Giáo án Chính tả 5 tuần 1 đến 13

Giáo án Chính tả 5 tuần 1 đến 13

CHÍNH TẢ

Nghe- viết: VIỆT NAM THÂN YÊU

Ôn tập quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe- viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3

2. Kĩ năng:

- Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

 

doc 30 trang Người đăng nkhien Lượt xem 2170Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính tả 5 tuần 1 đến 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : / /
TUẦN 1:	CHÍNH TẢ
Nghe- viết: VIỆT NAM THÂN YÊU
Ôn tập quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3 
2. Kĩ năng: 
- 	Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
3. Thái độ: 
- 	Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
1. Khởi động: 
Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra SGK, vở HS
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Chính tả nghe- viết
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết 
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK
- Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát 
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chính tả
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó 
- HS nêu, GV thấy khó ghi bảng 
- Học sinh đọc thầm gạch dưới những từ ngữ khó
- Nêu chỗ khó viết
- Học sinh ghi bảng con
- Giáo viên nhận xét
- Cho HS đọc lại những từ khó
- Lớp nhận xét
- 2 HS đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- HS lắng nghe
- Học sinh viết bài 
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh
- HS sửa tư thế ngồi
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả
- Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài (7-10 tập)
- Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo hình thức trò chơi tiếp sức.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- HS làm vào vở BT
- Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức 
- Giáo viên nhận xét
- 1, 2 HS đọc lại 
 Bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu đề
- HS làm bài cá nhân vào vở BT
- 1 HS sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét- kiểm tra kết quả những em bên dưới
- Lớp nhận xét
-Cho HS nêu quy tắc
- 2 Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k
- Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/k - GV chốt 
- Chuẩn bị: chuẩn bị bài tiếp theo. 
- Nhận xét tiết học
Ngày dạy : / /
TUẦN 2 : 	CHÍNH TẢ
Nghe- viết:	 LƯƠNG NGỌC QUYẾN
 CẤU TẠO CỦA PHẦN VẦN
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
- Nghe, viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8- 10 tiếng)trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3).
 2. Kĩ năng: Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mô hình, biết đánh dấu thanh đúng chỗ, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Thầy: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng
- 	Trò: SGK, vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k
- Học sinh nêu 
- Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết: ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỷ nguyên. 
- Học sinh viết bảng con 
- Giáo viên nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- GV ghi bảngtựa bài 
- HS ghi vào vở
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả 
- Học sinh nghe 
- Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. 
- Giáo viên hướng dẫn HS viết từ khó 
- GV ghi bảng
- Học sinh gạch chân và nêu những từ hay viết sai (tên riêng của người , ngày,tháng , năm )
- Gợi ý cho HS luyện viết tiếng, từ khó
- Học sinh viết bảng tiếng, từ khó
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 - 2 lượt. 
- Học sinh lắng nghe, viết bài 
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết. 
- Giáo viên đọc toàn bộ bài 
- Học sinh dò lại bài 
- Giáo viên chấm bài (từ 7- 10 tập)
- Nhận xét tập đã chấm- Kiểm tra lỗi những em còn lại
- HS còn lại đổi tập, soát lỗi cho nhau.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
- Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc thầm - học sinh làm bài. 
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh sửa bài thi tiếp sức 
 Bài 3: 
- Học sinh đọc yêu cầu
- GV đính mô hình lên bảng
- Học sinh quan sát 
- GV h/d
- HS quan sát
- ChoHS làm bài
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- 1 học sinh lên bảng làm bài 
- Cho HS trình bày
- Học sinh lần lượt đọc kết quả 
- Giáo viên nhận xét 
- Học sinh nhận xét 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Thi đua 
- Dãy A cho tiếng dãy B phân tích cấu tạo (ngược lại). 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học sinh” 
- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh” 
- Nhận xét tiết học 
Ngày dạy : / /
TUẦN 3 : 	 CHÍNH TẢ 
Nhơ- viết: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- Nhớ và viết lại đúng chính tả một đoạn trong bài "Thư gửi các học sinh".
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
- HS khá, giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
 2. Kĩ năng: Luyện tập về cấu tạo của vần ; bước đầu làm quen với vần có âm cuối “u”. -Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Thầy: SGK, phấn màu, kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
- Trò: SGK, vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng: Thảm họa, khuyên bảo, xoá đói, quê hương toả sáng,
- Học sinh điền tiếng vào mô hình ở bảng phụ
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Tiết chính tả hôm nay, lần đầu tiên các em sẽ viết lại theo trí nhớ một đoạn văn xuôi. Đây là đoạn trích trong bài "Thư gửi các học sinh" của Bác Hồ mà các em đã học thuộc. Đoạn trích là lời căn dặn tâm huyết, là mong mỏi của Bác Hồ với các thế hệ học sinh Việt Nam nên các em phải thuộc, phải nhớ. Thầy, cô hy vọng: các em sẽ nhớ viết lại đúng, trình bày đúng, đẹp lời căn dặn của Bác.
- Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 
- Giáo viên h/d HS nhớ lại và viết 
- 2,3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ - viết
- Cả lớp nghe và nhận xét
- Cả lớp nghe và nhớlại
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết cho học sinh
- Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết 
- Giáo viên chấm bài(10 bài)
- Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Bài 2: GV đính bảng kẻ sẵn mô hình
- 1, 2 học sinh đọc –lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- Học sinh sửa bài
- Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng và dấu thanh vào mô hình
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình vào vở
- Học sinh chép lại các tiếng có phần vần vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng
- 1 học sinh lên bảng làm, cho kết quả
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét 
- Học sinh nhận xét
® Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm chính, không nằm ở vị trí khác - không nằm trên âm đầu, âm cuối hoặc âm đệm.
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Hoạt động nhóm
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một phiếu tìm nhanh những tiếng có dấu thanh đặt trên hoặc dưới chữ cái thứ 1 (hoặc 2) của nguyên âm vừa học 
- Các nhóm thi đua làm
- Cử đại diện làm
- Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh” 
- Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
Ngày dạy : / /
TUẦN 4 : 	 CHÍNH TẢ	
Nghe- viết: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
- Nghe- viết đúng bài chính tả,; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia,iê(BT2, BT3)
 2. Kĩ năng: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II.CHUẨN BỊ: 
 - 	Thầy: Mô hình cấu tạo tiếng. 
 -Trò: Bảng con, vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình 
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm 
- Học sinh làm nháp 
- 2 học sinh làm phiếu và đọc kết quả bài làm, nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng
- Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- GV ghi bảng tựa bài
- HS ghi vào vở
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết 
- Học sinh gạch dưới từ khó 
- Học sinh viết bảng
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn 
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt
- Học sinh viết bài 
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết 
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lựơt 
- Học sinh dò lại bài 
- GV chấm bài
- 8 HS nộp bài- HS còn lại đổi tập sửa
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm 
- Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng tiếng nghĩa và chiến 
- Giáo viên chốt lại
- 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau
+Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
+Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có
 - Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng 
 - HS nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên chốt quy tắc :
+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nghuyên âm đôi
+ Trong tiếng chiến (có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên â ... loại đàn nêu trong bài thơ?
+ Trình bày tên tác giả ra sao?
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh.
Giáo viên chấm một số bài chính tả.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
 * Bài 2:b
Yêu cầu đọc 
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai mà nhanh thế?”
Giáo viên nhận xét.
* Bài 3a:
Yêu cầu đọc bài 3a.
Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm nhanh các từ láy ghi vào bảng nhóm
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua giữa 2 dãy tìm nhanh các từ láy có âm cuối ng.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học.
 Hát 
Đại diện nhóm viết bảng lớp.
Lớp nhận xét.
1, 2 HS đọc lại những từ ngữ 2 nhóm đã viết đúng trên bảng.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm.
3 khổ
Tự do.
Sông Đà, cô gái Nga.
Ba-la-lai-ca.
Quang Huy.
Học sinh nhớ và viết bài.
Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
2Học sinh đọc yêu cầu 
Lớp đọc thầm.
Học sinh bốc thăm đọc to yêu cầu trò chơi.
Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ có chứa 1 trong 2 tiếng.
Lớp làm bài.
Học sinh sửa bài và nhận xét.
1 học sinh đọc 1 số cặp từ ngữ nhằm phân biệt âm đầu n/ ng.
Học sinh đọc yêu cầu.
Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được vào giấy khổ to.
Cử đại diện lên dán bảng.
Lớp nhận xét.
Các dãy tìm nhanh từ láy.
Ngày dạy : / /
TUẦN 10 : 	CHÍNH TẢ	
ÔN TẬP GIỮA HKI (Tiết 2/95)
Nghe viết: NỖI NIỀM GIỮ NƯỚC GIỮ RỪNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Nghe và viết đúng chính tả bài “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”; tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút ; không mắc quá 5 lỗi.
2. Kĩ năng: - Biết ghi chép trong sổ tay chính tả những từ ngữ trong bài chính tả chứa những tiếng các em viết nhầm: tr/ ch, n/ ng,t/ c hoặc thanh điệu. Trình bày đúng sạch.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: Vở, SGK, sổ tay chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV kiểm tra sổ tay chính tả.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài văn.
Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.
Nêu tên các con sông cần phải viết hoa và đọc thành tiếng trôi chảy 1 câu dài trong bài.
Nêu đại ý bài?
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên chấm một số vở.
Nhận xét tập- Kiểm tra kết quả bên dưới
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập sổ tay chính tả.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát cách đánh dấu thanh trong các tiếng có ươ/ ưa.
Giáo viên nhận xét và lưu ý học sinh cách viết đúng chính tả.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chép thêm vào sổ tay các từ ngữ đã viết sai ở các bài trước.
Chuẩn bị: “Luật bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- 1 HSG đọc
Học sinh nghe.
Học sinh đọc chú giải các từ cầm trịch, canh cánh.
Học sinh đọc thầm toàn bài.
Sông Hồng, sông Đà.
Học sinh đọc 1 câu dài trong bài “Mỗi năm lũ to giữ rừng”.
Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên trên trái đất.
Học sinh viết.
Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.
HS chép vào sổ tay những từ ngữ em hay nhầm lẫn.
+ Lẫn âm cuối.
 Đuôi én.
 Chén bát – chú bác.
..
+ Lẫn âm o– ô
 Trong- trông
+ Lẫn thanh điệu.
 Bột gỗ – gây gổ
Học sinh đọc các từ đã ghi vào sổ tay chính tả.
Học sinh đọc.
Ngày dạy : / /
TUẦN 11 : CHÍNH TẢ 	
Nghe viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Phân biệt âm cuối n/ng
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
 - Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật Bảo vệ môi trường”; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng văn bản luật.
 - Làm được BT2b; BT3a
2. Kĩ năng: 	
 - Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước.
	- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm cuối n / ng.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
GDBVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Bảng nhóm thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
GV đọc lần 1 đoạn viết chính tả.
Cho HS đọc lại
Cho HS nêu nội dung: Hỏi Điều 3, khoản 3 luật Bảo vệ môi trường nói gì?
Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT
Nhắc các em cách trình bày
Yêu cầu HS nêu một số từ khó viết- GV ghi bảng hướng dẫn viết đúng
Giáo viên đọc cho học sinh viết.(lưu ý cách ngồi viết
GV đọc cho HS soát lại chỉnh sửa
Hoạt động học sinh sửa bài.
- Giáo viên chấm chữa bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
	* Bài 2b
Yêu cầu học sinh đọc bài 2b
Giáo viên tổ chức trò chơi.
Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
	* Bài 3:a
Giáo viên chọn bài a.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét- T/d
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài tập 3 vào VBT
Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- HS lắng nghe
HS mở SGK theo dõi
1 HS đọc to
1Nêu nội dung.
HS lắng nghe
 HS TB nêu từ khó
 HS viết b/c
HS phân tích từ khó
Học sinh viết bài.
Học sinh soát lại lỗi (đổi tập).
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu.
Học sinh lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD: trăn – trăng) học sinh tìm thật nhanh từ: trăn trở/ ánh trăng
Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã ghi trên bảng.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và nhiều, đúng từ láy.
Đại diện nhóm trình bày.
- Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh có âm ng ở cuối.
Đại diện nhóm nêu.
Ngày dạy : / /
TUẦN 12 : 	 CHÍNH TẢ	
Nghe viết: MÙA THẢO QUẢ
Phân biệt âm đầu s/x
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
 - Học sinh nghe viết đúng, một đoạn của bài “Mùa thảo quả”; không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm được BT2a; BT3a.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng phân biệt những tiếng có âm đầu s/x; trình bày đúng một đoạn bài “Mùa thảo quả”.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Bảng nhóm – thi tìm nhanh từ láy.
+ HS: Vở, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Cho HS lên viết lại những từ sai ở tiết trước
Giáo viên nhận xét – T/d
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
- GV đọc bài chính tả
- Cho nêu nội dung đoạn viết:
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn văn(cho HS đọc thầm lại đoạn văn nêu những từ ngữ dễ viết sai, GV ghi bảng
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu.
- Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
- GV chấm 1 số vở- nhận xét tập- tổng kết lỗi HS bên dưới
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
	 Bài 2: a
- Yêu cầu đọc đề.
- Cho 4 HS đại diện 4 tổ lên thi viết nhanh- HS còn lại làm VBT
- Giáo viên nhận xét.
	*Bài 3a: 
- Yêu cầu đọc đề.
 - Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét- T/d
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
HS sai nhiều lên viết.
Học sinh nhận xét.
- HS mở SGK theo dõi
- 1 học sinh đọc bài chính tả.
1 HS Nêu: Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả.
HS nêu cách viết bài chính tả.
- HS nêu từ khó
Học sinh lắng nghe và viết nắn nót.
- HS dò lại
- Từng cặp HS đổi tập soát lỗi.
- HS đưa tay
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh.
Dự kiến:
+ Sổ: sổ mũi – quyể sổ-cửa sổ
+ Xổ: xổ số – xổ lồng
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn.
Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
Đặt câu tiếp sức sử dụng các từ ở bài 3a.
Học sinh trình bày.
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
Ngày dạy : / /
TUẦN 13 	 CHÍNH TẢ
Nhớ – viết : HÀNH TRÌNH CỦA BẨY ONG
Phân biệt âm cuối t / c
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Học sinh nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong”(2 khở thơ cuối); không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các câu thơ lục bát.
 - Làm được BT2b; BT3b
2. Kĩ năng: 	Luyện viết đúng những từ ngữ có âm cuối t/ c dễ lẫn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Phấn màu.
+ HS: SGK, Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Cho HS viết 1 số từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/ x 
GV đọc: xứ sở, sổ mũi, xơ xác, bát sứ.
Giáo viên nhận xét- ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
- GV giới thiệu trực tiếp
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Giáo viên cho học sinh đọc 2 khở cuối
- Nêu nội dung chính của đoạn viết
+ Bài chính tả vết theo thể thơ nào?
+ Viết tên tác giả?
- Cho HS đọc thầm xem lại những từ khó viết
- Cho HS gấp sách nhớ lại 2 khổ thơ viết bài
- Giáo viên chấm một số bài chính tả.GV nhận xét tập- kiểm tra lỗi bên dưới
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
	*Bài 2b: Yêu cầu đọc bài.
- GV giao việc: BT cho 1 số cặp vần chỉ khác nhau âm cuối, các em t́m từ ngữ có tiếng chứa vần ghi trong bảng như mẫu
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3b
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét, khen thưởng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà xem lại bài
Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
2 HS lên bảng viết 1 số từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/ x , lớp viết nháp
- HS lắng nghe
2 HS lần lượt đọc thuộc ḷòng 2 khổ thơ cuối rõ ràng – dấu câu – phát âm.
HS nêu
... Lục bát.
Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
Nguyễn Đức Mậu.
Học sinh nhớ và viết bài.
Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Tổ chức nhóm: 
Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và đọc kết quả của nhóm mình.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc thầm.
Học sinh làm bài cá nhân vào VBT– Điền vào ô trống hoàn chỉnh mẫu tin.
Học sinh sửa bài .
Học sinh đọc lại mẫu tin.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CHINH TA T1-13.doc