I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nghe - viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi( BT1).
- Làm dược BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng.
Chính taû - tieát 17 NGÖÔØI MEÏ CUÛA 51 ÑÖÙA CON I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Nghe - viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi( BT1). - Làm dược BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4' 1. Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ / giẻ hoặc vỗ / dỗ hoặc chim / chiêm + Gọi 2 HS dưới lớp đọc mẫu chuyện : Thầy quên mặt nhà con rồi hay sao ? + Nhận xét HS học bài ở nhà. + 2 HS lên bảng đặt câu. + Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng + Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : + Nêu MĐYC tiết học. b/ Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn văn: + Gọi HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn nói về ai ? *Hướng dẫn viết từ khó: + Nhận xét 1' +Lắng nghe. 18' + 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú - bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. + Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả. + Yêu cầu HS luyện viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả * Soát lỗi và chấm bài c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 + Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Hỏi : - Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau ? - Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên. + GV nêu : Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng 6 tiếng bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8 tiếng. 3. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét tiết học. + Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau: Ôn tập. + HS tìm và nêu các từ khó. + 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. + 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. + Nhận xét. + Theo dõi bài chữa của GV và chữa bài của mình (nếu sai) + Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời : + Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có phần vần giống nhau. + Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. 10' 2'
Tài liệu đính kèm: