi thành số thập phân
GV: Nhận xét bổ sung
HS: Thực hiện 1, 2 x 3 =?(m)
 Đổi 1, 2 m = 12 dm
 12 x 3 = 36 (dm)
 Đổi 36 dm = 3,6 m
 Vậy 1, 2 x 3 = 3, 6 (m)
HS: Làm bài tập 2: Nói lời an ủi động viên
GV: Hướng dẫn đặt tính, tính như hai số tự nhiên
 1,2
 3
 3,6
GV: Hướng dẫn
HS: Nhận xét
HS: Làm bài, thực hành theo cặp
GV: Nêu VD 2, hướng dẫn tính
 0,46
 12
 92
 46
 5,52
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Nhận xét và nêu quy tắc
HS: Làm bài tập 3: Viết bưu thiếp
GV: Quan sát giúp đỡ
GV: Nhắc lại nội dung bài
* Thực hành
HS: Làm bài tập 1: Đặt tính rồi tính
 2,5 x 7 4,18 x 5
 0,256 x 8 6,8 x 15
HS: Trưng bày sản phẩm
GV: Nhận xét sửa sai
GV: Nêu tiêu chí nhận xét
HS: Làm bài tập 2 vào phiếu
HS nhận xét
GV: Nhận xét sửa sai
GV: Tuyên dương HS viết bưu thiếp đẹp
HS: Đọc bài tập 3, tóm tắt, giải
Tóm tắt
 1 giờ : 42,6 km
 4 giờ:  km?
Bài giải
 Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
 42, 6 x 4 = 170, 4 (km)
 Đáp số: 170,4 km 
HS: Nhắc lại nội dung bài
GV: Nhận xét đánh giá
Dặn dò chung:
Tiết 3:
Nhóm 2: Luyện viết
Nhóm 5: Khoa học: Tre, mây, song
I. Mục tiêu: 
Nhóm 5: 
Sau bài học, HS có khả năng:
- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây song.
- Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập	
III. Các hoạt động dạy học: 
NTĐ 2
NTĐ 5
HS chép một đoạn của bài Bà cháu
GV: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
HS: Làm phiếu bài tập để nhận biết đặc điểm của mây, tre, song
GV: Quan sát giúp đỡ
GV: Quan sát uốn nắn tư thế viết
HS: Báo cáo kết quả
GV: Kết luận
HS: Kể tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây
HS: Soat lỗi chính tả
GV: Nhận xét bổ sung
GV: Chấm một số bài, nhận xét
* Liên hệ: HS tự kể
- Nhà em có đồ dùng nào làm bằng tre, mây không?
- Bảo quản các đồ dùng đó như thế nào?
GV: Nhận xét tuyên dương
Dăn dò chung:
Tiết 4: Âm nhạc
Học bài hát: Cộc cách tùng cheng
I. Mục tiêu:
- HS nhớ và thuộc lời bài hát Cộc cách tùng cheng nhạc và lời của nhạc sĩ Phan Trần Bảng
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách.
II. Chuẩ bị:
 - GV: Hát thuộc lời bài hát
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức
Hát
2. Kiểm tra bài cũ
Hát bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh
3 – 4 HS hát
GV nhận xét đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy hát
GVhát mẫu bài hát
HS nghe
Giới thiêu bài hát, tên tác giả
HS nghe
Hướng dẫn đọc lời bài hát
HS đọc 
GV dạy HS hát từng câu 
HS hát theo bàn, tổ, cá nhân
Lưu ý cách lấy hơi, tư thế ngồi hát
c.Dạy hát kết hợp vỗ tay theo phách
GV làm mẫu
HS làm theo
GV chia tổ luyện tập
HS luyện tập, thi giữa các tổ
GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 11
I. Nhận xét tình hình học tập tuần qua
1. Ưu điểm
- Nhìn chung tuần qua các em đi học tương đối đều,trong lớp chú ý nghe giảng
Không có HS nào đi học quá muộn.
- Các em có ý thức tham gia nhiệt tình các hoạt động tập thể, thể dục giữa giờ’ duy trì tốt hát đầu giờ.
2. Tồn tại
- Một số em còn hay nghỉ học trong lớp còn chưa chú ý: Dế, Dẩu.
II. Phương hướng tuần tới:
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần.
- Dạy học đúng phân phối chương trình.
- Nhắc HS vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
- Tiếp tục kèm HS yếu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 11.doc