Giáo án Chính tả Lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 15

Giáo án Chính tả Lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 15

1 -bài cũ: Giới thiệu chương trình

2- Dạy-học bài mới:-Giới thiệu bài.

 Hướng dẫn Học sinh nghe viết:

- Yêu cầu một HS đọc toàn bài.

- Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?

- Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam ntn?

- Hãy nêu những từ khó mà em thường gặp?

- Hướng dẫn HS viết từ khó.

- Nhắc nhở trước khi viết chính tả.

- Đọc bài ( toàn bài – từng câu )

- Chấm 7-10 bài

- Nhận xét bài viết.

2- Hướng dẫn làm bài tập:

bài tập 2:

- Phát phiếu gợi ý hướng dẫn

- Quan sát và giúp đỡ

- Sữa sai và nhận xét

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài –

- Hướng dẫn Hslàm bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét sửa chữa bài làm trên bảng.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

- Hãy nêu qui tắc viết chính tảvới ng/ngh,g/gh,c/k?

- Nhận xét,khen ngợi HS ghi nhớ qui tắc chính tả.

 

doc 16 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	 Ngày dạy: thứ sáu 14/09/2007
Tiết 1 (Nghe - viết) VIỆT NAM THÂN YÊU. 
I- Mục Đích Yêu Cầu: 
- Nghe viết chính xác,đẹp bài thơViệt Nam thân yêu. 
- Làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh;g/gh;c/k và rút ra qui tắcchính tả viết với ng/ngh,g/h,c/k. 
II- Đồ dùng dạy học: 
 Bài tập 3,víết sẵn vào bảng phụ. 
III- Các họat động dạy học : 
1 -Bài cũ: Giới thiệu chương trình
2- Dạy-học bài mới:-Giới thiệu bài.
 Hướng dẫn Học sinh nghe viết:
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài.
- Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?
- Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam ntn?
- Hãy nêu những từ khó mà em thường gặp?
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- Nhắc nhở trước khi viết chính tả.
- Đọc bài ( toàn bài – từng câu)
- Chấm 7-10 bài 
- Nhận xét bài viết.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2:
- Phát phiếu gợi ý hướng dẫn
- Quan sát và giúp đỡ 
- Sữa sai và nhận xét
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài – 
- Hướng dẫn Hslàm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét sửa chữa bài làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Hãy nêu qui tắc viết chính tảvới ng/ngh,g/gh,c/k?
- Nhận xét,khen ngợi HS ghi nhớ qui tắc chính tả. 
- Lắng nghe.
- 1 Học sinh đọc thành tiếng bài Việt Nam thân yêu.
- Vài Học sinh nêu nội dung bài viết
- Trả lời câu hỏi(mênh mông,dập dờn,Trường Sơn,biển lúa,nhuộm bùn,)
- Đọc thầm và viêtù một số từ khó.
- Nghe và viết bài
- Soát lỗi và sửa lỗi cho nhau.
- Theo dõi lắng nghe.
- Vài Học sinh lên bảng viết các từ gv đọc-lớp làm vở.-3Hsthi đọc bài văn hoàn chỉnh.
Nhận xét và bổ sung
Một HS đọc thành tiếng trước lớp. 1HS làm bài trên bảng phụ-Lớp làm vào vở.
Nhận xét và bổ sung lại bài của bạn.
3 HS nối tiếp nhau phát biểu
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học,chữ viết của HS . 
- Dặn về nhà viết lại bảng qui tắcchính tả –chuẩn bị bài sau.
Tuần 2 
	 Ngày dạy: thứ sáu/21/09/2007
Tiết 2 ( Nghe -viết ) LƯƠNG NGỌC QUYẾN 
I- Mục Đích Yêu Cầu: 
- Nghe viết chính xác,đẹp bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Hiểu được mô hình cấu tạo vần.Chép đúng tiếng,vần vào mô hình.
 II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵnmô hình cấu tạo vần.Giấy khổ to,bút dạ. 
III- Các họat động dạy học: 
1- Bài cũ: 1HS đọc cho 3HS viết bảng lớp các từ ngữ còn viết sai của tiết trước.
- Nêu qui tắc viết c/k,g/gh,ng/ngh.? 
- nhận xét –ghi điểm.
1- Dạy-học bài mới:
 Giới thiệu bài: GV ghi đề.
 Hướng dẫn Học sinh nghe viết:
- Gọi 1HS đọc toàn bài chính tả.
- Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
- Oâng được giải thoát khỏi nhà giam khi nào?
- Những từ nào em viết dễ lẫn?
- Yêu cầu HS đọc ,viết các từ vừa tìm được.
- Nhắc nhở trước khi viết.
- Đọc bài ( toàn bài – từng câu)
- Chấm bài 7-10 bài.
- Nhận xét chung.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 2:
 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm. 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
 Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu câu và nội dung bài tập.
- Dựa vàobài 2em hãy nêu mô hình cấu toạ của tiếng?
- Vần gồm có những bộ phận nào? 
- Yêu cầu HS chép tiếng ở BT2 vào mô hình cấu tạo vần. 
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét bài làm của Học sinh 
- Nhìn vào bảng mô hình cấu tạo vần em có nhận xét gì?
- Gvkết luận.-Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm chính và dấu thanh?
- Đọc viết các từ ngữ:ghêgớm,gồ ghề,kiên quyết,cái kéo ,ngô nghê
 - 1HS trả lời- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS trả lời câu hỏi nội dung .
- Lương Ngọc Quyến,Lương Văn Can,lực lượng,khoét , xích sắt, mưu, giải thoát
- 3HS lên bảng viết-lớp viết bảng con.
 - Nghe và viết bài
- Soát lỗi cho nhau
- Lắng nghe, theo dõi.
- 1HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm bảng lớp dưới lớp làm vở.
Nhận xét và bổ sung
Theo dõi-sữa bài.
 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
Tiếng gồmcó :âm đầu ,vần ,dấu thanh.
Vần gồm có:âm đệm,âm chính âm cuối. 
1 HS làm bảng lớp-dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét bài bạn và chữa bài.
- Chữa bài theo mẫu của GV.
- Tất cảcác vần đều có âm chính ,có vần có âm đệm có vần không có;có vần có âm cuối có vần không.
- Ví dụ:A,đây rồi!
3. Củng cố – Dặn dò: 	
- Nhận xét tiết học,chữ viết của HS 
- Viết lại bài viết nếu sai 3 lỗi trở lên. Xem lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. 
Tuần 3 
	 Ngày dạy: thứ sáu 28/09/2007
Tiết 3 (Nhớ- viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.
I-Mục Đích Yêu Cầu: 
- Nhớ- viết đúng và đẹp đoạn”Sau tám mươi năm giời nô lệnhờ một phần lớn công học tập của các em”trong bài thư gửi các học sinh, 
- Luyện tập về cấu tạo của vần,hiểu được qui tắc dấu thanh trong tiếng. 
II-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo cuả vần
III-Các họat động DH: 
1-Kiểm tra bài cũ:Yêu cầu HS chép vần của tiếng trong câu thơ sau:
 Trăm nghìn cảnh đẹp
 Dành cho em ngoan
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
- Nhận xét bài cũ-ghi điểm.
2-Dạy học bài mới: Giới thiệu bài mới- 
a- Hướng dẫn Học sinh viết chính tả: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn viết Đặt câu hỏi theo nội dung bài học
- Câu nói đó của Bác thể hiện điều gì?
 - Em hãy tìm những từ khó dễ lẫn trong bài?
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ ngữ vừa tìm được
 Viết chính tả
- Nhắc nhở trước khi viết
 Chấm bài:thu khoảng 10 bài.
b- Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập- Quan sát và giúp đỡ HS.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.-Chốt lời giải 
 Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Dựa vào mô hình cấu tạo vần em hãy cho biết khi viết một tiếng,dấu thanh cần được đặt ở đâu?
- GV kết luận.
- 1 Học sinh làm bài trên bảng phụ –dưới lớp làm vở. 
- HS nêu ý kiến bạn làm. 
- 2HS trả lời.
- Viết đề vào vở.
- 3 đến 5HS học thuộc lòng đoạn văn trước lớp.
- Thể hiện niềm tin của Bác với thiếu nhi.
- HS nêu:80 năm giời,nô lệ ,kiến thiết,vinh quang,cường quốc
- HS tự viết theo trí nhớ.
 - Soát lỗi cho nhau
1HS đọc thành tiếng trước lơp.
1 HS làm bảng, dưới lớp làm vào vở.
Nêu ý kiến bạn làm bài.
Theo dõi chữa bài.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
Hoạt động nhóm đôi-Sau đó trả lời trướclớp:Dấu thanh đặt ở âm chính.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn em nào viết sai trên 3 lỗi viết lại bài. 
- Cả lớp ghi nhớ qui tắc viết dấu thanh và chuẩn bị bài sau.
Tuần 4 Ngày dạy: thứ sáu 5/10/2007
Tiết 4 (Nghe viết ) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ.
 I- Mục Đích Yêu Cầu: 
- Nghe viết chính xác,đẹp bài văn Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- Luyện tập về mô hình cấu tạo vầnvà quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II- Đồ dùng dạy học:
- Mô hình cấu tạo vần viết sẵn vào bảng phụ 
III- Các họat động DH: 
1-Bài cũ: -Yêu cầu HS lên bảng viết phần vần của các tiếng trong câu”chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”vào bảng cấu tạo vần.
- phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
- Nhận xèt –cho điểmHS
 2-Dạy-học bài mới:-Giới thiệu bài.
 Hướng dẫn Học sinh nghe viết:
 - Yêu cầu một HS đọc toàn bài.
- Vì sao Phrăng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?
 - Chi tiết nào cho thấy Phrăng Đơ Bô-en rất trung thành vo8í đất nướcViệt Nam?
- Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ?
 - Hãy nêu những từ khó mà em thường gặp?
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- Nhắc nhở trước khi viết chính tả.
- GVĐọc bài ( toàn bài – từng câu)
- Chấm 7-10 bài 
-Nhận xét bài viết.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập . 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập 
- Tiếng nghĩa vàchiến về cấu tạo có gì giống và khác nhau? Sữa sai và nhận xét
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Nhận xét và kết luận.
 Bài tập 3:
- Gvyêu cầu: Em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng chiến và nghĩa
Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- 2 HS lên bảng – lớp làm vào vở.-nhận xét.
- 1 Học sinh đọc thành tiếng bài Việt Nam thân yêu.
- 3HS trả lời.
- 1HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Vì Oâng nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược . 
-Bị địch bắt bị dụ dỗ,tra khảo,nhưng ông nhất định không khai.
- Vì.là người Bỉ nhưng làm việc cho quân đội ta.gọi là anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
- Nêu các từ: (Phrăng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ, chính nghĩa)
- Đọc thầm và viêtù một số từ khó.
- Nghe và viết bài.
- Soát lỗi và sửa lỗi cho nhau.
- Theo dõi lắng nghe.
- 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp theo dõi.
- 1 Học sinh lên bảng lớp-HS dưới lớp làm vở 
 + G/nhau: Đều có âm chính gồm 2chữ cái.
 + Khác nhau:chiến có âm cuối; nghĩa không có âm cuối.
Nêu ý kiến.
 HS nối tiếp nhau nêu ý 
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học,chữ viết của HS .
- Dặn về nhà ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh và chuẩn bị bài sau.
Tuần 5 Ngày dạy: thứ sáu 12/10/2007
Tiết 5 (Nghe –viết) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC 
I- Mục Đích Yêu Cầu: 
- Nghe viết chính xác,đẹp đoạn Qua khung cửa kính. . . .những nét giản dị thân mật trong bài chính tả Một chuyên gia máy xúc.l
- Hiểu được các dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ua và tìm được các tiếng có nguyên âm đôi uô/ua để hoàn thánh các câu thành ngữ.
 II- Đồ du ... ọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi theo hướng dẫn của GV.
Tổng kết cuộc thi ; gọi HS đọc các cặp từ.
Bài tập 3b: Gọi HS đọc y/cầu của bài tập 
- Tổ chức cho HS thi tìm từ láy theo nhóm.Chia lớp thành 2 nhóm. Theo hướng dẫn của GV.
- Tổng kết cuộc thi ; Nhận xét các từ đúng
- Học sinh lắng nghe.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ.
- 1HS đọc thành tiếng đoạn văn trước lớp.
- Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
 - HS tìm và nêu:môi trường, phòng ngừa,ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên
 - HS viết theo lời đọc của GV.
 - Soát lỗi cho nhau
- 10HS nộp vở.
- 1HS đọc thành tiếng trước lơp.
- 4HS tạo thành 1 nhóm tham gia chơi thi tìm từ theo nhóm.
- 4HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tham gia trò chơi
- Viết vào vở những từ láy.
3-Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học và dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được.
- Chuẩn bị bài sau: Mùa thảo quả.
 Tuần 12 
Chính tả: Tiết 12 (Nghe viết) Ngày dạy: thứ sáu/30/11/2007
 MÙA THẢO QUẢ
I- Mục Đích Yêu Cầu:
Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn từ Sự sống cứ tiếp tục đến hắt lên từ dưới đáy rừng trong bài Mùa thảo quả.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có vần at/ ac.
 II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết các bài tâïp 2b
III. Các họat động DH: 
1 -Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 HS lên bảng tìm từ láy gợi tả âm thanh có âm cuối ng. 
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét bài cũ-ghi điểm.
2-Dạy học bài mới: Giới thiệu bài mới- 
a- Hướng dẫn Học sinh viết chính tả: 
- Gọi HS đọc đoạn viết .
- Em hãy nêu nội dung của đoạn văn? 
- Em hãy tìm những từ khó dễ lẫn trong bài?
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ ngữ vừa tìm được
- Yêu cầu HS viết chính tả.
- Nhắc nhở trước khi viết
- GV thu chấm bài:thu khoảng 10 bài.
b- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2b : Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi theo hướng dẫn của GV.
Tổng kết cuộc thi ; gọi HS đọc các cặp từ.
Bài tập 3b: Gọi HS đọc y/cầu của bài tập 
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi nhóm làm giấy khổ to dán bảng, đọc phiếu. - nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - GV nhận xét,kết luận.
- 3 Học sinh lên bảng tìm từ, lớp làm vào bảng con.
 - HS nêu ý kiến bạn làm. 
- HS nghe và xác định nhiệm vụ.
- 1HS đọc thành tiếng đoạn văn trước lớp.
- Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
 - HS tìm và nêu: sự sống, nảy, lặng lẽ,mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng,
 - HS viết theo lời đọc của GV.
 - Soát lỗi cho nhau
- 10HS nộp vở.
- 1HS đọc thành tiếng trước lơp.
- 4HS tạo thành 1 nhóm tham gia chơi thi tìm từ theo nhóm.
- 4HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
 1HS đọc thành tiếng trước lơp.
HS hoạt động nhóm 4.
- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài; nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Viết vào vở các tiếng đúng.
3. Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
Tuần 13 
Chính tả: Tiết 13 (Nhớ viết) 	 Ngày dạy: thứ sáu/07/12/2007
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I- Mục Đích Yêu Cầu:
- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài Hành trình của bầy ong
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết các bài tâïp 2b, viết sẵn bảng lớp bài 3b
III. Các họat động DH: 
1-Kiểm tra bài cũ:
 Yêu cầu HS tìm và viết 3 cặp từ có chứa âm cuối t/c
 - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
-Nhận xét bài cũ-ghi điểm.
2- Dạy học bài mới: Giới thiệu bài mới- 
a- Hướng dẫn Học sinh viết chính tả: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn viết .
 - Qua hai dòng thơ cuối tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong? 
- Em hãy tìm những từ khó dễ lẫn trong bài?
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ ngữ vừa tìm được
- Yêu cầu HS viết chính tả.(GV hướng dẫn cách trình bày)
- Nhắc nhở trước khi viết
- GV thu chấm bài:thu khoảng 10 bài.
b- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức:Chia lớp thành 2 đội;Mỗi HS chỉ viết một từ;nhóm nào tìm nhiều từ là nhóm thắng cuộc.
- Tổng kết cuộc thi.
- Goị 1 HS đọc lại các từ tìm được
 Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
 - Yêu cầu HStự làm bài tập.
- Gọi HS đọc lại câu thơ.
- 2 Học sinh làm bài trên bảng -dưới lớp làm bảng con. 
- HS nêu ý kiến bạn làm. 
- HS nghe và xác định nhiệm vụ.
- 3 đến 5HS học thuộc lòng đoạn văn .
- Công việc của loài ong rất lớn lao
 - HS nêu: rong ruổi, rù rì,nối liền, lặng thầm, đất trời  
- HS tự viết theo trí nhớ.
 - Soát lỗi cho nhau
- 10HS nộp vở.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của GV.
 1HS đọc thành tiếng ,cả lớp viết vào vở 
- 1HS đọc thành tiếng trước lơp.
- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- 2HS nối tiếp nhau đọc.
3. Củng cố- dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
Tuần 14 
Chính tả: Tiết 14 (Nghe viết) 	 Ngày dạy: thứ sáu/14/12/2007
 CHUỖI NGỌC LAM
I- Mục Đích Yêu Cầu:
Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn từ Pi-e ngạc nhiên đến cô bé mỉm cười rạng rỡ chạy vụt đi trong bài Chuỗi Ngọc Lam.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn:ao/autr/ ch 
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết các bài tâïp 2
III. Các họat động DH: 
1 -Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 HS lên bảng viết các từ có vần uốt/uôc
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét bài cũ-ghi điểm.
2-Dạy học bài mới: Giới thiệu bài mới- 
a- Hướng dẫn Học sinh viết chính tả: 
- Gọi HS đọc đoạn viết .
- Em hãy nêu nội dung của đoạn văn? 
- Em hãy tìm những từ khó dễ lẫn trong bài?
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ ngữ vừa tìm 
- Yêu cầu HS viết chính tả.
- Nhắc nhở trước khi viết
- GV thu chấm bài:thu khoảng 10 bài.
b- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2a : Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi theo hướng dẫn của GV.
Tổng kết cuộc thi ; gọi HS đọc các cặp từ.
Bài tập 3b: Gọi HS đọc y/cầu của bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn GV
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn 
- GV nhận xét,kết luận.
- Viết đúng: (hòn) đảo; (tự) hào; (một) dạo; trước ( tình hình đó) ( môi) trường........
- 3 Học sinh lên bảng viết , lớp làm vào bảng con.
 - HS nêu ý kiến bạn làm. 
- HS nghe và xác định nhiệm vụ.
- 1HS đọc thành tiếng đoạn văn trước lớp.
- Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan.
 - HS tìm và nêu: ngạc nhiên, Pi-e, nô-en, trầm ngâm, Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ,
 - HS viết theo lời đọc của GV.
 - Soát lỗi cho nhau
- 10 HS nộp vở.
- 1HS đọc thành tiếng trước lơp.
- 4HS tạo thành 1 nhóm tham gia chơi thi tìm từ theo nhóm.
- 4HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
 1HS đọc thành tiếng trước lơp.
- 1HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
3. Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
Tuần 15 
Chính tả: Tiết 15 ( Nghe viết)	 Ngày dạy: thứ sáu/21/12/2007
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I- Mục Đích Yêu Cầu:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đẹp đoạn văn từ Y Hoa lấy trong gùi ra đến A, chữ,chữ cô giáotrong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo..
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc tiếng có thanh hỏi/thanh ngã 
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to. Bút dạ; bài tập 3a viết vào bảng phụ.
III. Các họat động DH: 
1-Kiểm tra bài cũ:
 Yêu cầu HS viết các từ có âm đầu ch/tr
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
 -Nhận xét bài cũ-ghi điểm.
1- Hướng dẫn Học sinh viết chính tả: 
- Gọi HS đọc đoạn viết .
- Em hãy nêu nội dung của đoạn văn? 
- Em hãy tìm những từ khó dễ lẫn trong bài?
- Y/c HS đọc và viết các từ ngữ vừa tìm được
- Yêu cầu HS viết chính tả.
- Nhắc nhở trước khi viết
- GV thu chấm bài:thu khoảng 10 bài.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2b : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm để làm bài tập theo hướng dẫn của 
Gọi nhóm làm ra giấy, dán bảng.
Nhận xét các từ tìm 
Bài tập 3b: 
 - Gọi HS đọc y/cầu của bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
 - nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - GV nhận xét,kết luận. 
 - Yêu cầu HS đọc toàn bộ câu chuyện. 
- 2 Học sinh làm bài trên bảng -dưới lớp làm bảng con. 
- HS nêu ý kiến bạn làm. 
- HS nghe và xác định nhiệm vụ.
- 1HS đọc thành tiếng đoạn văn trước lớp.
- Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo, đối với cái chữ.
- HS tìm và nêu: Y Hoa, phăng phắc,quỳ, lồng ngực,
 - HS viết theo lời đọc của GV.
 - Soát lỗi cho nhau
- 10HS nộp vở.
- 1HS đọc thành tiếng trước lơp.
- 4HS tạo thành 1 nhóm tham gia chơi thi tìm từ theo nhóm.
- 4HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
 1HS đọc thành tiếng trước lơp.
- 1HS làm bài tập trên bảng lớp , lớp làm vở.
- Lời giải:- cho; truyện; chẳng;chê;trả;trở
- 1HS đọc thành tiếng.
3. Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_lop_5_tuan_1_den_tuan_15.doc