I. Mục đích yêu cầu :
- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong tiếng Việt ( gồm 3 bộ phận).
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt
II.Đồ dùng :
-Kẻ bỏng sgk, VBT tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 1 Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 Luyện từ và câu: ( 1) cấu tạo của tiếng. I. Mục đích yêu cầu : - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong tiếng Việt ( gồm 3 bộ phận). - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt II.Đồ dùng : -Kẻ bỏng sgk, VBT tiếng việt. III.Các hoạt động dạy học : 1/Kiểm tra : 2/.Bài mới: a- Giới thiệu bài-ghi đầu bài: HĐ1:.Phần nhận xét. GV-Trong câu tục ngữ cú mấy tiếng? GV-Đánh vần tiếng "bầu" , ghi lại cách đánh vần đó? - Gv ghi cách đánh vần lên bảng. -Tiếng "bầu" do những phần nào tạo thành? Gv.Yêu cầu phân tích cấu tạo các tiếng còn lại? - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng "bầu"? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận? Gv cho hs rỳt ra phần ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. HĐ2:.Phần luyện tập: Bài 1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Câu đố. - Hs đọc câu đố và yêu cầu bài. - Hs suy nghĩ giải câu đó, trình bày ý kiến. - Gv nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Hs đọc câu tục ngữ và các yêu cầu. - 14 tiếng. + Hs đánh vần thầm. - Hs đánh vần thành tiếng - Hs ghi cách đánh vần vào bảng con. + Hs trao đổi theo cặp. - Trình bày kết luận: Tiếng " bầu " gồm 3 phần : âm đầu , vần , dấu thanh. + Hs phân tích các tiếng còn lại vào vở . - 1 Số học sinh chữa bài. +Tiếng do âm đầu, vần , thanh tạo thành - Tiếng : thương , lấy , bí , cùng - Tiếng : ơi +Trong mỗi tiếng vần và thanh bắt buộc phải có mặt. - 2 hs đọc ghi nhớ. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân vào vở. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả của từng tiếng. Âm đầu vần dấu thanh - Hs đọc câu đố và yêu cầu bài. - Hs giải câu đố, nêu miệng kết quả. Đáp án: đó là chữ : sao. - Hs chữa bài vào vở. . Âm nhạc(1) Ôn tập 3 bài hát và ký hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 I. Mục tiêu : - Học sinh ôn tập, nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3. - Nhớ một số ký hiệu ghi nhạc đã học. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Giáo án, nhạc cụ, bảng ghi các ký hiệu nhạc. - Học sinh: Thanh phách, sách giáo khoa, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra : - Kiểm tra nhạc cụ thanh phách của học sinh. 2/Bài mới : a. Giới thiệu bài: Tiết âm nhạc hôm nay các em sẽ ôn lại 3 bài hát đã học ở lớp 3 và b. Nội dung: - Giáo viên chọn 3 bài hát đã học ở lớp 3 cho học sinh ôn lại. Yêu cầu học sinh kể tên những bài hát đã học ở lớp 3. - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh ôn lần lượt từng bài và sửa sai cho học sinh. - Cho học sinh hát kết hợp một số hoạt động như gõ đệm, vận động kết hợp múa một số động tác. - Cho học sinh ôn lại một số ký hiệu ghi nhạc ? ở lớp 3 các em đã được học những ký hiệu ghi nhạc nào ? Em biết những hình nốt nhạc nào - Cho học sinh trả lời câu hỏi và bài tập sách giáo khoa âm nhạc: - Giáo viên cho học sinh nhìn lên bảng đã viết sẵn BT1, BT2 và yêu cầu học sinh làm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 2 gọi học sinh lên bảng viết - Giáo viên nhận xét, chữa và tuyên dương học sinh. 3/ Củng cố dặn dò: - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát bài “Bài ca đi học”. - Nhận xét tinh thần giờ học - Dặn dò: Về nhà ôn lại các bài hát đã ôn - Học sinh lắng nghe - Quốc ca Việt Nam - Bài ca đi học - Cùng múa hát dưới trăng - Học sinh nêu tên các ký hiệu và tên nốt khuông nhạc Khóa son: Nốt nhạc - Hình nốt nhạc: Bài 1: - Cả lớp hát lại bài hát này 1 lầ Thể dục(1): Giới thiệu chương trình.Trò chơi : chuyền bóng tiếp sức I.Mục tiêu: -Giới thiệu chương trình TD lớp 4. -Một số nội quy ,quy định của môn thể dục . - Gd ý thức luyện tập II.Địa điểm,phương tiện Sân tập, còi.... III.Nội dung-phương pháp Nội dung Đ.lượng Phương pháp Hình thức A.Phần mở đầu: -Tổ chức -Khởi động B.Phần cơ bản a.Giớithiệuchương trình TD lớp 4 b,Phổ biến nội quy học tập c. Biên chế tổ d.Tròchơi:Chuyền bóng tiếp sức C.Phần kết thúc: -Thả lỏng cơ bắp -Xuống lớp 3-5' 20-25' 3-5' -H/s tập hợp -G/v nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu -Khởi động xoay khớp -Tìm người chỉ huy -Thời lượng học 2 tiết/ tuần... -Nội dung: ĐHĐN,bài TDPTC,bài tập RLTTKN vận động cơ bản,trò chơi... -GV phổ biến nội quy y/c học.. -Chia 3 tổ... -Nêu tên trò chơi,hướng dẫn -cách chơi,cách cầm bóng... - HS chơi thử - Cả lớp cùng chơi - Thi đua giữa 3 tổ - Vỗ tay và hát - Hệ thống bài - Cho HS tập thả lỏng cơ bắp - Nhận xét giờ,dặn dò * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Toán(2): ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo). I.Mục tiêu : Giúp hs: - Đọc viết được các số đến 100 000 - Biết phân tích cấu tạo số II. Đồ dùng dạy học : -sgk, vở... III.Các hoạt động dạy học : 1/Kiểm tra: - Gọi hs chữa bài tập 4 tiết trước. - Nhận xét-ghi điểm. 2/Bài mới: a/- Giới thiệu bài. b/Hướng dẫn ụn tập. Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu hs nhẩm miệng kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs đặt tính vào vở và tính, 3 hs lên bảng tính. - Chữa bài , nhận xét. +Nhắc lại cách đặt tính? Bài 3:Điền dấu : > , < , = - Hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. - Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm ntn? Bài 4:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. - Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm ntn? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Chữa bài, nhận xét. - Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm ntn? Bài 5: -Gv cho học sinh làm và chữa bài. 3/Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. -Chuẩn bị bài sau. - 3 hs lên bảng tính. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. .- Hs tính nhẩm và viết kết quả vào vở , 2 hs đọc kết quả. 9000 - 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 8000 x 3 = 24 000 - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt tính và tính vào vở. 4637 7035 325 25968 3 - + x 19 8245 2316 3 16 8656 12882 4719 975 18 0 - Hs đọc đề bài. - Hs nêu cách so sánh 2 số: 5870 và 5890 +Cả hai số đều có 4 chữ số +Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau +ở hàng chục :7<9 nên 5870 < 5890 - Hs thi làm toán tiếp sức các phép tính còn lại. - Hs đọc đề bài. - Hs so sánh và xếp thứ tự các số theo yêu cầu , 2 hs lên bảng làm 2 phần. a, 56731 < 65371 < 67351 < 75631 b.92678 > 82697 > 79862 > 62978 Hs làm bài. .. Kể chuyện(1): sự tích hồ ba bể. i.Mục đích yêu cầu : - Dựa vào lời kể của giáo viên và, hs nghe kể lại được câu chuyện đã nghe theo tranh minh hoạ , có thể kết hợp lời kể với cử chỉ , nét mặt một cách tự nhiên. Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , ca ngợi những người giàu lòng nhân ái, khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện đọc ở sgk. III.Các hoạt động dạy học : 1/ Kiểm tra : 2/Bài mới a. Giới thiệu bài : - Giới thiệu tranh về hồ Ba Bể. b.Gv kể chuyện: - Gv kể 2 lần: Lần 1: kể ND chuyện. Lần 2 : kể kèm tranh. c. Hướng dẫn kể chuyện : - Gọi hs giải nghĩa một số từ khó . - Gọi hs đọc gợi ý ở sgk. + Gv nêu tiêu chí đánh giá : - Nội dung đúng :4 điểm. - Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể . - Nêu được ý nghĩa :1 điểm . Trả lời được câu hỏi của bạn :1 điểm . + HS thực hành kể : - Hs kể chuyện theo cặp . - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Tổ chức cho hs kể thi . + HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa kể dựa vào tiêu chí đánh giá . - Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay - Khen ngợi hs . 3/Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . - Hs theo dõi . - Hs theo dõi. - HS giải nghĩa từ ở chú giải. - HS nối tiếp đọc gợi ý . -Hs đọc tiêu chí đánh giá . - Nhóm 2 hs kể chuyện . - Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện . - Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu chuyện vừa kể . - Bình chọn bạn kể hay nhất,nêu ý nghĩa câu chuyện đúng nhất. Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010 Toán(3): ôn tập các số đến 100 000 (TT). I.Mục tiêu : Giúp hs: - Luyện tập tính giá trị của biểu thức. - Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Luyện giải bài toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học : 1/Kiểm tra : - Gọi hs chữa bài tập 5 tiết trước. - Gv nhận xét cho điểm. 2/Bài mới; a- Giới thiệu bài-ghi đầu bài. b.Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: +Nêu thứ tự thực hiện? - Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gọi hs đọc đề bài. +Nêu cách đặt tính? - Tổ chức cho hs đặt tính vào vở và thực hiện, gọi 2 hs lên bảng thực hiện. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tính giá trị biểu thức. +Nêu thứ tự th ực hiện các phép tính trong một biểu thức? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài. - Gv nhận xét. Bài 4: Tìm x. - Gọi hs đọc đề bài. +Muốn tìm số hạng ( số bị trừ , thừa số , số bị chia ) chưa biết? - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. Bài 5: giải bài toán. - Gọi hs đọc đề bài. +Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng tóm tắt và giải. - Gv chữa bài , nhận xét. 3/Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - 1 hs lên chữa bài. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. -Hs nờu - Hs nhẩm miệng , nêu kết quả. a.4000 ; 40 000 ; 0 ; 2000 b.63 000 ; 1000 ; 10 000 ; 6000 - Hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng , lớp làm vào bảng con. 6083 28 763 2570 + - x 2378 23 359 5 8461 05404 12 850 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, trình bày. X x 2 = 4826 x : 3 = 1532 x= 4826 : 2 x = 1532 x 3 x = 2413 x = 4596 - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên tóm tắt và giải. Bài giải Một ngày nhà máy sản xuất dược : 680 : 4 = 170 ( chiếc) Bảy ngày nhà máy sản xuất được: 170 x 7 =1190 ( chiếc) Đáp số : 1190 chiếc. Tập đọc(2): mẹ ốm. i. mục đích yêu cầu : 1.Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài. Bước dầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ: đọc đúng nhịp điệu , giọng nhẹ nhàng , tình cảm. 2.Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 3.Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ trong bài thơ. II.Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III.Các hoạt động dạy học : 1/Kiểm tra’ - Gọi hs đọc bài " Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". - Gv nhận xét , cho điểm. 2/Bài mới: a.Giới thiệu bài –ghi đầu bài . - Tranh vẽ gì? b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1:Luyện đọc: - ... thiên nhiên và đời sống con người nơi em ở? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs trình bày đồ dùng học tập cho gv kiểm tra - Hs theo dõi. - Hs lắng nghe. - Hs chỉ bản đồ nêu vị trí đất nước ta và xác định tỉnh Lào Cai nơi em sống. - Nhóm 4 hs quan sát tranh,mô tả nội dung tranh của nhóm được phát. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hs kể sự kiện mình biết theo yêu cầu. - 2 - 3 hs kể về quê hương mình. . Địa lý (1`): Làm quen với bản đồ. i.mục tiêu: - Giúp HS biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt tráI đất theo tỉ lệ nhất định. - Giúp HS biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ , phương hướng , kí hiệu bản đồ. III.Các hoạt động dạy học : 1/Kiểm tra. - Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều gì? 2/Bài mới: *.Giới thiệu bài. HĐ2:Bản đồ: B1: Gv treo các loại bản đồ. - Nêu tên các bản đồ?Chỉ một số vị trí thể hiện trên bản đồ? B2: Gv chữa bài, kết luận:Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. HĐ2. Cách xem bản đồ. - Yêu cầu quan sát hình 1 , 2. - Chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm . đền Ngọc Sơn trên bản đồ? - Ngày nay muốn vẽ bản đồ , chúng ta thường phải làm ntn? HĐ3: Một số yếu tố của bản đồ: a.Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Đọc tên bản đồ hình 3? b.Người ta quy ước các hướng trên bản đồ ntn? - Chỉ các hướng Bắc, Nam , Đông , Tây trên bản đồ hình 3? c.Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm trên thực tế? - Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? HĐ4: Thực hành vẽ một số kí hiệu trên bản đồ - Gọi hs đọc các kí hiệu trên bản đồ hình 3. - Tổ chức chức cho hs làm việc theo cặp. - Gv chữa kết quả, nhận xét. 3/Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Hs nêu tên bản đồ, chỉ bản đồ và đọc tên các vị trí vừa chỉ. - Hs quan sát bản đồ. - 2 hs lên bản chỉ bản đồ. - Chụp hình, chia khoảng cách, thu nhỏ theo tỉ lệ nhất định , lựa chọn kí hiệu. - Cho biết phạm vi thể hiện và những thông tin chủ yếu. - 3 hs đọc. - Trên bắc; dưới nam ; phải đông ;trái tây. - Hs thực hành lên chỉ các hướng trên bản đồ. - Biết diện tích thực tế được thu nhỏ theo tỉ lệ ntn. - 1 cm trong bản đồ ứng với 20000 cm trên thực tế. - Hs nêu. - 2 hs đọc. - 1 hs vẽ , 1 hs đọc các kí hiệu bạn vừa vẽ. .. Thể dục(2): Tập hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm số,đứng nghêm,đứng nghỉ.Trò chơi : chạy tiếp sức I.Mục tiêu: - Giúp HS biết được nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội quy trông cá giờ học thể dục. - Biết cách tập hợp hàng dọc ,biết cách dóng hàng thẳng , điểm số , đứng nghiêm , đứng nghỉ. - Biết được cách chơI và tham gia các trò chơI theo yêu cầu của GV. II.Địa điểm,phương tiện - Sân tập, còi.... III.Nội dung-phương pháp Nội dung Đ.lượng phưong pháp hình thức A.Phần mở đầu: -Tổ chức -Khởi động B.Phần cơ bản a. Ôn ĐHĐN: Tậphợp,dóng hàng.... d.Tròchơi:Chạy tiếp sức C.Phần kết thúc: Thả lỏng cơ bắp Xuống lớp 3-5' 20-25' 3-5' -H/s tập hợp -G/v nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu -Khởi động xoay khớp -Trò chơi:Tìm người chỉ huy -Lần 1,2 G/v điều khiển có nhận xét sửa chữa... -Chia tổ tập luyện -Từng tổ biểu diễn -Tập cả lớp 1 lần -Nêu tên trò chơi,hướng dẫn -cách chơi -HS chơi thử -Cả lớp cùng chơi -Thi đua giữa 3 tổ -Vỗ tay và hát -Hệ thống bài -Cho HS tập thả lỏng cơ bắp -Nhận xét giờ,dặn dò * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * .. Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm2010 Toán(4): biểu thức có chứa một chữ. I.Mục tiêu :-Giúp hs: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to ví dụ ở sgk. III.Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra: - Gọi hs chữa bài 4 tiết trước. - Chữa bài, nhận xét,cho điểm. 2/Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: - Gv đưa ví dụ trình bày trên bảng: Gv đưa ra các tình huống: VD: Có 3 thêm 1 , có tất cả: 3 + 1 Có 3 thêm 2 ,có tất cả: 3 + 2 Có 3 thêm 3 , có tất cả: 3 + 3 Có 3 thêm a , có tất cả : 3 + a - Nếu thêm a quyển vở , Lan có quyển? *Gv : 3 + a là biểu thức có chứa một chữ. - Gv yêu cầu tính với a = 4 ; a = 5 *Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a c.Thực hành: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - Hs nêu cách làm. - H Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Viết vào ô trống. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. => Giá trị của mỗi biểu thức là bao nhiêu ? Bài 3: Tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10 m= 0 m = 80 m = 30 3/Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học - 1 hs lên bảng , chữa bài. - Hs theo dõi. - Hs tính giá trị từng cột , có thể cho các số khác ở cột thêm. - Lan có ; 3 + a quyển. - 3 hs nêu lại nội dung : 3+ a là biểu thức có chứa một chữ. - Hs tính Với a = 4 ta có: 3 + 4 = 7 Với a = 5 ta có: 3 + 5 = 8 7 ; 8 là giá trị của biểu thức 3 + a - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm theo nhóm 3 phần a , thống nhất cách làm. - Hs làm bài cá nhân phần b , c b.Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2 - 2 hs lên bảng chữa bài. - Hs nêu cách làm. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. x = 30 thì 125 + x = 125 + 30 = 155 x = 100 thì 125 + x = 125 + 100 = 225 y = 200 thì y - 20 = 200 - 20 = 180 - 1 hs đọc đề bài. - Hs thi giải theo tổ. m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250 m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330 m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280 Luyện từ và câu(2): luyện tập về cấu tạo của tiếng. i.mục tiêu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần , thanh) theo bảng mẫu ở BT1 - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT 3 II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của tiếng và phần vần . - VBT Tiếng việt 4 –tập 1. III.Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra : - Phân tích 3 bộ phận của các tiếng: Lá ,lành ,đùm, lá, rách. 2/Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Phân tích cấu tạo của từng tiếng. - Gọi hs đọc câu tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài theo cặp. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần trong câu tục ngữ trên? - Gọi hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Ghi lại những tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. Bài 4: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? Bài 5: Giải câu đố. - Gọi hs đọc câu đố. - Tổ chức cho hs suy nghĩ nêu miệng lời giải câu đố. - Gv kết luận. 3/Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào nháp. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs đọc to câu tục ngữ. - Nhóm 2 hs phân tích cấu tạo của từng tiếng. - Các nhóm nêu kết quả. +1 hs đọc đề bài. - Những tiếng bắt vần là: Ngoài - hoài ( giống nhau vần oai) - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc các câu tục ngữ. tìm tiếng bắt vần, nêu kết quả. Choắt - thoắt ; xinh - nghênh - Là hai tiếng có phần vần giống nhau. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc câu đố , tìm lời giải , nêu nhanh kết quả tìm được. Dòng 1: chữ út ; dòng 2: chữ : ú Dòng 3 , 4 : để nguyên : chữ bút. . Khoa hoc(1): con người cần gì để sống. I.Mục tiêu : - Nêu được con người cần thức ăn , không khí , ánh sáng , nhiệt độ để sống. II.Đồ dùng dạy học : Hình trang 4 ; 5 sgk. VBT khoa học III. Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra : 2/Bài mới : a/ Giới thiệu bài- ghi đầu bài : b/ Tỡm hiểu bài: HĐ1: Động não. B1: Gv hỏi: - Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? B2: Gv tóm tắt ghi bảng: - Những điều kiện cần để con người duy trì sự sống và phát triển là: B3: Gv nêu kết luận : sgv. HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Như mọi sinh vật khác , con người cần gì để duy trì sự sống? - Hơn hẳn những sinh vật khác , cuộc sống con người còn cần những gì? HĐ3: Trò chơi :Cuộc hành trình đến hành tinh khác. *Cách tiến hành: B1:Tổ chức . - Gv chia lớp thành 4 nhóm. B2:HD cách chơi và chơi. B3:Gv cho hs nhận xột, bỡnh chọn nhúm chơi xuất sắc nhất. 3/Củng cố dặn dò: - Con người cần gì để sống? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Hs chuẩn bị sỏch vở Hs nghe giới thiệu - 1 số hs nêu ý kiến. VD: nước ; không khí ; ánh sáng ; thức ăn - Nhóm 4 hs thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Hs mở sgk quan sát tranh. - Con người cần : Thức ăn , nước uống , nhiệt độ thích hợp , ánh sáng - Con người còn cần: Nhà ở, tình cảm, phương tiện giao thông - Hs lắng nghe. - 4 hs hợp thành 1 nhóm theo chỉ định của gv. - Các nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ mà em thấy cần phải mang theo khi đến hành tinh khác. - Từng nhóm tham gia chơi .. Thể dục (1) Đã soạn ở thứ 3 .. Đạo dức(1): trung thực trong học tập ( tiết 1). I.Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có tháI độ và hành vi trung thực trong học tập. II.Đồ dùng : Sgk đạo đức. Tranh minh hoạ sgk III.Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra: - Kiểm tra sách vở . đồ dùng của hs. 2.Bài mới: a/Giới thiệu bài-ghi đầu bài: HĐ1: Xử lý tình huống. *Gv giới thiệu tranh. *Gv tóm tắt các ý chính. +Mượn tranh ảnh của bạn khác đưa cô giáo xem. +Nói dối cô giáo. +Nhận lỗi và hứa với cô giáo sẽ sưu tầm và nộp sau. * Nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? * Gv kết luận: ý 3 là phù hợp nhất. HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập 1 sgk. Gv cho hs nờu yờu cầu và thảo luận. - Gv kết luận: ý c là trung thực nhất. HĐ3: Thảo luận nhóm. - Gv nêu từng ý trong bài. - Gv kết luận: ý b , c là đúng. 3/Củng cố,dặn dũ: - Về sưu tầm tấm gương trung thực trong học tập. - Hs trình bày đồ dùng cho gv kiểm tra. - Hs xem tranh và đọc nội dung tình huống. - Hs liệt kê các cách có thể giải quyết của bạn Long. - Hs thảo luận nhóm , nêu ý lựa chọn và giải thích lý do lựa chọn. -Hs đọc ghi nhớ. - 1 hs nêu lại đề bài. - Hs làm việc cá nhân. - Hs giơ thẻ màu bày tỏ thái độ theo quy ước: +Tán thành +Không tán thành +Lưỡng lự. - Hs giải thích lý do lựa chọn. - Lớp trao đổi bổ sung. ................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: