Giáo án Chính tả 2 tuần 6 tiết 2: Ngôi trường mới

Giáo án Chính tả 2 tuần 6 tiết 2: Ngôi trường mới

Tiết : NGÔI TRƯỜNG MỚI

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nghe, viết 1 đoạn (53 chữ trong bài) “Ngôi trường mới”

2. Kỹ năng:

- Viết đúng các âm vần dễ lẫn: ai/ay, s/x

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, chăm chỉ.

II. Chuẩn bị

- GV: SGK. Bảng cài: đoạn chính tả. Bảng phụ, bút dạ.

- HS: Vở bảng con

 

doc 2 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1114Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 2 tuần 6 tiết 2: Ngôi trường mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết : NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Nghe, viết 1 đoạn (53 chữ trong bài) “Ngôi trường mới”
Kỹ năng: 
Viết đúng các âm vần dễ lẫn: ai/ay, s/x
Thái độ: 
Tính cẩn thận, chăm chỉ.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng cài: đoạn chính tả. Bảng phụ, bút dạ. 
HS: Vở bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mẩu giấy vụn
Thầy cho HS viết bảng lớp, bảng con
2 tiếng có vần ai: tai, nhai
2 tiếng có vần ay: tay, chạy
3 tiếng có âm đầu s: sơn, son, sông
Thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Viết 1 đoạn trong bài: Ngôi trường mới
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung, viết bài đúng, sạch, đẹp.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* ĐDDH:Bảng cài: đoạn chính tả
Thầy đọc mẫu đoạn viết.
Củng cố nội dung.
Dưới mái trường, em HS cảm thấy có những gì mới?
Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính tả?
Nêu các chữ khó viết.
Thầy đọc cho HS viết vở. Thầy uốn nắn, hướng dẫn
Thầy chấm sơ bộ, nhận xét.
v Hoạt động 2: Luyện tập
Ÿ Mục tiêu: Phân biệt vần ai/ay, s/x, dấu ~
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Nêu đề bài 2:
Thầy cho HS thi đố nhau, 2 tổ thi 
1 người bên đố nói: tìm từ chứa tiếng có vần ai
Tổ bên đây phải viết ngay được 1 từ chứa tiếng có cùng âm đầu như tiếng đem đố
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Làm bài 3.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Người thầy cũ
- Hát
- HS viết bảng con
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- Tiếng trống, tiếng cô giáo, tiếng đọc bài của chính mình. Nhìn ai cũng thấy thân thương cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì.
- Dấu phẩy, dấu chấm cảm, dấu chấm.
- trống, rung, nghiêm
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ ay
- Cái tai, hoa mai, hoa lài, ngày mai
- Gà gáy, từ láy, máy cày, ngày nay.
- GV khen HS học tốt, có tiến bộ
- Yêu cầu HS viết chưa đạt viết lại.
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINH TA 2.doc