Giáo án các môn khối 5 - Tuần 5

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 5

I.Mục tiêu:

1/ Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK)

2/ Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới chuyên gia nước bạn.

3/ GD yêu lao động

II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1006Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tập đọc ; MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
1/ Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK)
2/ Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới chuyên gia nước bạn.
3/ GD yêu lao động
II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
-Gọi HS đọc bài: Bài ca về trái đất và TLCH
HS1.Hình ảnh của Trái Đất có gì đẹp? 
HS2.Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho trái đất? 
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 1. 
+Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
+Yêu cầu HS chia đoạn
- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).hiểu nghĩa các từ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp 
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 2. 
-Yêu cầu HS đọc thầm kết hợp trả lời câu hỏi:
+Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
 + Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
+ Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
H: Nội dung của bài nói lên điều gì?
-GV nhận xét và rút đại ý của bài.
Hoạt động 4 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 1. 3 
Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4HS nối tiếp 
-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
-Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4:
 * Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lất bàn tay .lắc mạnh và nói.
- GV đọc mẫu đoạn 4. 
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nd.
GV kết hợp giáo dục HS.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài sau.
-3 HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
-HS đọc theo nhóm đôi.
-Thể hiện đọc từng cặp trước lớp.
-1 em đọc toàn bài.
- Theo dõi
-HS đọc thần đoạn 1và 2, trả lời :
-(Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở một công trường xây dựng.)
(vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác.)
- Đó là một cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân mật giữa những người đồng nghiệp
-HS nêu ND, HS khác bổ sung.
-HS đọc .
-4 HS theo đoạn 
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS thi đọc diễn cảm 
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 
-Nhận xét tiết học, 
 Chính tả
 Nghe viết : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC 
I.Mục tiêu:
1- Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. * làm đầy đủ BT 3
2 -HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
3 - GD ý thức rèn chữ, giữ vở
II.Chuẩn bị: 
Phiếu ghi BT2.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Hoạt động daỵ học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- Gọi HS nêu lại mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc viết dấu thanh cho các âm tiết như: biển, việt, bìa.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 2. 
-Gọi 1 HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc ( từ ”Qua khung cửa giản dị, thân mật”) 
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả 
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác.
- GV nhận xét các từ HS viết.
Hoạt động 3 
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
- Đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát bài 
- GV chấm bài của tổ 1, nhận xét.
Hoạt động 4 : 
Bài 2: Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập và gạch dưới các tiếng có chứ uô, ua ở đoạn văn.
-GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2 em chia các từ gạch dưới thành 2 nhóm (nhóm có âm cuối và nhóm không có âm cuối) và nhận xét về cách đánh dấu thanh.
- GV + HS nêu nhận xét và chốt lại;
 +Tiếng chứa ua: của, mía. 
 +Tiếng chứa uô: cuốn, cuốc, buôn, muôn.
 +Cách đánh dấu thanh: 
+Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u
+Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính uô – chữ ô.
Bài 3:
-GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét bài HS và chốt lại thứ tự các từ cầu điền là: muôn, rùa, cua, cuốc. Yêu cầu HS nêu cách hiểu các thành ngữ.
- HS nêu lại quy tắt viết dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua, uô.
-Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo.
-1 HS nêu
-1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
-HS đọc thầm bài chính tả.
-1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc thầm bài chính tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài phát hiện lỗi sai 
-HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
-HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.
-HS làm bài.
-HS trình bày nhận xét của mình.
- HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn.
-Nhận xét tiết học
 Toán: ÔN TẬP - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
1/ Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
2/ Biết chuyển các số đo độ đà và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
Bài toán: Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8000 đồng 1kg thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua mận với giá 6000 đồng 1kg thì mua được mấy ki lô gam? 
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 1. 
Oân tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài:
-GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời:
+1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam?
-GV nhận xét và viết vào cột mét: 
 1m = 10dm = dam 
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1.
- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu cầu HS trả lời:
+ Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
-GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 2. 
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định yêu cầu đề bài và làm bài.
-Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở 
– GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng, hợp lí:
Bài 2 a, c : Viết số hoặc phân số thích hợp vào chổ chấm:
135m = 1350dm , 342dm = 3420cm 
 4000m = 40hm 
1mm = cm , 1cm = m , 1m = km
Bài 3: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:
 4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm
 8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m
-Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
-Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
-HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1, hai em lên bảng điền vào bảng phụ.
-HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
-Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. 
-HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn sửa sai. 
-Nhận xét tiết học
 Toán: ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu:
1-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
2- Biết chuyển đổi các số đo độ đà và giái các bài toán với các số đo khối lượng.(BT1,2,4)
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp 	
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 12m =  cm b) 7cm =  m
 34dam =  m 9m =  dam
 600m =  hm 93m =  hm
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 1 
Ôn tập hệ thống bảng đơn vị đo khối lương.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề và làm bài tập 1 SGK - HS làm vào phiếu học tập (GV hướng dẫn tương tự như bài: bảng đơn vị đo độ dài.)
Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 2, 3 
Bài 2: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và làm bài.
-GV theo dõi HS làm và giúp đỡ Hs còn yếu.
- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách làm:
a. 18 yến = 180 kg b. 430 kg = 43 yến
 200 tạ = 20 000kg 2500kg = 25 tạ
 35 tấn = 35 000kg 16 000kg = 16 tấn
bài tập 4
Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của ba ... úy. 
- Nhận xét tiết học 
Kĩ thuật: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thơng thường trong gia đình.
 - Biết giữ vệ sinh, an tồn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
 - Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
 - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thơng thường. Một số loại phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Giới thiệu bài: (3’)
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thơng thường trong gia đình (13’)
- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Lắng nghe và nêu lại tên bài.
- Hoạt động cả lớp.
- Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhĩm.
- Nhận xét, nhắc lại tên các dụng cụ
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình (12’)
- Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội dung theo SGK .
3. Củng cố: (3’)
- GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn.
4. Dặn dị: (2’) 
- Nhận xét tiết học.
- Hoạt động nhĩm.
- Các nhĩm đọc SGK, thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhĩm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- HS sưu tầm tranh, ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng ngày để học tốt bài sau.
Lịch sử: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐƠNG DU
I. MỤC TIÊU: 
 - Học sinh biết: Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX (giới thiệu đơi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu). 
 - HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đơng Du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật.
 - Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đơng Du. SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” 
- 2 HS trả lời câu hỏi
+ Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam cĩ những chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- HS khác nhận xét
+ Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam cĩ những chuyển biến gì về mặt xã hội?
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
2. Bài mới: 
- Phan Bội Châu và phong trào Đơng Du
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu (12’)
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Em biết gì về Phan Bội Châu?
- Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh ngày 26/12/1867
- Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại thơn Sa Nam, tỉnh Nghệ An.
Ÿ Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam.......
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đơng Du (13’)
- Hoạt động nhĩm đơi, trả lời câu hỏi phiếu HT.
- GV giới thiệu về phong trào Đơng Du 
- Học sinh đọc ghi nhớ. 
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đơng du do ai khởi xướng và lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích?
- Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào?
- 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên gĩp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những mơn gì? Những mơn đĩ để làm gì?
- Học sinh trả lời
- Ngồi giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đơng Du kết thúc như thế nào?
- Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
Ÿ Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ 
- Học sinh đọc ghi nhớ
3. Củng cố: (3’)
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đơng Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời 
® Rút ra ý nghĩa lịch sử
- Thể hiện lịng yêu nước của nhân dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống mình 
® Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan Bội Châu 
4. Dặn dị: (2’)
- Học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước 
- Nhận xét tiết học 
Khoa học: THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (T2)
I. MỤC TIÊU: 
 - Giáo dục học sinh khơng sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí.
 - Kĩ năng phân tích và xử lí thơng tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
 - Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thơng tin về tác hại của chất gây nghiện.
 - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
+ Người nghiện thuốc lá cĩ nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào?
- Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy, thận, bàng quan...
+ Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch?
- Tim to, rối loạn nhịp tim ...
+ Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội?
- XH phải tốn tiền nuơi và chạy chữa cho người nghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia tăng...
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Trị chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” (9’)
- Hoạt động cả lớp, cá nhân 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Học sinh nắm luật chơi
- Sử dụng ghế của GV chơi trị chơi này.
- Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn
- Nêu luật chơi.
+ Bước 2:
-GV yêu cầu cả lớp đi ra ngồi hành lang
- Học sinh thực hành chơi
- Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào.
+ Cĩ em cố gắng khơng chạm vào ghế
+ Cĩ em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế
+ Cĩ em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ...
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để khơng chạm vào ghế?
- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao cĩ người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Chỉ vì tị mị xem nĩ nguy hiểm đến mức nào.
+ Tại sao khi bị xơ đẩy cĩ bạn cố gắng tránh né để khơng ngã vào ghế?
- Vì biết nĩ nguy hiểm cho bản thân.
Ÿ Giáo viên chốt: chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý ® phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm.
Hoạt động 2: Đĩng vai (9’)
- Hoạt động nhĩm, lớp 
+ Bước 1: Thảo luận
- Học sinh thảo luận, trả lời. 
- GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đĩ một điều gì, các em sẽ nĩi những gì?
+ Hãy nĩi rõ rằng mình khơng muốn làm việc đĩ.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy 
+ Nếu vẫn cố tình lơi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đĩ 
+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhĩm hoặc 6 nhĩm.
- Các nhĩm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng cĩ thể đĩng gĩp ý kiến 
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng xử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhĩm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rơ-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng xử như thế nào?
- Các nhĩm đĩng vai theo tình huống nêu trên.
* Hoạt động 3: Củng cố (7’)
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý cĩ dễ dàng khơng?
+ Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu khơng giải quyết được.
3. Dặn dị: (2’)
- Xem lại bài + học ghi nhớ
- Chuẩn bị: Dùng thuốc an tồn 
- Nhận xét tiết học 
Địa lí:VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm một số đặc điểm của biển nước ta và vai trị của vùng biển nước ta 
 - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,  trên bản đồ (lược đồ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Hình SGK phĩng to - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đơng Nam Á - Bản đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về những khu du lịch biển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) “Sơng ngịi nước ta”
- Học sinh trình bày
- Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm tra một số kỹ năng.
+ Đặc điểm sơng ngịi VN
+ Chỉ vị trí các con sơng lớn
+ Nêu vai trị của sơng ngịi
2.Bài mới: 
* Hoạt động 1: Vùng biển nước ta thuộc biển nào?(8’)
- Hoạt động lớp 
+ Chỉ vị trí vùng biển nước ta trên bản đồ. + Biển Đơng bao bọc phần đất liền nước ta ở phía nào?”
- Theo dõi và trả lời:
+ Đơng, Nam và Tây Nam
- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước ta giáp với các vùng biển của những nước nào?
-Trung Quốc,Phi-li-pin,In-đơ-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,Bru-nây,Cam-pu-chia,Thái Lan
* Hoạt động 2: Biển nước ta cĩ đặc điểm gì? (8’)
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Yêu cầu học sinh hồn thành bảng.
+ Sửa chữa và hồn thiện câu trả lời.
- Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu 
Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất (tích cực, tiêu cực)
- Học sinh trình bày trước lớp
+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển nước ta khá đặc biệt và cĩ sự khác nhau giữa các vùng. Cĩ vùng nhật triều, cĩ vùng bán nhật triều và cĩ vùng cĩ cả 2 chế độ thuỷ triều trên 
- Nghe và lặp lại
* Hoạt động 3: Biển cĩ vai trị như thế nào đối với nước ta?(8’)
- Hoạt động nhĩm
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhĩm để nêu vai trị của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta
- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo luận và trình bày 
- Học sinh khác bổ sung
- Giáo viên sửa và hồn thiện câu trả lời
 *GD HS cĩ ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí
3. Củng cố: (3’)
- Hoạt động nhĩm, lớp 
- Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhĩm: luân phiên cho tới khi cĩ nhĩm khơng trả lời được.d
+ Nhĩm 1 đưa ảnh hoặc nĩi tên điểm du lịch biển, nhĩm 2 nĩi tên hoặc chỉ trên bản đồ tỉnh, thành phố cĩ điểm du lịch biển đĩ.
4. Dặn dị: (2’)
- Chuẩn bị: “Đất và rừng” 
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DA CHINH CKTKN.doc