I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết các giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Yêu thích học bộ môn.
II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ,bảng số liệu
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TUẦN 3 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Toán(12) Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết các giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Yêu thích học bộ môn. II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ,bảng số liệu III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - GV gọi HS làm bài 4/trang 16 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập. - Cả lớp theo dõi nhận xét. B. Dạy bài mới: Giới thiệu – Ghi bảng *Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: ? Nêu yêu cầu của bài - Chữa bài - Đánh giá điểm Đọc yêu cầu, tự làm bài sau đó chữa bài. a)35627449 b)123456789 c)82175263. + Bài 2: -Y/c đọc đề - Chữa bài Phân tích và viết số vào vở, sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau. 5706342; 5706342; 5076342. + Bài 3: - Đưa bảng số liệu - Y/c làm bài tập - GD dân số.... Đọc số liệu về số dân của từng nước, sau đó trả lời các câu hỏi trong SGK. a ,- Ân Độ -Lào + Bài 4: GV gọi từng HS đếm từ 100 triệu đến 900 triệu. 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, 600 triệu, 700 triệu, 800 triệu, 900 triệu. ? Nếu đếm tiếp theo số 900 triệu là số nào số tiếp theo là số 1000 triệu. - GV giới thiệu: số 1000 triệu còn gọi là 1 tỷ. 1 tỷ viết là 1 000 000 000 ? Nhìn vào số 1 tỷ và cho biết số đó có số 1 và mấy số 0? Số đó gồm có số 1 và 9 số 0. - GV nói: Nếu nói 1 tỷ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng? tức là nói 1 000 triệu. - Cho HS lên làm tiếp bài 4. + Bài 5: (Dành cho HSKG) - Nhận xét, bổ sung. -GD dân số.... C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, làm bài tập trong vở bài tập. Quan sát lược đồ và nêu số dân của 1 số tỉnh, thành phố. - Gọi nhiều HS nêu. - Các HS khác theo dõi, nhận xét. Kể chuyện(3) Kể chuyện đã nghe - đã học I. Mục tiêu: - Biết kể được câu chuyện (mẩu, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. - Lời kể rõ ràng mạch lạc. bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể . II. Đồ dùng dạy - học: - Một số truyện về lòng nhân hậu, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 1 em kể lại câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc” GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi tên bài: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: - 1 em đọc yêu cầu của đề, GV gạch dưới những chữ “được nghe, được đọc về lòng nhân hậu”. HS: 4 em nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4. - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1, 3. - GV dán tờ giấy đã viết dàn bài kể chuyện nhắc HS: Trước khi kể cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Câu chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, có diễn biến, có kết thúc, b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS: Kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp: + GV gọi những HS xung phong lên trước. + Chỉ định HS kể, hoặc mời các nhóm cử đại diện lên thi kể. Chú ý: - Trình độ đại diện cần tương đương. - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Mỗi HS kể xong nói ý nghĩa câu chuyện. - GV nghe, khen những em kể hay, nhớ truyện nhất. - Cả lớp và GV nx, tính điểm về: nd, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, biểu dương những em kể hay. - Về nhà tập kể cho mọi người nghe. Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010 Toán(13) Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS thành thạo đọc số, viết số đến lớp triệu. - Nhận biết các giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . II. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập. - Cả lớp theo dõi nhận xét. B. Dạy bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài sau đó chữa bài. + Bài 2: HS: Phân tích và viết số vào vở, sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau. + Bài 3: HS: Đọc số liệu về số dân của từng nước, sau đó trả lời các câu hỏi trong SGK. + Bài 4: GV gọi từng HS đếm từ 100 triệu đến 900 triệu. HS: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, 600 triệu, 700 triệu, 800 triệu, 900 triệu ? Nếu đếm tiếp theo số 900 triệu là số nào HS: số tiếp theo là số 1000 triệu. - GV giới thiệu: số 1000 triệu còn gọi là 1 tỷ. 1 tỷ viết là 1 000 000 000 ? Nhìn vào số 1 tỷ và cho biết số đó có số 1 và mấy số 0? HS: Số đó gồm có số 1 và 9 số 0. - GV nói: Nếu nói 1 tỷ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng? HS: tức là nói 1 000 triệu. - Cho HS lên làm tiếp bài 4. + Bài 5: Nhận xét, bổ sung. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài HS: Quan sát lược đồ và nêu số dân của 1 số tỉnh, thành phố. - Gọi nhiều HS nêu. - Các HS khác theo dõi, nhận xét. Khoa học(5) Vai trò của chất đạm và chất béo I. Mục tiêu: - HS kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 12, 13 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột đường HS: Nêu “gạo ngô, bánh quy, bánh mỳ, mỳ sợi, bún, ” B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Các hoạt động: a. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo: + Bước 1: Làm việc theo cặp HS: Nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình 12, 13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục “Bạn cần biết”. + Bước 2: Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi: HS: Trả lời. ? Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK - Đậu nành, thịt lợn, trứng, thịt vịt, cá, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc, ? Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày - Đậu, trứng, cá, tôm, cua, ốc, ? Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ? Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình trang 13 SGK - HS: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa, ? Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày - HS: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa, ? Nêu vai trò nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo b. HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo: + Bước 1: GV phát phiếu học tập. HS: - Làm việc theo nhóm. - Các nhóm lên trình bày kết quả với phiếu học tập trước lớp. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và xem trước bài sau. Tập đọc(6) Người ăn xin I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu truyện . - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước bất hạnh của ông lão ăn xin. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa + Băng giấy. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét và cho điểm. HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài “Thư thăm bạn” và trả lời câu hỏi. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa các từ khó. HS: Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của truyện, đọc 2 – 3 lượt. - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi trong SGK. ? Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. ? Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm ân cần của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào - Hành động: Rất muốn cho ông lão 1 thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ, túi kia. Nắm chặt tay ông lão. - Lời nói: Xin ông lão đừng giận. => Chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông. ? Cậu bé không có gì cho ông lão nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì - Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. ? Sau câu nói của ông lão, cậu bé dũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin - Cậu nhận được từ ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm: Ông hiểu tấm lòng của cậu. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm mẫu. GV uốn nắn, bổ sung. C. Củng cố – dặn dò -Nhận xét giờ học HS: - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - Cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai (nhân vật tôi, ông lão). - Đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm theo vai. địa lý(6) một số dân tộc ở hoàng liên sơn I. Mục tiêu: - HS biết nêu những đặc điểm tiêu biểu về dân cư về sinh hoạt, trang phục lễ hội của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.. III. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về lễ hội sinh hoạt II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? HS: Trả lời. B. Dạy bài mới: a. Hoàng Liên Sơn, nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người: * HĐ1: Làm việc cá nhân: + Bước 1: - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? - Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? - Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao? - Người dân ở những núi cao thường đi lại bằng những phương tiện gì? Vì sao? HS: Dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 trong SGK trả lời câu hỏi: + Bước 2: HS: Trình bày kết quả trước lớp. - GV sửa chữa. bổ sung. b. Bản làng với nhà sàn: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: GV đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận. HS: Dựa vào mục 2 SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. - Bản làng thường nằm ở dâu? - Bản làng có nhiều nhà hay ít? - Vì sao 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? - Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? - Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? + Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - GV sửa chữa, bổ sung. c. Chợ phiên, lễ hội, trang phục. * HĐ3: Làm việc nhóm. + Bước 1: Dựa vào mục 3 và tranh ảnh để trả lời câu hỏi: - Nêu những hoạt động trong chợ phiên? - Kể tên 1 số hàng hoá bán ở chợ? - Kể tên 1 số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? - Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? - Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc H4, 5, 6? + Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. C. Củng cố – dặn dò: - GV cùng HS nêu những đặc điểm chủ yếu của nội dung bài học. - Các nhóm có thể trao đổi tranh ảnh cho nhau xem. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục(5): Đi đều,đứng lại,quay sau.Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" I.Mục tiêu: -Bước đầu biết đi đều đứng lại ,quay sau -Chơi trò chơi đúng luật,hào hứng... - Gd ý thức luyện tập II.Địa điểm,phương tiện Sân tập còi.... III.Nội dung-phương pháp Nội dung Định lượng phưong pháp hình thức A.Phần mở đầu: Tổ chức Khởi động Kiểm tra B.Phần cơ bản a,Ôn ĐHĐN -Ôn đi đều đứng lại,quay sau -Thi đua giữa 3 tổ -Nhận xét b,Trò chơi:Kéo cưa lừa xẻ Nhận xét tuyên dương. C.Phần kết thúc: Thả lỏng cơ bắp Xuống lớp 3-5' 20-25' 3-5' - H tập hợp - G nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu - Khởi động xoay khớp - Trò chơi làm theo hiệu lệnh - Kiểm tra quay sau Lần 1,2 GV điều khiển Lần 3,4 tổ trưởng điều khiển Từng tổ thi đua Nêu tên trò chơi,hướng dẫn cách chơi HS chơi thử Cả lớp cùng chơi Thi đua H/s vỗ tay và hát Cho HS tập thả lỏng cơ bắp Nhận xét giờ,dặn dò * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Kĩ thuật(3) Cắt vải theo đường vạch dấu I- Mục tiêu - H/s biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch. - Vạch được đường dấu, cát được vải đúng qui trình ,đúng kĩ thuật . - Giáo dục ý thức an toàn lao động . II- Đồ dùng dạy học Mẫu một mảnh vải vạch dấu đường thẳng, đường cong.Bộ đồ dùng cắt may lớp 4 III- Các hoạt động dạy- học : A. Kiểm tra B. Dạy bài mới a)Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu b) Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu. GV giới thiệu mẫu, yêu cầu h/s nhận xét. Nhận xét bổ xung câu trả lời của h/s. c)Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Vạch dấu trên vải: Đính mảnh vải lên bảng Nêu 1 số điểm cần lưu ý(SGV 19) d)Hoạt động 3:Thực hành vạch dấu,cắt vải Hướng dẫn h/s quan sát hình 2a,b GV nhận xét, bổ xung Gọi h/s đọc ghi nhớ e)HS thực hành vạch dấu và cắt vải Kiểm tra dụng cụ học tập Nêu thời gian và yêu cầu thực hành GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ h/s chậm. g)Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập GV tổ chức trưng bày sản phẩm của h/s Nêu các tiêu chuẩn đánh giá(SGV 20) GV nhận xét, xếp loại kết quả thực hành theo 2 mức: Hoàn thành, chưa hoàn thành. 2 em thực hành xâu kim, vê nút chỉ. Nghe giới thiệu Học sinh quan sát, nêu tác dụng của việc vạch dấu, cắt vải theo dấu. 2 h/s lên bảng vạch đường cong và đường thẳng. HS quan sát hình SGK. Nêu cách cắt vải 2 em thực hiện HS tự kiểm tra theo bàn Nghe Thực hành vạch 2 dấu thẳng dài 15 cm, 2 dấu đường cong dài 15 cm.Sau đó cắt vải. HS trưng bày sản phẩm theo tổ Nghe Tự xếp loại, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò GV nhận xét tiết học, kết quả thực hành. Hướng dẫn chuẩn bị đồ dùng tiết 4. Toán(14): Dãy số tự nhiên I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Tự nêu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II. Đồ dùng: Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: -Đọc số:37857678 ; 5875577 ;5500876. - GV nhận xét, cho điểm. -1 H/s đọc B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu 2. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: - GV gọi HS nêu 1 vài số đã học - GV ghi các số đó lên bảng và giới thiệu đó chính là các số tự nhiên. 15, 368, 10, 99, - Gọi HS lên bảng viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; ; 99; 100; - GV nêu: Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành 1 dãy số tự nhiên. Nhắc lại. - GV nêu lần lượt từng dãy số và hỏi HS xem dãy nào là dãy số tự nhiên, dãy nào không phải là dãy số tự nhiên? Vì sao? + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Dãy 1 là dãy số tự nhiên. Dãy 2 không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0 Dãy 3 không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu dấu () - GV giới thiệu tia số cho HS. Quan sát 3. Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên: - GV cho HS quan sát dãy số tự nhiên và hỏi: Quan sát dãy số tự nhiên. - Thêm 1 vào bất cứ số nào ta được số tự nhiên như thế nào? Ta được số tự nhiên liền sau số đó - Có số tự nhiên lớn nhất không? Không có số tự nhiên lớn nhất. - Bớt 1 ở bất kỳ số nào ta được số tự nhiên như thế nào? Ta được số tự nhiên liền trước số đó. - Số tự nhiên bé nhất là số nào? là số 0. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? hơn kém nhau 1 đơn vị. 4. Thực hành: + Bài 1, 2:Y/c làm bài và chữa -H/s viết và đọc số -G/v nhận xét,kết luận Đọc yêu cầu và tự làm bảng con. + Bài 3: Y/c HS làm bài Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài. GV chốt lại lời giải đúng: 4, 5, 6 86, 87, 88, 896; 897; 898; + Bài 4: (Phần b,c dành cho h/s khá giỏi) HS: Tự làm vào vở. GV chữa bài cho HS, cho HS nêu quy luật của dãy số C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên. a) 909; 910; 911; 912; 913; 914 b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21 Thể dục Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê ” I- Mục tiêu - Bước đầu biết : Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Học sinh nhận biết đúng những hướng vòng, làm quen với kỹ thuật động tác - Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê ”. Yêu cầu rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho học sinh, chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. II- Địa điểm và phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị một còi và sáu khăn sạch để bịt mắt bắt dê III- Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung. ĐL Phương pháp Hình thức A.Phần mở đầu: -Tập hợp -Khởi động - Tập hợp lớp, báo cáo - Học sinh chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh B- Phần cơ bản a)Đội hình đội ngũ: -Quay sau -Học đi đều vòng phải vòng trái... b)Trò chơi vận động Bịt mắt bắt dê C.Phần kết thúc Thả lỏng cơ bắp Xuống lớp 3-4' 20-24' 3-4' - Cả lớp tập theo GV điều khiển lần 1,2 - Các tổ tập luyện -Thi đua -G/v hướng dẫn -Hô cho h/s tập -Chia tổ luyện tập -Nêu tên trò chơi -Hướng dẫn cách chơi - Theo dõi và làm thử -HS chơi -Nhận xét _Tập thả lỏng cơ bắp -Nhận xét chung -Dặn dò * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ......................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: