I.Mục tiêu :
-Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút );
trả lời được 1CH về nội dung đoạn bài .
-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
-Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh ( BT3 )
II. Đồ dùng dạy học :
Phiếu ghi tên các bài tập đọc cho học sinh bốc thăm .( tuần 1 và 2 )
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thứ hai Tiết : ........ Ôn tập giữa học kì Môn : Tiếng việt I.Mục tiêu : -Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1CH về nội dung đoạn bài . -Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). -Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh ( BT3 ) II. Đồ dùng dạy học : Phiếu ghi tên các bài tập đọc cho học sinh bốc thăm .( tuần 1 và 2 ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét : *Bài mới : *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài -Giáo viên giới thiệu yêu cầu của tiết học. *Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc -Giáo viên gọi từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc và xem trước bài 2 phút. -Giáo viên cho học sinh đọc theo phần đã được chỉ định trong phiếu. -Giáo viên đặt câu hỏi cho phần đọc và cho điểm theo hướng dẫn của vụ Giáo dục Tiểu học. *Hoạt động 3 : Tìm sự vật được so sánh --Cho hs đọc y/c bài tập Cho hs gạch chân tên hai sự vật được so sánh với nhau . + Nhận xét tiết học : *Hoạt động 4 : -Cho hs nêu yêu cầu của bài tập -Cho các em thảo luận để tìm các từ thích hợp để điền vào chỗ trống . -Nhận xét chữa bài +Củng cố - dặn dò -bốc thăm chọn bài đọc , đồng thời trả lời 1 câu hỏi - HS nêu yêu cầu bài tập. Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 a/ Hồ nước K lồ Hồ nước Chiếc gươngk lồ b/ Cầu Thê Húc ..con tơm CầuThê Húc Con tơm C,Con rùa trái bưởi Đầu con rùa Trái bưởi a/ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều b/ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo c/Sương xuống long lanh tựa những hạt ngọc . -Nhận xét tiết học ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết : .... Ôn tập giữa học kì Môn : Tiếng việt I.Mục tiêu : - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 -Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ?( BT 2 ) -Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học ( BT3 ) II. Đồ dùng dạy học : Phiếu ghi tên các bài kể tập đọc cho hs bốc thăm. ( tuần 3 ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét : *Bài mới : *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài -Giáo viên giới thiệu yêu cầu của tiết học. *Hoạt động 2: -Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Giáo viên cho học sinh đọc theo phần đã được chỉ định trong phiếu. -Giáo viên đặt câu hỏi cho phần đọc và cho điểm theo hướng dẫn của vụ Giáo dục Tiểu học. *Hoạt động 3 : Cho hs làm vào VBT -Cho hs nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. -Cho hs nêu – nhận xét chũa bài *Hoạt động 4 : Kể chuyện -Giáo viên cho học sinh suy nghĩa chọn nội dung kể chuyện nào, một đoạn hay cả chuyện -Giáo viên cho học sinh thi kể -Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, bình chọn những bạn kể hay và tự nhiên nhất + Củng cố - dặn dò : -bốc thăm chọn bài đọc , đồng thời trả lời 1 câu hỏi -HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ? b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? -HS kể lại được đoạn , cả câu chuyện -Nhận xét bình chọn . -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết :..... Môn : Toán Bài : Góc vuông, góc không vuông I.Mục tiêu : -Bước đầu có biểu tượng về gốc, gốc vuông , góc không vuông . -Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông , góc không vuông và vẽ được góc vuông ( theo Mẫu) II. Dồ dùng dạy học : Ê ke ( Dùng cho giáo viên và học sinh ) ; Mô hình đồng hồ ( như SGK ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : Cho hs nhắc lại tên các hình đã học và nêu chúng có mấy cạnh, mấy góc -Nhận xét : *Bài mới : *Hoạt động 1 : Giới thiệu về góc. - giúp học sinh làm quen góc, góc vuông, góc không vuông. -Giới thiệu về góc : Giáo viên cho học sinh quan sát .-Giới thiệu góc vuông, góc không vuông : -Giáo viên vẽ góc vuông và giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông. Sau đó giáo viên vẽ một góc không vuông và giới thiệu với học sinh. -Giới thiệu ê ke : Giáo viên cho học sinh xem ê ke của mình và cho học sinh biết ê ke dùng để làm gì. *Hoạt động 2 : Thực hành +Bài tập 1 : -Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông Giáo viên hướng dẫn học sinh cách kiểm tra. - Dùng ê ke để vẽ góc vuông. Giáo viên cho học sinh tự vẽ góc vuông theo yêu cầu +Bài tập 2 : ( HS làm 3 hình ở dòng trên ) Giáo viên gắn hình vẽ sẵn lên bảng và yêu cầu học sinh trả lời. +Bài tập 3 : Giáo viên thực hiện tương tự bài tập 2. +Bài tập 4 : Giáo viên cho học sinh quan sát để khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. -Củng cố –dặn dò : Thế nào là góc vuộng, góc không vuông – Nêu tác dụng của Ê ke. -Hình tam giác , hình vuông và hình chữ nhật -Học sinh quan sát -Nêu ý kiến vưà quan sát. -Học sinh sử dụng ê ke của mình. -Học sinh kiểm tra. -Học sinh vẽ góc vuông. -Học sinh trả lời theo yêu cầu -Góc đỉnh M, N,P,Q -Các góc vuôngđỉnh M, Q. Các góc không vuông N, P -Câu : D Có 4 góc vuông đỉnh là A,C,D,G -Nhận xét tiết học ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết : ...... Môn : đạo đức Bài : Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 1 ) I.Mục tiêu : -Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn . - nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. -Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn tring cuộc sống hàng ngày . II. Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập cho hoạt động 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : Nêu 1 vài việc cụ thể về việc biết chia sẽ vui buồn cùng bạn -Nhận xét. *Bài mới : *Hoạt động 1 :Thảo luận -Biết biểu hiện quan tâm chia..cùng bạn + Gọi hs nêu tình huống ở bài tập 1 -Y/C học sinh phát biểu. -Giáo viên kết luận : Khi bạn có chuyện buồn em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn những việc phù hợp khả năng . +Hoạt động 2 : đóng vai -Biết chia sẽ vui buồn cùng bạn. -Y/C 2 nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống ở bài tập 2 -Nhận xét các nhóm. -Kết luận : Kkhi bạn có chuyện vui cần chúc mừngan ủi động viên. * Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ -Biết bày tỏ thái độ ..ý kiến liên quan -Gọi vài hs đọc yêu cầu bài -Nhận xét giải thích và kết luận. + Thực hành : Y/C sưu tầm, các truyện, tấm gương +Củng cố – dặn dò : Khuyến khích hs nên thực hiện tốt việc chia sẽ vui buồn cùng bạn.. -Thảo luận nhóm đôi, xữ lí tình hống. -Hs phát biểu -Đại diện nhóm lên đóng vai. -Cả lớp nhận xét , bình chọn, nhóm đóng vai hay nhất. -Suy nghĩ về thái độ trong bài tập. Tán thành : a,c, d,đ ,e. Suy nghĩ tìm chủ đề phát biểu. -Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...... Thứ ba Tiết : ....... Ôn tập giữa học kì Môn : Tiếng việt I.Mục tiêu : - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc , như tiết 1 . -Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai là gì ? ( BT2 ) -Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã ,quân , huyện ) theo mẫu ( BT3 ) II. Dồ dùng dạy học : Phiếu ghi tên các bài tập đọc cho học sinh bốc thăm .( tuần 4 và 5 ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét : *Bài mới : *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài -Giáo viên giới thiệu yêu cầu của tiết học. *Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc -Giáo viên gọi từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc và xem trước bài 2 phút. -Giáo viên cho học sinh đọc theo phần đã được chỉ định trong phiếu. -Giáo viên đặt câu hỏi cho phần đọc và cho điểm theo hướng dẫn của vụ Giáo dục Tiểu học. *Hoạt động 2 : -Cho hs đọc yêu cầu bài tập và hướng dẫn hs làm bài tập. -Cho hs đặt câu theo mẫu Ai là gì ? -Nhận xét chữa bài *Hoạt động 3 : hoàn thành đơn xin ... -Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập . Hướng dẫn học sinh lại các bước khi viết một đơn xin . -Cho hs tự làm bài tập - Cho hs nêu bài làm của mình trước lớp -Nhận xét chữa bài . -Nhận xét kết luận : + Củng cố – dặn dò ; Nhắc nhở hs về nhà ôn lại các dạng bài tập vừa học -HS giải quyết các bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn : Bố em là công nhân nhà máy điện . Ai là gì ? -Tương tự hs tự đặt câu -Vài em đọc lại yêu cầu của bài tập -Hs nhắc lại các bước viết một tờ đơn -HS tự làm bài váo VBT -Đọc bài làm của mình trước lớp -Nhận xét bổ sung . -Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...... Tiết : ........ Ôn tập giữa học kì ... học : Bảng kẻ sẳn các dòng , các cột như khung bài học.( chưa viết chữ số la mã ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : Hs lên bảng thực hiện bài tập : 7 dam = ....m ; 5 hm = .....m -Nhận xét : *Bài mới : *Hoạt động 1 : GT bảng đơn vị đo độ dài -Học sinh nắm được bảng đơn vị đo độ daì, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo htứ tự từ lớn đến nhỏ. -Giáo viên Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức tìm và ghi lại tên các đơn vị đo độ dài đã học. -GV yêu cầu học sinh gắn tên các đơn vị đo độ dài lên bảng theo tứ tự trong bảng kẻ sẵn. -Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và lần lượt nêu các quan hệ đã học và những quan hệ thông dụng. *Hoạt động 2 : Thực hành. +Bài tập 1 : ( HS làm dòng 1,2,3 ) -Giáo viên cho học sinh tự làm. -Giáo viên cho học sinh nêu sự liên hệ giữa 2 đơn vị và làm bài tập vào vở bài tập. -Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. +Bài tập 2 : ( HS làm dòng 1,2,3 ) -Giáo viên cho học sinh tự làm. -Giáo viên cho học sinh nêu sự liên hệ giữa 2 đơn vị và làm bài tập vào vở bài tập. -Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. +Bài tập 3 : Tính theo mẫu.( HS làm dòng 1,2) Giáo viên cho học sinh đọc mẫu bài tập sau đó làm bài tập vào vở bài tập. -1 hs lên bảng làm mẫu -Thu vở chấm nhận xét +Củng cố – dặn dò : Cho học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài 2 hs làm trên lớp - HS khác làm vào bảng con -hs nêu : km, hm, dam, m, dm, cm, mm . -hs lên bảng gắn tên các đơn vị đo độ dài vào bảng. -hs lập bảng đơn vị đo độ dài -Nêu mối quan hệ của các đơn vị đó -hs làm vào bảng con 1km =10 hm ; 1m =10 dm 1km =1000m, 1m = 100cm 1hm=10dam; 1m=1000mm -HS làm vào vở : 8 hm = 800 m 8m = 80 dm 9hm = 900m 6m = 600 cm 7dam = 70 m 8cm = 80mm -Hs thục hiện theo bài làm mẫu -Học sinh tự làm: * 25 m x 2 = 50 m ; 36hm : 3 = 12 hm * 15km x 4 = 60 km ; 70km : 7 = 10 km -Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...... Thứ sáu Tiết : ........ Ôn tập giữa học kì Môn : Tiếng việt I.Mục tiêu : -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như các tiết trước. -Nghe – viết đúng quy định bài CT (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/ phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Chọn 1 trong các đề văn (SGK ) viết thành một đoạn văn ngắn. II. Dồ dùng dạy học : Phiếu ghi tên các bài tập đọc cho học sinh bốc thăm .( tuần 6 ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét : *Bài mới : *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài -Giáo viên giới thiệu yêu cầu của tiết học. *Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc -Giáo viên gọi từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc và xem trước bài 2 phút. - Giáo viên cho học sinh đọc theo phần đã được chỉ định trong phiếu. -Giáo viên đặt câu hỏi cho phần đọc và cho điểm -Nhận xét tiết học : *Hoạt động 2 : Viết chính tả -Giáo viên đọc bài Gió heo may -Cho hs tự viết ra nháp các từ khó -GV đọc cho hs viết bài -Chấm bài – chữa lỗi * Hoạt động 3: HS viết bài văn -Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài -Gọi hs đọc trước lớp -Theo dõi chữa bài cho hs +Củng cố - dặn dò : Nhắc nhở hs về nhà ôn lại các dạng bài tập vừa học -Học sinh đọc như các tiết trước. -Học sinh đọc. -HS theo dõi bài và đọc lại bài -Viết từ khó ra nháp hoặc trên bảng con -Nhge – viết bài vào vở -Chữa lỗi Chọn đề văn rồi tự viết thành đoạn văn theo yêu cầu Nêu bài làm trước lớp. -Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..... Tiết :...... Môn : Toán Bài : Luyện tập I.Mục tiêu : -Bước đầu biết đọc , viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo . -Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo kia ) II.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : Hs nhắc lại tên các đơn vị đo độ dài từ km ...mm và nêu mối quan hệ của chúng -Nhận xét : *Bài mới : +Bài tập 1 : ( Hs làm bài 1b dòng 1, 2, 3) -Giáo viên nêu ví dụ ở khung bài tập a và nêu mẫu ở bài tập b. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài tập. -Nhận xét chữa bài +Bài tập 2 : -Giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập sau đó sửa bài. +Bài tập 3 : ( HS làm cột 1 ) -Y/C hs tính đơn vị đo rồi so sánh -Nhận xét chữ bài + Củng cố – dặn dò : Vài học sinh đọc lại bảng đơn vị đo độ dài -cả lớp theo dõi và thực hành đo và kiểm tra b/ 3m2cm = 302 cm 4m7dm = 47 dm 4m 7cm = 407 cm nhận xét -hs làm vào vở : 2hs tính trên bảng 8 dam + 5 dam = 13 hm 57 hm – 28 hm = 29 hm 12km x 4 = 48 km -Tương tự hs thực hiện bài b -Chẳng hạn : 6m 3cm so sánh 7 m 603cm < 700 cm 6m 3cm > 6m ; 6m3cm < 630cm 6m3cm = 603 cm - Nhận xét chữa bài -Nhận xét tiết học : :........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết : ...... Môn : thủ công Bài :Ôn tập chương I : Gấp , cắt , dán hình I.Mục tiêu : -Ôn tập củng cố được kiến thức , kĩ năng phối hợp gấp , cắt ,dán để làm đồ chơi . -Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học . II. Đồ dùng dạy học : Các mẫu của bài : 2 , 3 , 4 , 5 II.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : Hs nhắc lại các sản phẩm đã học và nêu lại qui trình -Nhận xét : *Bài mới : + Hoạt động 1 : Nhắc lại các tên sản phẩm đã học -Y/C học sinh nhắc lại các tên sản phẩm đã học ở đầu năm đến giờ. -Gọi học sinh nêu lại các bước gấp , Cắt các sản phẩm đã học -Giáo viên nhận xét và nhắc lại các thao tác mà học chưa nắm vững . + Hoạt động 2 : thực hành -Y/C học sinh chọn sản phẩm mà ình thích để thực hành lại . -Giáo viên theo dõi và giúp đỡ cho học sinh. -Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm của mình trước lớp . -Nhận xét và đánh giá những sản phẩm gấp tốt , nêu ra trước lớp nhận xét và tuyên dương. + Củng cố – dặn dò : Vài học sinh nêu nêu lại 1 lần nữa về qui trình làm sản phẩm của mình .Nhắ nhỡ những học sinh còn yếu về nhà thực hành làm lại. - Gấp tàu thuỷ hai ống khói, Gấp con ếch , Gấp ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng , Gấp cắt bông hoa 5, 4, 8 cánh. -HS nhắc lại các qui trình gấp của từng sản phẩm. -Chọn sản phẩm theo ý thích của mình để thự hành lại sản phẩm. -HS trình bày sản phẩm theo tổ . -Nhận xét các sản phẩm của tổ bạn -Nhận xét tiết học : :........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết : ....... Môn : An toàn giao thông Bài 2 : Giao thông đường sắt I.Mục tiêu : -Học sinh nắm được đặc điểm của giao thông đường sắt , những quy định bảo đảm an toàn giao thông đường sắt. -Học sinh biết thực hiện các qui định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không có rào chắn ) -Có ý thức không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt , không ném đất đá hay vật cứng lên tàu. II. Đồ dùng dạy học : -Biển báo hiệu nơi có đường sắt đi qua có hàng rào chắn và không có hàng rào chắn. -Tranh ảnh về đường sắt , nhà ga tàu hoả -Bản đồ việt nam ( có tuyến đường sắt Bắc – Nam ) II.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh + Hoạt động 1 : Đặc điểm của gt đường sắt. -GV đặt câu hỏi :để vận chuyển người và hàng hóa , ngoài ô tô , máy bay , tàu thuỷ còn phương tiện nào khác ? -Tàu hoả đi trên loại đường như thế nào ? -Em hiểu đường sắt là đường như thế nào ? -( kết hợp cho hs xem tranh về đường sắt và tàu hoả ) + Kết luận và chốt lại + Hoạt động 2 : GT hệ thống đường sắt ở nước ta. -Giáo viên dùng bản đồ giới thiệu các tuyến đường sắt ở nước ta . Đường sắt : Hà nội – Hải phòng , Hà nội – Hồ Chí Minh ; Hà nội – Lào cai ; Hà nội – Lạng sơn ;Hà nội thái nguyên ; Kép – Hạ long +Hoạt động 3 : Những quy định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang . -Cho hs quan sát tranh về đường sắt cắt ngang đường bộ. -Khi đi qua những đường vừ a quan sát trên ta phải làm gì ? +Kết luận : Không đi bộ hoặc .....điều khiển GT + Hoạt động 4 : Thực hành -Cho học sinh làm bài tập , ( giáo viên đã chuẩn bị trên bảng phụ ) -Y/C ghi chữ đúng , sai ( Đ , S ) vào bài tập -Nhận xét và giải thích + Củng cố – dặn dò : Vài học sinh nêu lại vai trò của đường sắt . -Giáo dục học sinh cần ghi nhớ những quy định trên để giữ an toàn cho mình khi tham gia giao thông -Còn phương tiện tàu hoả -Đường sắt -là loại đường dành riêng cho tàu hoả có hai thanh sắt dài ( còn gọi là đường rày ) - vài hs lên bảng chỉ lại các tuyến đường trên -hs quan sát tranh -Tuyệt đối chấp hành theo hướng dẫn của người điều khiển GT -Đúng : Câu 2,3 -Sai : Câu 1, 4,5,6 -Nhận xét tiết học ::........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: