Giáo án Chính tả lớp 5 - Tuần 6, 7

Giáo án Chính tả lớp 5 - Tuần 6, 7

Nhớ viết: Ê - MI - LI, CON.

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do.

- Nhận biết được các tiếng uwo, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của Bt2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở Bt3.

II. Các hoạt động dạy- học

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả lớp 5 - Tuần 6, 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011
Chính tả:
Nhớ viết: Ê - MI - LI, CON...
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng uwo, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của Bt2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở Bt3.
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi uô, ua.
B.Bài mới
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả (nhớ - viết). 
- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3&4.
Trao đổi về nội dung: Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
- Giáo viên luyện cho học sinh viết từ Oa-sinh-tơn, E-mi-li, sáng loà.
- Hướng dẫn cách viết 2 khổ thơ
* Viết bài chính tả
- Học sinh tự nhớ, viết 2 khổ thơ 3&4 của bài Ê - mi - li, con
- Cho học sinh tự soát lỗi
* Chấm chữa bài chính tả
- Chấm từ 5 – 7 bài
* Nhận xét chung về ưu và khuyết điểm.
2. Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
a. Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2. 
* Giao việc:
- Tìm các tiếng có chứa ươ, ưa trong 2 khổ thơ.
- Nhận xét cách ghi dấu thanh.
- Hướng dẫn sửa bài
b. Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3
- Giúp học sinh hoàn thành bài tập và hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ:
GV hướng dẫn mẫu câu đầu tiên.
C. Củng cố dặn dò
* Nhận xét tiết học
* Chuẩn bị bài sau: Dòng kinh quê hương
- Học sinh viết một số tiéng có nguyên âm đôi uô,ua và quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
- 2 học sinh đọc thuộc.
HS nêu câu trả lời (như đã học ở Tập đọc)
- Học sinh tập viết nháp vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở 
- Tự soát lỗi.
- Đổi vở - soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2. 
- Học sinh làm ở vở Bài tập.
- Nêu cách ghi dấu thanh.
- Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3
- Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu tục ngữ, thành ngữ đã hoàn chỉnh.
+ Cầu được, ước thấy
+ Năm nắng, mười mưa
+ Nước chảy đá mòn
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức
-HS phát biểu về nghĩa của từng câu.
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
Chính tả:
 DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (Bt2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
II/ Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3,4.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ
- Giải thích cách ghi dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm ươ, ưa.
- Viết đúng các tiếng : tưởng, mưa, tươi.
B.Bài mới: - Nêu mục tiêu tiết học.
1 Hoạt động 1.Hướng dẫn HS nghe -viết:
- GV gọi 1 HS đọc bài viết.
- Nội dung đoạn văn nói về điều gì?
- Luyện viết từ khó: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót.
- GV đọc chậm cho HS viết.
- GV chấm bài một số em.
- Nhận xét, chấm chữa bài
2. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: -Cho HS đọc bài tập.
- Chọn vần thích hợp điền cả 3 ô trống.
- Gọi HS đọc lại các câu thơ.
Bài 3: -Cho HS đọc bài tập.
- Cách đánh dấu thanh ở các tiếng có âm đôi iê, ia như thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Nghe viết: Kì diệu rừng xanh
- 2 HS trả lời.
- Cả lớp viết bảng con.
 Tả vẻ đẹp của dòng kinh quê hương
- HS viết từ khó ở bảng con.
- HS viết bài.
- Tự chấm bài.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Điền vào vở bài tập ( nhiều - diều - chiều )
Đọc lại đoạn thơ
- HS làm vào vở. - HS điền dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi iê, ia. ( mía, kiến, tía)
-Đọc thuộc lòng các thành ngữ.
.
: iê: Đánh dấu thanh vào chữ ê.
 ia: Đánh dấu thanh vào chữ i.
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
Chính tả:
Nghe -viết: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục tiêu:Giúp HS:
Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (Bt2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (Bt3).
II/ Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ
- Yêu cầu HS viết đúng các tiếng: điều , việc, liệu , nghĩa.
B. Bài mới- GV nêu yêu cầu tiết học.
1.Hoạt động1.Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn
* Hỏi: Nội dung đoạn văn nói gì?
 - Luyện viết từ khó: ẩm lạnh, gọn ghẽ, len lách, mải miết.
- GV đọc cho HS viết.
- GV chấm bài 1 số em.
- Nhận xét, chấm chữa bài.
2. Hoạt động 2.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2:- Cho HS đọc bài tập.
- Gạch chân các tiếng có chứa yê, ya trong đoạn văn.
- Nhận xét cách đánh dấu thanh trong các tiếng đó.
* GV kết luận.
Bài 3: - GV cho HS tìm từ dựa vào tranh minh hoạ. (Thuyền, thuyền, khuyên)
- Cho HS đọc lại các câu thơ.
Bài 4:
- GV giải thích thêm về các loài chim có trong tranh.
*Trò chơi : GHI DẤU THANH CHO ĐÚNG.
- GV treo bảng phụ, ghi sẵn 2 cột .Mỗi cột có 1 số từ chưa có dấu thanh . Cho 2 đội HS thi nhau lên ghi dấu thanh cho đúng với quy tắc đã học.
- Nhận xét tiết học.
C. Củng cố- Dặn dò:
- Bài sau: Nhớ- viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
- HS viết trên bảng con.
- 1 HS đọc.
- Nêu nội dung. Tả vẻ đẹp của rừng
- Viết bảng con các từ khó.
- HS viết chính tả.
- Tự chấm bài.
- Đọc thầm và làm vào vở BT
( khuya, truyền thuyết, xuyên, uyên)
- Nhận xét cách đánh dấu thanh.
- Quan sát, làm bài.
- Đọc lại câu thơ.
- HS nêu tên : yểng, hải yến, đỗ quyên
- HS tham gia trò chơi : ghi dấu thanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docchinh ta.doc