Giáo án các môn khối 4 - Tuần 7

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 7

I. Mục tiêu:

 - Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.

 - Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.

II. Đồ dùng:

 Bảng phụ viết sẵn VD như SGK.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 13 trang Người đăng huong21 Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 
 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Toán(32)
Biểu thức có chứa 2 chữ
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
	- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
II. Đồ dùng: 
	Bảng phụ viết sẵn VD như SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ:
- GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ.
HS: Đọc bài toán trong SGK.
Nếu anh câu được 3 con cá, 
Em câu được 2 con cá, 
Cả anh và em câu được mấy con cá?
HS: Câu được 5 con cá.
- GV ghi vào bảng.
- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
Nếu anh câu được a con cá, 
Em câu được b con cá,
Thì cả 2 anh em câu được mấy con cá?
HS: Câu được (a + b) con cá.
Gv giới thiệu (a + b) được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ.
HS: Vài em nhắc lại.
3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ:
- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?
HS: Nếu a = 3; b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5
GV: Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b.
Tương tự với các trường hợp còn lại.
? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm..?
HS: ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị.
? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?
HS: Nêu .ta tính được giá trị của biểu thức a + b.
4. Luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
+ Bài 2: Làm tương tự bài 1.
+ Bài 3: GV kẻ bảng như SGK, cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
+ Bài 4:
 C. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở.
HS: Làm bài rồi chữa bài.
Kĩ thuật(7)
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường( tiết 2)
I-Mục tiêu
- HS biết cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
-Thực hành được trên vải theo yêu cầu.
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng vào cuộc sống.
II- Đồ dùng dạy học
- Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Bộ đồ dùng kĩ thuật 4
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- Khâu ghép 2 mép vải ứng dụng làm gì ?
GV nhận xét
B. Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
b) Hoạt động 1: Thực hành
Nêu quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ?
Nêu các bước thao tác kĩ thuật ?
GV kiểm tra sự chuẩn bị của h/s
GV quan sát , uốn nắn , giúp đỡ những em có khó khăn
c) Hoạt động 2: Đánh giá kết quả
Tổ chức trưng bày sản phẩm .
Nêu tiêu chuẩn đánh giá :
+ Đường khâu cách đều mép vải, phẳng.
+ Mũi khâu đều nhau
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
GV nhận xét biểu dương h/s có bài tốt .
C.Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét ,rút kinh nghiệm ý thức , kết quả học tập của h/s
Dặn h/s đọc trước bài: Khâu đột thưa , chuẩn bị đồ dùng tiết 8.
Lớp nhận xét , bổ xung
2-3 em nêu
Lớp nhận xét
2 em nêu : Bước 1 vạch dấu
Bước 2 khâu lược
Bước 3 khâu ghép 2 mép vải
Mở đồ dùng , chọn vải
Thực hành cá nhân .
Đổi sản phẩm tự kiểm tra theo bàn
Chọn sản phẩm đẹp
Trưng bày sản phẩm theo bàn
Nghe
H/s tự đánh giá theo tiêu chuẩn
Nghe , bình chọn bài thực hành tốt nhất.
 Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2010
Toán (33)
Tính chất giao hoán của phép cộng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong 1 số trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng:
- GV kẻ sẵn bảng như SGK.
HS: Quan sát.
- Nếu a = 20; b = 30 thì a + b = ?
b + a = ?
HS: a + b = 20 + 30 = 50
b + a = 30 + 20 = 50
- So sánh a + b và b + a ta thấy thế nào?
HS: a + b = b + a = 50
- Làm tương tự như trên với các giá trị khác của a, b.
- Vậy giá trị của a + b và giá trị của b + a như thế nào?
HS: Giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau.
=> Ghi nhớ:
HS: 2 – 4 em đọc ghi nhớ.
3. Thực hành: 
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
Dựa vào phép cộng có tính chất giao hoán viết số thích hợp:
b) m + n = n + m
84 + 0 = 0 + 84
a + 0 = 0 + a = a
+ Bài 3: Làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS giải thích:
VD: 2975 + 4017 < 4017 + 3000
- Vì sao không thực hiện phép tính lại điền được dấu bé hơn vào chỗ chấm?
HS: Vì 2 tổng có chung 1 số hạng là 4017, còn số hạng kia 2975 < 3000 nên:
2975 + 4017 < 4017 + 3000
GV thu bài, chấm cho HS.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài để giờ sau học.
 Khoa học(13)
Phòng một số bênh lây qua đường tiêu hoá
I. Mục tiêu:
- HS kể được tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ vệ sinh phòng bệnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 30, 31 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu 1 số bệnh về đường tiêu hóa? -1h/s nêu.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu
2. Tìm hiểu về 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa:
* Mục tiêu:Kể tên 1số bẹnh lây qua đường tiêu hoá,mối nguy hiểm của nó
* Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề:
+ Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
+ Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào?
- Lo lắng, khó chịu, mệt, đau đớn
+ Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết?
- Tả, lị, 
- GV giảng về triệu trứng của 1 số bệnh (SGV).
? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào
- Đều có thể gây chết người nếu không chữa trị kịp thời.
-GV kết luận: (SGV).
3. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh:
* Mục tiêu:Nêu nguyên nhân và cách phòng ....
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 Quan sát H-30, 31 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình?
 Từng em nói.
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Vì sao?
- Uống nước lã (H1), ăn uống mất vệ sinh (H2).
+ Việc làm nào có thể phòng được? Tại sao?
- H3, H4, H5, H6.
+ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?
 HS nêu.
4. Vẽ tranh cổ động:
* Mục tiêu:GD ý thức giữ gìn và phòng bệnh
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh chung.
+ Bước 2: Thực hành.
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
+ Bước 3: Trình bày kết quả và đánh giá.
Trình bày kết quả.
C. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.GD h/s phòng bệnh về đường tiêu hóa.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.
Tập đọc(14)
ở vương quốc tương lai
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng với 1 văn bản kịch. Cụ thể:
- Biết đọc, ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên các nhân vật với lời nói của nhân vật.
- Đọc đúng các từ địa phương dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm.
- Biết đọc vở kịch với giọng đọc rõ ràng, hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, ngạc nhiên thán phục của Tin – tin và Mi – tin, thái độ tự tin, tự hào của những em bé ở vương quốc Tương Lai. Biết hợp tác, phân vai, đọc vở kịch.
2. Hiểu ý nghĩa của màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi h/s đọc bài
- GV nhận xét, cho điểm.
 -2 em nối nhau đọc bài “Trung thu độc lập” và trả lời câu hỏi 3, 4.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu màn 1: “Trong công xưởng xanh”
a. GV đọc mẫu màn kịch:
 Quan sát tranh minh họa màn 1.
b. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn: (2 lượt)
-Sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
 -Đọc nối tiếp đoạn
c. HS luyện đọc theo cặp:
-Luyện đọc đoạn
d. 1 – 2 HS đọc cả màn kịch:
e. Tìm hiểu nội dung màn kịch:
- Tin – tin và Mi – tin đi đến đâu và gặp những ai?
-  đến vương quốc Tương Lai trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
- Vì sao nơi đó có tên là vương quốc Tương Lai?
- Vì những người sống trong vương quốc này hiện nay vẫn chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta.
- Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh.
+ Một loại ánh sáng kỳ lạ.
+ Một cái máy biết bay trên không như 1 con chim.
+ Một cái máy biết rò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng.
- Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì?
 _Nêu nội dung đọan 1.
- Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ.
g. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai:
 - 1 em dẫn chuyện.7 em đọc theo phân vai.
-2 tốp thi đọc.
3. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: “Trong khu vườn kỳ diệu”
a. GV đọc diễn cảm màn 2:
-HS quan sát tranh màn 2.
b. Đọc nối tiếp đoạn:
c. Luyện đọc theo cặp:
d. 1 – 2 HS đọc cả màn:
-Đọc nối tiếp
-Đọc theo cặp
e. Tìm hiểu nội dung:
- Những trái cây mà Tin – tin và Mi – tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?
-Nội dung màn 2?
-Nội dung cả bài?
- Chùm nho tưởng là quả lê à rất to.
- Quả táo đỏ à tưởng là quả dưa đỏ
- Quả dưa to tưởng là quả bí đỏ.
-Trái cây kì lạ ...
g. GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn 2 theo phân vai
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài.
-H/s thi đọc d/c đoạn2
Địa lý(7)
một số dân tộc ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
	- HS biết được 1 số dân tộc ở Tây Nguyên.
	- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của 1 số dân tộc ở Tây Nguyên.
 - Dựa vào lược đồ tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên, có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu phần ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu 
2. Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
 Đọc mục I SGK rồi trả lời câu hỏi.
+ Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên?
 - Gia – rai, Ê - đê, Ba – na, Xơ - đăng, Mông – Tày – Nùng, 
+ Trong những dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
- Những dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên: Gia – rai, Ê - đê, Ba – na, Xơ - đăng.
- Những dân tộc từ nơi khác đến là: Mông, Tày, Nùng.
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)
- Tiếng nói khác nhau.
Tập quán khác nhau.
Sinh hoạt khác nhau.
+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
  đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp.
3. Nhà Rông ở Tây Nguyên:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
 Làm việc theo nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh để thảo luận.
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà đặc biệt gì?
- Có nhà Rông.
+ Nhà Rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà Rông?(HSKG)
- Nhà Rông được dùng để hội họp, tiếp khách của cả buôn
+ Sự to đẹp của nhà Rông biểu hiện cho điều gì?
- Biểu hiện cho sự giàu có, thịnh vượng của mỗi buôn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
4. Trang phục, lễ hội:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
 Làm việc theo nhóm dựa vào mục 3 và các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK.
+ Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào?
- Nam thường đóng khố.
Nữ thường quấn váy.
+ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3.
+ Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi nào?
- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
+ Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
- Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới, 
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
- Múa hát, uống rượu cần
Các nhóm trình bày.
- GV, cả lớp nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán *:
Luyện : Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS :
 - Các đơn vị khối lượng đã học.
 - Mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau trong bảng đơn vị khối lượng.
 - Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo khối lượng thông dụng: Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ; từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn; đổi đơn vị phức.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở BT toán trang 21
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định:
2. Bài mới:
*Ôn bảng đơn vị đo khối lượng.
- Kể tên các đơn vị đo theo thứ tự từ lớn đến bé?
- Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần?
- 1tấn = ? kg; 1tạ = ? kg; !kg = ? g.
*Luyện tập:
- Cho HS làm các bài tập trong vở BT toán.
- Lưu ý bài 1:
 4dag 8g < 4dag 9g.
 2kg 15g > 1kg 15 g.
- GV hướng dẫn bài 4:
 + Đổi 2kg = ? g
 + 1/4 số đường là bao nhiêu g?
D. Các hoạt động nối tiếp:
a. Củng cố
1tấn = ? kg; 1tạ =? kg; 1kg = ? g.
5tạ 5kg =? kg; 5tấn 5kg = ? kg
- Hai đơn vị đo đại lượng liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu đơn vị?
b. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
- Học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng.
- 2, 3 HS nêu:
- 2, 3 HS nêu:
- 1HS lên bảng- lớp làm vào vở nháp
 Bài 1: - HS làm vở
 - 3HS lên bảng chữa bài.
Bài 2: - HS làm vở
 - Đổi vở kiểm tra
Bài 4: - HS đọc đề –tóm tắt đề
 - Làm bài vào vở- đổi vở kiểm tra.
 - 1 HS chữa bài
- 3, 4 HS nêu:
Toán(34)
Biểu thức có chứa 3 chữ
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ.
	- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ.
II. Đồ dùng:
	Bảng phụ viết sẵn VD như SGK. 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
-Gọi HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- 1 HS nêu
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu- 
2. Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ:
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK.
 Nêu bài toán trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- GV hỏi: An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá. 
Cả 3 người câu được bao nhiêu con cá?
  câu được 2 + 3 + 4 = 9 (con cá)
- Tương tự với các dòng khác.
- Nếu An câu được a con cá
Bình câu được b con cá
Cường câu được c con cá
Cả 3 bạn câu được ? con cá
 Cả 3 bạn câu được a + b + c con cá.
- GV giới thiệu a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ.
 Nhắc lại.
3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ:
- Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a+b+c = ?
 a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
- Vậy 9 là giá trị của biểu thức a + b + c.
- Tương tự với các số còn lại.
? Vậy mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì
 ta tính được giá trị của biểu thức.
à Cho HS nhắc lại.
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm việc cá nhân.
 Đọc yêu cầu rồi tự làm.
Hai HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a = 5; b = 7; c = 10 thì:
a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
+ Bài 2: 
GV giới thiệu a x b x c cũng là biểu thức có chứa 3 chữ.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a = 4
b = 3 a x b x c = 4 x 3 x 5 = 60
c = 5
+ Bài 3:(HSKG)
-Chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
+ Bài 4:(HSKvà G)
 Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
? Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào
- Ta lấy 3 cạnh của tam giác cộng lại với nhau.
P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm)
P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm)
P = 6 + 6 + 6 = 18 (cm)
 C Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung
 - Nhận xét giờ. Học sinh chuẩn bị bài sau.
 Đạo đức(7)
tiết kiệm tiền của
I.Mục tiêu:
- Học xong bài HS có khả năng nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi 
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí.
II. Đồ dùng:
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 HS đọc nội dung phần ghi nhớ của bài trước?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu 
2. Các hoạt động:
*HĐ1: HS thảo luận nhóm (T/11SGK).
- GV chia nhóm:
 Các nhóm thảo luận các thông tin trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, HS cả lớp trao đổi, thảo luận.
- GV kết luận:
Tiết kiệm là 1 thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
* HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
 Bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước.
- GV đề nghị HS giải thích lý do lựa chọn của mình.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- GV tổng kết: Các ý kiến c, d là đúng.
Các ý kiến a, b là sai.
* HĐ3: HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận về những việc nên làm không nên làm để tiết kiệm tiền của.
-H/s tự liên hệ
 -G/v kết luận
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và thực hành tiết kiệm.
HS: Tự liên hệ.
- 1 – 2 em đọc ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop4-lantuan7_doc_1.doc