BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT l/n, an/ang
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2.Kĩ năng:
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn.
3. Thái độ:
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng quay viết sẵn nội dung BT 2b
Tuần: 1 BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT l/n, an/ang I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn. 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Bảng quay viết sẵn nội dung BT 2b VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 3 phút 15 phút 12 phút 3 phút Khởi động: Mở đầu: GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em. Bài mới: Giới thiệu bài Lên lớp 4, các em tiếp tục luyện tập để viết đúng chính tả, nhưng bài tập ở lớp 4 có những yêu cầu cao hơn lớp 3 Trong tiết chính tả ngày hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc & các em có nhiệm vụ viết đúng chính tả một đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sau đó các em sẽ làm bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang mà các em dễ đọc sai, viết sai. Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV lưu ý HS: ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu tiên nhớ viết hoa. Chú ý ngồi viết đúng tư thế. GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b GV yêu cầu HS tựa làm vào vở bài tập GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a GV nhận xét nhanh, khen ngợi những HS giải đố nhanh, viết đúng chính tả Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mười năm cõng bạn đi học. Phân biệt s/x, ăn/ăng. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng quay Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập HS thi giải đố nhanh & viết đúng vào bảng con HS giơ bảng. Một số em đọc lại câu đố & lời giải đúng. SGK Bảng con Bảng quay Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 2 BÀI: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT s / x, ăn / ăng I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s/x hoặc vần ăn/ăng dễ lẫn. 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: VBT Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 3 phút 15 phút 12 phút 3 phút Khởi động: Bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những tiếng có âm đầu l/ n hoặc vần an / ang GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện vui lên bảng, mời HS lên bảng thi làm đúng, nhanh (GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên). GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. Bài tập 3a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a GV chốt lại lời giải đúng Dòng 1: chữ sáo Dòng 2: chữ ao Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà; phân biệt tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: những tên riêng cần viết hoa Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm vào VBT Vài HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã in sẵn nội dung truyện Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh, sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Lời giải đúng: + Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem + Về tính khôi hài của truyện: Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi. 2 HS đọc câu đố Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố vào vở nháp SGK Bảng con Phiếu khổ to Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 3 BÀI: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn. 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 15 phút 12 phút 3 phút Khởi động: Bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết những tiếng có âm đầu là s / x hoặc vần ăn / ăng trong BT2, tiết CT trước GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt Nội dung bài này là gì? GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. GV giải thích cho HS hiểu: Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng nghĩa là thân trúc, tre đều có nhiều đốt, dù trúc, tre bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước. Đoạn văn này muốn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr / ch hoặc 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ nước mình 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT 4 HS lên bảng làm vào phiếu Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Lời giải đúng: tre – không chịu – Trúc dẫu cháy – Tre – tre – đồng chí – chiến đấu – Tre triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – khẳng định – bởi vì – hoạ sĩ – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ SGK Bảng con Giấy khổ to Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 4 BÀI: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (Nhớ – Viết) PHÂN BIỆT r / d / gi, ân / âng I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòn ... ạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài, mời các nhóm lên thi tiếp sức. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: 2 HS đọc mẩu tin, nhớ & viết lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm thi đua làm bài Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng SGK Bảng con Phiếu Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 33 BÀI: NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ (Nhớ – viết) PHÂN BIỆT tr / ch, iêu / iu I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Ngắm trăng – Không đề. 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr / ch hoặc vần iêu / iu dễ lẫn. 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Một số tờ phiếu khổ to ghi BT2a, 3b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 15 phút 12 phút 3 phút Khởi động: Bài cũ: GV mời 1 HS đọc các từ ngữ đã được luyện viết ở BT2 GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV mời HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả Yêu cầu HS viết tập GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV nhắc HS chú ý: chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3b GV nhắc HS chú ý điền vào bảng chỉ những từ láy. GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là từ láy GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Nói ngược. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm thi đua làm bài Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập HS nhắc lại HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm thi đua làm bài Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng SGK Bảng con Phiếu Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 34 BÀI: NÓI NGƯỢC (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT r / d / gi, dấu hỏi / dấu ngã I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược. 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Một số phiếu khổ rộng viết nội dung BT2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 15 phút 12 phút 3 phút Khởi động: Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS, viết lên bảng lớp 5 từ láy ở BT3. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV dán 3 phiếu lên bảng lớp, mời 3 nhóm thi tiếp sức. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: Ôn tập 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm thi đua làm bài Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng SGK Bảng con Phiếu Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 35 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1) 2. Hệ thống hóa, củng cố vốn từ & kĩ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL. Phiếu khổ to kẻ bảng thống kê để HS làm BT2. KHÁM PHÁ THẾ GIỚI Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống Phương tiện giao thông Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch Địa điểm tham quan, du lịch Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian khó TÌNH YÊU CUỘC SỐNG Những từ có tiếng lạc (lạc có nghĩa là vui, mừng) Lạc quan, lạc thú Những từ phức chứa tiếng vui Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, cười khềnh khệch III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 1 phút 15 phút 15 phút 3 phút Khởi động: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL (1/6 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Hoạt động 2: Làm bài tập Bài tập 2: GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: ghi lại những từ đã học trong các tiết MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám phá thế giới; ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. GV phát phiếu cho các nhóm GV nhận xét, kết luận Bài tập 3: (Giải nghĩa & đặt câu với các từ đã thống kê được) GV giúp HS nắm yêu cầu, mời 1 HS làm mẫu trước lớp: giải nghĩa một số từ đã thống kê được, đặt câu với từ đó GV nhận xét. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Dặn những em chưa có điểm đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu tiếp tục về nhà luyện đọc. Yêu cầu HS về nhà quan sát cây xương rồng (nếu có) hoặc sưu tầm tranh, ảnh cây xương rồng, chuẩn bị cho tiết 3 (viết đoạn văn tả cây xương rồng). Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời 1 HS đọc nội dung BT2 HS các nhóm thi làm bài Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS đọc yêu cầu của bài tập 1 HS khá giỏi làm mẫu trước lớp HS nối tiếp nhau nêu Cả lớp nhận xét Phiếu viết tên các bài tập đọc Phiếu khổ to có kẻ sẵn bảng Các ghi nhận, lưu ý:
Tài liệu đính kèm: