ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả, củng cố qui tắc viết hoa, tên người, tên địa lí.
- Làm đúng các bài tập, nắm qui tắc viết hoa.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA I. Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, củng cố qui tắc viết hoa, tên người, tên địa lí. - Làm đúng các bài tập, nắm qui tắc viết hoa. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 4’ 1’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả. - Giáo viên đọc các tên riêng trong bài Chúa Trời, Ê Va, Trung Quốc, Nữ Oa An Độ – Brahama, Sáclơ – Đắcuyn. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài. Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận trong câu cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. .Bài 2a: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét. Bài 2b: - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu. Giáo viên giải thích từ: Cửu phủ tên một loài tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa. Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng v Hoạt động 3: Củng cố.. - Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lên bảng sửa bài 3. Lớp nhận xét Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc thầm. 2 học sinh viết đúng bảng – lớp viết nháp. 2 học sinh nhắc lại. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở kiểm tra. Hoạt động nhóm. - 1 học sinh đọc – Lớp đọc thầm. Học sinh làm bài – sửa bài. Lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài – sửa bài. Lớp nhận xét. 1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc phần chú giải. Học sinh làm bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. -Nêu lại qui tắc viết hoa. Nêu ví dụ. LỊCH SỬ NGAY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. Mục tiêu: - Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. - Viết đúng chính tả bài: Lịch sử ngày Quốc tế lao động. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài. Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 4’ 1’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Giáo viên đọc toàn bài chính tả. - Giáo viên gọi 2 học sinh lên viết bảng, đọc cho học sinh viết các tên riêng trong bài chính tả như: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu-Y-ooc, Ban-ti-mo, Pis bơ-nơ Giáo viên nhân xét, sửa chữa yêu cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài. Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh : giữa dấu gạch nối và các tiếng trong một bộ phận của tên riêng phải viết liền nhau, không viết rời. Giáo viên gọi 2 học sinh nhắc lại quy tắc, viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên nhận xét, chỉnh lại v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. - Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh nêu quy tắc viết hoa. Hoạt động cá nhân. Học sinh lắng nghe. Học sinh cả lớp đọc thầm lại bài chính tả, chú ý đến những tiếng mình viết còn lẫn lộn, chú ý cách viết tên người, tên địa lý nước. Cả lớp viết nháp. Học sinh nhận xét bài viết của 2 học sinh trên bài. 2 học sinh nhắc lại. Ví dụ: Viết hoa chữ cái đầu của bộ phận tạo thành tên riêng đó. Ví dụ: Chi-ca-gô, Niu-Y-ooc, Đối với những tên riêng đọc theo âm Hán – Việt thì viết hoa như đối với tên người Việt, địa danh Việt. Học sinh viết bài. Học sinh soát lại bài. Từng cặp học sinh đổi vơ cho nhau để soát lỗi còn lẫn lộn, chú ý cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài. Hoạt động cá nhân. - 1 học sinh đọc bài tập. Cả lớp đọc thầm – suy nghĩ làm bài cá nhân, các em dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được và giải thích cách viết tên riêng đó. Học sinh phát biểu. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Tài liệu đính kèm: