3. Bài mới
Giới thiệu: (1)
- Cò và Cuốc.
Phát triển các hoạt động (27)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
- Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Cò trả lời Cuốc ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
- Những chữ nào được viết hoa?
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang hở chị trong bài Cò và Cuốc. Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng dùng dấu câu. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn. Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau: + MB: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao. + MN: giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Cò và Cuốc. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào? Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? Cuốc hỏi Cò điều gì? Cò trả lời Cuốc ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó MB: lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng. MN: ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. GV nhắc lại các từ đúng. Bài 2: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. Chuẩn bị: Hát 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. Theo dõi bài viết. Bài Cò và Cuốc. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?” 5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Dấu hỏi. Cò, Cuốc, Chị, Khi. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. Hoạt động trong nhóm. Đáp án: riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai, dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt, dạ: dạ vâng, bụng dạ,; rạ: rơm rạ, rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm, mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,; mỡ: mua mỡ, rán mỡ, củ: củ hành, củ khoai,; cũ: áo cũ, cũ kĩ, HS viết vào Vở Bài tập. ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá, HS làm bài tập vào Vở bài tập v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: